Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý hoạt động tài chính ở các trường trung học cơ sở tại quận sơn trà, thành phố đà nẵng trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
UYỄ Ị K ỀU Â
QUẢ LÝ O Ộ À Í Ở Á
U Ơ Ở QUẬ Ơ À, À Ố
À Ẵ O BỐ Ả Ổ Ớ ÁO DỤ
huyên ngành: Quản lý giáo dục
ã số: 8.14.01.14
Ó Ắ LUẬ VĂ Ĩ QUẢ LÝ ÁO DỤ
à ẵng – ăm 2019
Công trình được hoàn thành tại
gười hướng dẫn khoa học: PGS. . UYỄ Ỹ
Phản biện 1: TS. Lê Trung Chính
Phản biện 2: TS. Bùi Việt Phú
Lu n n đ được bảo ệ trư c H i đ ng ch Lu n n t t
nghiệ thạc Gi o c h c h tại Đại h c Sư hạ Đà N ng ào
ngày 22 th ng 9 n 2019
Có thể tì hiểu lu n n tại:
- Thư iện Trường Đại h c Sư Phạ , Đại h c Đà N ng
- ho T l – Gi o c, Trường Đại h c Sư hạ - ĐHĐN
1
Ở ẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực tế công t c quản l tài chính, ử ng kinh hí, ngu n n
ng n ch đúng c đích, hiệu quả là nhiệ qu n tr ng không thể
t ch rời i hoạt đ ng thường xuyên củ c c nhà trường, nó có t c
ng thúc đẩy n ng c o ch t lượng, hiệu quả hoạt đ ng củ c c trường
h c. Trong thời gi n qu công t c quản l tài chính trong ngành Gi o
c đ có nhiều th y đổi tích cực theo hư ng t ng cường h n c , tạo
điều kiện cho c c đơn ị chủ đ ng nhiều hơn trong iệc ử ng à
quản l c c ngu n lực tài chính h c công t c chuyên ôn, nghiệ
trong từng đơn ị. Nghị định 10/2002/NĐ-CP củ Chính hủ b n
hành ngày 16/01/2002 đ đ nh u ự chuyển biến tích cực trong iệc
tạo r cơ chế tự chủ ề tài chính cho c c đơn ị ự nghiệ công l .
Nghị định 43/2006/NĐ-CP củ Chính hủ quy định quyền tự chủ, tự
chịu tr ch nhiệ ề thực hiện nhiệ , tổ chức b y, biên chế à
tài chính đ i i đơn ị ự nghiệ công l được b n hành ngày
25/4/2006 th y thế Nghị định 10/2002/NĐ-CP. Ngày 14/02/2015,
Chính hủ đ b n hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự
chủ củ đơn ị ự nghiệ công l th y thế nghị định 43/2006/NĐ-CP.
Hiệu lực củ Nghị định 16/2015/NĐ-CP có từ ngày 06/4/2015.
Tiế n i những thành công củ chủ trương đổi i cơ chế h n
c quản l , Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 th ng 11 n 2013
được b n hành nhằ định hư ng h t triển gi o c Việt N trong
gi i đoạn i. Để đư định hư ng trên ào thực tiễn, Chính hủ đ
b n hành Chương trình hành đ ng củ Chính hủ thực hiện Nghị
quyết 29-NQ/TW ề đổi i c n bản, toàn iện gi o c à đào
tạo, đ ứng yêu cầu công nghiệ hó , hiện đại hó trong điều kiện
kinh tế thị trường định hư ng x h i chủ ngh à h i nh qu c tế.
Trong chương trình hành đ ng này củ Chính hủ Việt N đ nh n
ạnh cần Hoàn thiện h n c quản l nhà nư c ề gi o c à đào
2
tạo cho c c B , ngành, đị hương; thực hiện quyền tự chủ à tự chịu
tr ch nhiệ x h i củ c c cơ ở gi o c, đào tạo à ạy nghề t
c ch th ng nh t à hiệu quả; rà o t điều chỉnh, bổ ung cơ chế để c c
cơ qu n quản l gi o c đị hương được th gi quyết định trong
quản l nh n ự à c c ngu n tài chính ành cho gi o c. Như y,
có thể khẳng định, để đổi i gi o c cần đổi i quản l cơ ở gi o
c theo hư ng h t huy n chủ, tính ng tạo, gi o quyền tự chủ, tự
chịu tr ch nhiệ ề tổ chức thực hiện nhiệ , nh n lực, tài chính,
tài ản.
Hiện n y, c c trường trung h c cơ ở tại thành h Đà N ng đều
đ thực hiện chủ trương tự chủ, tự chịu tr ch nhiệ trong quản l tài
chính. Tuy nhiên, công t c quản l tài chính củ c c trường trung h c
cơ ở tại thành h Đà N ng ẫn chư đ ứng yêu cầu thực tiễn, tính
hiệu quả chư c o. M t trong những nguyên nh n ẫn đến thực trạng
này là o n ng lực quản l tài chính củ c c trường trung h c cơ ở còn
yếu, cơ chế chính ch chư chặt chẽ, b y kế to n chư kiện toàn,
chư x y ựng được quy chế chi tiêu n i b đầy đủ à kho h c…
Từ l o trên, t c giả ch n đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động tài chính ở các trường THCS tại quận Sơn Trà, thành phố Đà
Nẵng trong bối cảnh đổi mới giáo dục”.
2. ục tiêu nghiên cứu
Trên cơ ở nghiên cứu l lu n à thực tiễn ề quản l tài chính ở
c c trường THCS, đề tài đề xu t c c biện h quản l hoạt đ ng tài
chính theo hư ng tự chủ à tự chịu tr ch nhiệ x h i tại c c trường
THCS qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng trong b i cảnh đổi i gi o
c.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt đ ng tài chính tại c c trường
THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản l tài chính tại c c trường
3
THCS qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng.
4. iả thuyết khoa học
Nếu x c l được cơ ở l lu n đả bảo tính kho h c, khảo t
à đ nh gi thực trạng quản l tài chính tại c c trường THCS qu n
Sơn Trà, thành h Đà N ng t c ch kh ch qu n thì ẽ đề xu t được
c c biện h quản l tài chính theo hư ng tự chủ tài chính à tr ch
nhiệ x h i t c ch kho h c, hợ l nhằ đả bảo cho c c
trường THCS củ qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng quản l à ử
ng hiệu quả c c ngu n lực tài chính, gó hần n ng c o ch t lượng
GD ở c c trường THCS trên đị bàn qu n Sơn Trà, thành h Đà
N ng trong b i cảnh đổi i gi o c hiện n y.
5. hiệm vụ nghiên cứu
- X c l cơ ở l lu n ề QLHĐTC tại c c trường THCS.
- hảo t, h n tích đ nh gi thực trạng công t c QLHĐTC tại
các trường THCS qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng.
- Đề xu t c c biện h QLHĐTC à khảo nghiệ tính cần
thiết, tính khả thi củ c c biện h QLHĐTC tại c c trường THCS
qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng trong b i cảnh đổi i gi o c
hiện n y.
6. hạm vi nghiên cứu
- Đề tài t trung nghiên cứu c c biện h QLHĐTC củ hiệu
trưởng tại c c trường THCS qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng.
- hảo t thực trạng tại 8/8 trường THCS trên đị bàn qu n
Sơn Trà, thành h Đà N ng từ n 2015 đến n 2017.
7. hương pháp nghiên cứu
Lu n n ử ng c c nhó hương h nghiên cứu chủ yếu:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp thống kê toán học
8. óng góp của đề tài
4
8.1. Về lý luận:X c l cơ ở l lu n ề công t c QLTC tại c c
trường THCS trong b i cảnh đổi i gi o c hiện n y.
8.2. Về thực tiễn: Đ nh gi thực trạng HĐTC à QLHĐTC tại
c c trường THCS qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng. Đề xu t biện
h QLHĐTC tại c c trường THCS nhằ gó hần n ng c o ch t
lượng GD ở c c trường THCS trên đị bàn qu n Sơn Trà, thành h
Đà N ng trong b i cảnh đổi i gi o c hiện n y.
9. ấu trúc của luận văn: G 3 chương:
+ Chương 1: Cơ ở l lu n ề QLHĐTC ở trường THCS trong
b i cảnh đổi i gi o c.
+ Chương 2: Thực trạng QLHĐTC tại c c trường THCS thành
h Đà N ng trong b i cảnh đổi i gi o c .
+ Chương 3: Biện h QLHĐTC tại c c trường THCS thành
h Đà N ng trong b i cảnh đổi i gi o c.
Ơ 1
Ơ Ở LÝ LUẬ VỀ QUẢ LÝ O Ộ À Í
Ở U Ơ Ở O BỐ Ả
Ổ Ớ ÁO DỤ
1.1. ổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
1.2. ác khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Hoạt động tài chính ở trường THCS
1.2.1.1. Tài chính công
1.2.1.2. Hoạt động tài chính ở trường THCS
1.2.2. Quản lý hoạt động tài chính ở trường THCS
1.2.2.1. Quản lý
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.3. Quản lý nhà trường
1.2.2.4. Quản lý tài chính công
5
1.2.2.5. Quản lý hoạt động tài chính ở trường THCS theo quan
điểm tự chủ
1.3. oạt động tài chính trong trường trung học cơ sở trong
bối cảnh đổi mới giáo dục
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa tài chính trong trường học
Tài chính cho hoạt đ ng GD trong nhà trường là chính sách v n
đ ng đ ng tiền để thực hiện m c tiêu nâng cao ch t lượng đào tạo HS.
Bản ch t của v n đề tài chính cho GD, v n đề đầu tư cho GD là ự
thực hiện đầu tư cho h t triển, cho việc hoàn thiện m c tiêu nhân
cách và sức l o đ ng. QLTC trong trường h c là quản lý việc thu, chi
m t cách có kế hoạch, tuân thủ các chế đ tài chính, ư hạ đ quy
định và tạo r được ch t lượng GD.
1.3.2. Mục tiêu thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Tr o quyền tự chủ, tự chịu tr ch nhiệ cho đơn ị ự nghiệ
trong iệc tổ chức công iệc, ắ xế lại b y, ử ng l o đ ng à
ngu n lực tài chính để hoàn thành nhiệ được gi o; h t huy i
khả n ng củ đơn ị để cung c ịch i ch t lượng c o cho x
h i; t ng ngu n thu nhằ từng bư c giải quyết thu nh cho người l o
đ ng.
Thực hiện chủ trương x h i ho trong iệc cung c ịch
cho x h i, huy đ ng ự đóng gó củ c ng đ ng x h i để h t triển
c c hoạt đ ng ự nghiệ , từng bư c giả ần b o c từ ng n ch
nhà nư c.
Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu tr ch nhiệ đ i i đơn ị ự
nghiệ , Nhà nư c ẫn qu n t đầu tư để hoạt đ ng ự nghiệ ngày
càng h t triển; bảo đả cho c c đ i tượng chính ch - x h i, đ ng
bào n t c thiểu , ùng u, ùng x , ùng đặc biệt khó kh n được
cung c ịch theo quy định ngày càng t t hơn.
Ph n biệt rõ cơ chế quản l nhà nư c đ i i đơn ị ự nghiệ
i cơ chế quản l nhà nư c đ i i cơ qu n hành chính nhà nư c.
6
1.3.3. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
- Hoàn thành nhiệm v được giao.
- Thực hiện công kh i, n chủ theo quy định củ h lu t.
- Thực hiện quyền tự chủ hải gắn i tự chịu tr ch nhiệ trư c cơ
qu n quản l c trên.
- Bảo đả lợi ích củ Nhà nư c, quyền, ngh củ tổ chức,
c nh n theo quy định củ h lu t.
1.3.4. Nội dung hoạt động tài chính theo hướng tự chủ trong
trường trung học cơ sở
Theo tác giả Ph n V n Sỹ thì hoạt đ ng tài chính trường h c
g m các hoạt đ ng chủ yếu sau:
1.3.4.1. Lập dự toán tài chính
1.4.4.2. Chấp hành dự toán ngân sách
1.3.4.3. Quyết toán ngân sách
1.3.4.4. Kiểm toán, kiểm tra tài chính nội bộ
1.4. Quản lý hoạt động tài chính ở trường trung học cơ sở
trong bối cảnh đổi mới giáo dục
1.4.1. Nguyên tắc quản lý tài chính ở trường THCS
a. Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính trong trường trung
học cơ sở
- Nguyên tắc t p trung th ng nh t.
- Nguyên tắc đảm bảo tính m c tiêu.
- Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.
- Nguyên tắc đảm bảo tính trung thực.
- Nguyên tắc đảm bảo tính công khai, minh bạch.
b. Cơ chế quản lý tài chính
Cơ chế QLTC nhằ t ng cường tự chủ cho c c trường phổ
thông, đ i v i trường phổ thông công l được c n cứ vào Nghị định
s 43/NĐ-CP ngày 25/4/2006 à được thay thế bằng Nghị định
7
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
1.4.2. Hiệu trưởng với việc quản lý tài chính trong trường
trung học cơ sở theo hướng tự chủ
Điều tiên quyết trong công tác QLTC là phải đảm bảo đúng
lu t, công khai, minh bạch. Đ ng thời, Hiệu trưởng cần phải nh n
thức đúng đắn trách nhiệm củ ình là huy đ ng và sử d ng ngu n tài
chính sao cho tiết kiệm mà có hiệu quả cao nh t. Hiệu trưởng phải biết
n ng đ ng, sáng tạo trong việc huy đ ng ngu n tài chính và biết tổ
chức phân ph i, sử d ng các ngu n tài chính hợp lý nhằm ph c v
hoạt đ ng giảng dạy, h c t p ngày càng t t hơn, đư nhà trường ngày
càng phát triển đ ứng được nhu cầu của xã h i trong công cu c
CNH-HĐH đ t nư c.
1.4.3. Nội dung Quản lý hoạt động tài chính tại trường trung
học cơ sở theo hướng tự chủ
1.4.3.1. Lập kế hoạch tài chính
1.4.3.2. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý tài chính
1.4.3.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động tài chính
1.4.3.4. Kiểm tra, đánh giá các hoạt động tài chính
1.5. ác yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tài chính ở
trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục
1.5.1. Các yếu tố khách quan
- Môi trường quản l được phân c p rõ ràng linh hoạt
- Chính ch à hương thức phân bổ hay kiểm soát tài chính có
thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc tự chủ và tự chịu trách nhiệm của
trường h c
1.5.2. Các yếu tố chủ quan
- Trình đ quản lý củ l nh đạo c c trường THCS
- Chiến lược phát triển củ nhà trường nói chung, kế hoạch tài
chính dài hạn củ nhà trường nói riêng
- Tổ chức b máy quản l tài chính trường THCS
8
Ơ 2
Ự QUẢ LÝ O Ộ À Í Ở Á
U Ơ Ở QUẬ Ơ À, THÀNH
Ố À Ắ O BỐ Ả Ổ Ớ ÁO DỤ
2.1. ặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục – đào tạo quận ơn
rà, thành phố à ẵng
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng
2.1.2. Khái quát tình hình phát triển giáo dục và đào tạo quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
2.1.3. Khái quát tình hình phát triển giáo dục THCS quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
Tì hiểu thực trạng HĐTC, QLHĐTC củ 8 trường THCS
qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng
2.2.2. Nội dung khảo sát
Về điều kiện tự nhiên, T-XH à tình hình h t triển GD củ
qu n Sơn Trà, thành h Đà N ng, iệc h n c tự chủ tài chính,
ức đ tự chủ à tr ch nhiệ x h i củ nhà trường, iệc l kế
hoạch tài chính à tổ chức b y QLTC, công t c huy đ ng, kh i
th c ngu n nh n lực tài chính cho trường iệc
2.2.3. Phương pháp khảo sát
- Phương h điều tr bằng hiếu hỏi:
Phiếu số 1-Phụ lục 1: Dành cho hiệu trưởng và Phiếu số 2-Phụ
lục 2: Dành cho kế to n đ nh gi thực trạng HĐTC, QLHĐTC tại các
trường THCS.
Phiếu số 3-Phụ lục 3: Dành cho Hiệu trưởng, kế to n c c
trường; l nh đạo à kế to n Phòng GD&ĐT à l nh đạo phòng TCKT ề đ nh gi tính cần thiết à tính khả thi củ biện h QLHĐTC
9
trong b i cảnh đổi i gi o c ở c c trường THCS.
- Phương h tổng kết kinh nghiệ : Nhằ xe lại những
thành quả hoạt đ ng thực tiễn trong qu khứ để rút r những kết lu n.
- Phương h chuyên gi : L y kiến củ l nh đạo, chuyên
iên Phòng GD&ĐT, l nh đạo công đoàn GD ề biện h QLHĐTC
trong b i cảnh đổi i tại c c trường THCS.
2.2.4. Tổ chức khảo sát
Cách phát và thu biểu mẫu th ng kê, phiếu khảo sát: Tác giả trực
tiếp gửi biểu mẫu th ng kê về Phòng GD&ĐT để nh p dữ liệu; gửi
phiếu khảo t đến c c trường THCS trên địa bàn Qu n Sơn Trà và
hư ng dẫn tổ chức trả lời phiếu. S u đó, t c giả trực tiếp thu lại biểu
mẫu th ng kê, phiếu khảo t để tổng hợp và phân tích, xử lý kết quả.
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát
S liệu được tổng hợp tác giả xử lý bằng chương trình
Microsoft office Excel 2003.
2.3. hực trạng hoạt động tài chính ở các trường rung học
cơ sở quận ơn rà, thành phố à ẵng
2.3.1. Thực trạng về phân cấp tự chủ tài chính, nhận thức về
mức độ tự chủ của các trường THCS trong bối cảnh đổi mới giáo
dục
2.3.1.1. Việc phân cấp tự chủ tài chính tại các trường THCS
Qua kết quả khảo sát cho th y, có 5/8 hiệu trưởng cho rằng tự
chủ tài chính ảnh hưởng r t l n đến ch t lượng GD củ nhà trường,
chiếm tỷ lệ 62,5% và còn lại 3/8 hiệu trưởng cho rằng được quyền tự
chủ tài chính sẽ có ảnh hưởng đến ch t lượng GD, chiếm tỷ lệ 37,5%.
Mức ảnh hưởng được quy đổi theo ĐTB là 3,63 điể , như y so v i
mức cao nh t là 4 điểm thì nhìn chung các hiệu trưởng cho rằng tự chủ
tài chính ảnh hưởng r t l n đến ch t lượng GD củ nhà trường.
2.3.1.2. Nhận thức về mức độ tự chủ tài chính của Hiệu trưởng
Qua kết quả khảo sát cho th y, các hiệu trưởng cho rằng quyền tự
10
chủ chính là quyền tự o hơn trong iệc sử d ng ngu n kinh hí được
giao .Tuy nhiên cơ qu n có thẩm quyền khi tính toán, phân bổ và giao
kinh hí cho đơn ị phần chi khác còn hạn chế. Do v y mức đ tự chủ
củ đơn ị còn th , không có điều kiện tích lũy kinh hí hàng n để
chủ đ ng trong việc đầu tư, u ắ , t ng cường CSVC nhà trường.
2.3.2. Thực trạng hoạt động tài chính tại các trường trung
học cơ sở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
2.3.2.1. Thực trạng về lập dự toán
Phân tích qua s liệu khảo sát tại Bảng 2.4 có thể nh n th y,
tình hình l p kế hoạch tài chính dài hạn (5 n ) th p nh t có điểm TB
là 1.63; l p kế hoạch trung hạn (3 n ) có điể TB là 1.88. Như y,
việc l p kế hoạch tài chính trung hạn và dài hạn r t ít được thực hiện.
L p kế hoạch tài chính ngắn hạn 1 n được t t cả các hiệu trưởng, kế
toán ở c c trường THCS trên địa bàn qu n Sơn Trà thực hiện có điểm
TB cao nh t 3.86. Như y, chứng tỏ hiệu trưởng, kế toán c c trường
còn ít qu n t đến công tác l p kế hoạch tài chính trung và dài hạn,
m t khâu quan tr ng để tạo nên sự tự chủ thực sự trong QLTC.
2.3.2.2. Thực trạng về công tác chấp hành dự toán quyết toán
ngân sách
Từ s liệu Bảng 2.5, có thể nh n th y yếu t được xếp mức đ
ch p hành cao nh t là hệ th ng sổ sách kế toán tài chính Kết quả này
cho th y, nhìn chung c c trường đ có nhiều c gắng trong việc ch p
hành dự toán NS và quyết to n NS trong nhà trường theo quy định.
2.3.2.3. Thực trạng về công tác kiểm tra tài chính nội bộ nhà
trường
Kiểm tra, giám sát nhằ đư lại những thông tin phản h i hữu
ích cho công tác quản lý, nếu hoạt đ ng này được thực hiện m t cách
đầy đủ và nghiêm túc sẽ làm hạn chế được những sai sót, khuyết điểm,
từ đó giú chủ thể quản l điều chỉnh hương h , biện pháp quản lý
cho phù hợp.
11
V i kết quả khảo t thu được, có thể nh n th y, bư c đầu tiên
của việc thực nhiệm v kiể tr à gi t đ được c c trường tuân
thủ kh đầy đủ, mức thực hiện các n i ung được quy đổi theo ĐTB
chung là 3.31 điể , như y so v i mức cao nh t là 4 điểm thì nhìn
chung c c đơn ị có thực hiện xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
kiể tr công t c QLTC trong nhà trường.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, nh t
là t c đ ng từ mặt trái củ cơ chế thị trường và h i nh p qu c tế đ là
biến đổi hệ giá trị xã h i, làm cho m c đích lợi ích củ con người t ng
lên, khả n ng hy inh giảm xu ng thì việc ch p nh n đ u tranh, ch p
nh n va chạ để làm tròn trách nhiệm củ người cán b kiểm tra lại
không dễ dàng và h còn chịu những áp lực từ nhiều hí t c đ ng.
2.4. hực trạng quản lý hoạt động tài chính tại các trường
trung học cơ sở quận ơn rà, thành phố à ẵng trong bối cảnh
đổi mới giáo dục
2.4.1. Lập kế hoạch tài chính
- Kế hoạch ngắn hạn
Hàng n , khoảng giữ th ng 12 trư c khi kết thúc n tài
chính, Phòng GD&ĐT có n bản yêu cầu c c đơn ị trực thu c báo
c o đ nh gi tình hình thực hiện dự to n NS được giao. Ở n i dung
b o c o, c c đơn ị nêu khó kh n, ư ng mắc và những đề xu t, kiến
nghị đ i v i Phòng GD&ĐT. Trên cơ ở báo cáo củ đơn ị theo n i
dung và biểu mẫu củ Phòng GD&ĐT yêu cầu, Phòng GD&ĐT x y
dựng dự toán NS cho toàn ngành. Dự to n NS hàng n gửi Phòng
TC-KH Qu n để thẩ định và giao dự to n. Trên cơ ở dự toán thu -
chi NS được Phòng TC-KH thông báo, b ph n kế to n th ưu
Trưởng hòng GD&ĐT hân bổ kinh hí cho c c đơn ị trực thu c
Phòng quản l à hư ng dẫn triển khai thực hiện.
- Kế hoạch trung và dài hạn
Theo kết quả khảo t 2 đ i tượng là hiệu trưởng và kế toán của
12
8 trường THCS được tổng hợp tại Bảng 2.5, có thể nh n th y các
trường đ ch hành đúng c c quy định về việc l p dự toán ngắn hạn
(1 n ) i s điểm TB là 3,86, đ đơn ị còn lại không l p kế
hoạch tài chính trung và dài hạn. Việc l p kế hoạch tài chính của các
trường gắn v i l p kế hoạch tự chủ tài chính theo từng gi i đoạn thực
hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và
Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của B Tài chính. Hiện
n y, c c trường THCS trên địa bàn thành ph đ ng triển khai thực
hiện tự chủ tài chính gi i đoạn 2014-2016 (gi i đoạn tự chủ tài chính
ổn định trong 3 n ).
2.4.2. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý tài chính các trường
trung học cơ sở
* Về cơ cấu bộ máy, nhân lực
B máy quản lý ngu n lực tài chính củ c c trường THCS được
tổ chức r t đơn giản. Nhân lực tài chính c c trường THCS hiện n y đ
đảm bảo về s lượng.
* Về thực trạng thực hiện nhiệm vụ
- Hiệu trưởng: Hiệu trưởng có trách nhiệm quản lý ngu n tài
chính củ nhà trường từ việc l p dự to n đến việc ch p hành dự toán
thu - chi; quản lý tài sản củ nhà trường.
- Kế toán: Hiện nay, kế to n trong trường thực hiện các chức
n ng như: tổ chức hệ th ng sổ sách kế toán; ghi chép, phản ánh các
nghiệp v kinh tế phát sinh; tổ chức thực hiện hạch toán kế toán, công
tác th ng kê; tổ chức thực hiện công tác thông tin - kinh tế - tài chính
n i b và chế đ báo cáo kế toán - th ng kê định kỳ...
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm giữ tiền mặt, mở sổ theo dõi quỹ
tiền mặt để phản ảnh tình hình thu, chi, t n quỹ tiền mặt (tiền Việt
Nam) củ trường.
* Về trình độ CBQLTC