Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục quận hải châu thành phố đà nẵng
PREMIUM
Số trang
148
Kích thước
2.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1159

Quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục quận hải châu thành phố đà nẵng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LƯƠNG THỊ THANH TÂM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NUÔI DƯỠNG

CHĂM SÓC TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG

MẦM NON TƯ THỤC QUẬN HẢI CHÂU

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục

Mã số: 814 01 14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN LÍ GIÁO DỤC

Đà Nẵng – Năm 2019

Công trình được hoàn thành tại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. LÊ ĐÌNH SƠN

Phản biện 1:

TS. NGUYỄN THANH HÙNG

Phản biện 2:

PGS.TS. TRẦN XUÂN BÁCH

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

thạc sĩ Giáo dục học họp tại Trường Đại học Sư phạm vào ngày 29

tháng 12 năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Thư viện Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN

- Khoa Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trẻ em là hạnh phúc của gia đình, là tương lai của đất nước. Sinh

thời Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn dành tình thương yêu và quan tâm đặc biệt

đến công tác NDCS, giáo dục trẻ mầm non. Người nói: “Cái mầm có xanh

thì cây mới vững, cái búp có xanh thì lá mới tươi, quả mới tốt, con trẻ có

được nuôi dưỡng, giáo dục hẳn hoi thì dân tộc mới tự cường, tự lập”. Trong

các thời kỳ cách mạng, Đảng và Nhà nước ta luôn xác định nhiệm vụ

NDCS, giáo dục trẻ mầm non là nội dung cơ bản của chiến lược con người,

góp phần tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp chung và có chính sách ưu tiên

phát triển sự nghiệp GDMN.

Luật Giáo dục 2005 nêu rõ: “GDMN thực hiện việc nuôi dưỡng,

chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi”. GDMN giúp trẻ

phát triển toàn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành

những yếu tố đầu tiên của nhân cách, đặt nền móng cho việc học tập tiếp

theo của trẻ. Những năm đầu đời đóng vai trò vô cùng quan trọng trong

việc hình thành nhân cách và phát triển thể chất của mỗi con người. Vì vậy

tuổi mầm non còn được gọi là thời kỳ vàng của cuộc đời. Trong thời kỳ

vàng đó, tuổi mẫu giáo (từ ba đến sáu tuổi) được xem là giai đoạn có ý

nghĩa đặc biệt đối với trẻ. Đây là giai đoạn mà chất lượng NDCS có ảnh

hưởng đến sự phát triển lâu dài của trẻ mầm non.

Trẻ bẩm sinh đã có khả năng tiếp thu học tập, não bộ đã được lập

trình để tiếp nhận các thông tin cảm quan và sử dụng để hình thành hiểu

biết và giao tiếp với thế giới, nhưng thiên hướng học tập của trẻ có thể bị

hạn chế bởi nhiều yếu tố bên trong và môi trường xung quanh trẻ. Để trẻ

mẫu giáo có thể phát triển lành mạnh đòi hỏi đội ngũ CBQL, GV, NV

các cơ sở giáo dục mầm non phải không ngừng học hỏi, tạo ra một môi

trường mà ở đó các mầm non được nuôi dưỡng với sự tận tụy, tình thương

yêu. Và ở đây cần đến rất nhiều nỗ lực của tập thể sư phạm, cần đến

2

không chỉ tình thương yêu của các cô chăm nuôi trẻ, mà cả những kiến

thức, kinh nghiệm, hiểu biết đội ngũ GV trong nhà trường, đặc biệt là vai

trò quản lý hoạt động NDCS trẻ của hiệu trưởng, CBQL trường mầm non.

Những năm qua, dù còn nhiều khó khăn về cơ sở vật chất và nhân

lực, các trường mầm non tư thục quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng đã

có nhiều nỗ lực vươn lên hoàn thành nhiệm vụ, hướng đến đáp ứng mục

tiêu giáo dục của nhà trường. Song, để đạt được hiệu quả cao trong NDCS

trẻ, cần nhiều hơn sự quan tâm của đội ngũ và biện pháp quản lý phù hợp

của lãnh đạo trường.

Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, chúng tôi chọn vấn đề “Quản lý

hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục quận Hải

Châu thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp

cao học QLGD.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng đề xuất các biện pháp

quản lý hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục

quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng nhằm góp phân nâng cao chất lượng

hoạt động này tại địa phương nghiên cứu.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo tại trường mầm non.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư

thục quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

4. Giả thuyết khoa học

Hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục

quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng thời gian qua đã được quan tâm, song

vẫn còn những bất cập, hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý

phù hợp thì khi áp dụng sẽ góp phần cải thiện hoạt động này như mục

tiêu nghiên cứu đặt ra.

3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động NDCS trẻ mẫu

giáo tại các trường mầm non.

- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo

tại các trường mầm non tư thục quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

- Đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động

NDCS trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục trên địa bàn nghiên cứu.

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động

NDCS trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục trên địa bàn quận Hải

Châu, thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2017 - 2019 và đề xuất các

biện pháp quản lý công tác này của hiệu trưởng các trường cho giai đoạn

2020 - 2025.

7. Phương pháp nghiên cứu

7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hóa tư liệu

nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.

7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Vận dụng các phương pháp điều tra khảo sát, phỏng vấn, tham

khảo ý kiến chuyên gia, nghiên cứu sản phẩm và tổng kết kinh nghiệm

thực tiễn nhằm đánh giá đúng thực trạng hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo

tại các nhà trường.

7.3 Nhóm phương pháp hỗ trợ

Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý dữ liệu thu được

về thực tế hoạt động NDCS trẻ và thực tế quản lý hoạt động này, góp

phần đảm bảo độ tin cậy, chính xác của kết quả nghiên cứu.

8.Cấu trúc của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu

tham khảo và phụ lục, luận văn có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm

sóc trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non;

4

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ

mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục quận Hải Châu, thành phố Đà

Nẵng;

Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ

mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục quận Hải Châu, thành phố Đà

Nẵng.

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NUÔI DƯỠNG

CHĂM SÓC TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài

1.1.2. Các nghiên cứu trong nước

1.2. Các khái niệm chính

1.2.1. Quản lý

1.2.2. Quản lý giáo dục

1.2.3. Quản lý trường mầm non

1.2.4. Hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo

1.2.5. Quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo

1.3. Hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo tại trường

mầm non

1.3.1. Trẻ mẫu giáo và đặc điểm tâm sinh lý của trẻ mẫu giáo

a. Khái niệm chung về trẻ mẫu giáo

b. Đặc điểm phát triển thể chất trẻ mẫu giáo

c. Đặc điểm phát triển nhận thức trẻ mẫu giáo

d. Đặc điểm tâm sinh lý trẻ mẫu giáo

1.3.2. Mục tiêu hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo

1.3.3. Nội dung hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo

1.3.3.1. Hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ

a. Nguyên tắc chung

5

b. Chế độ dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo

c. Tổ chức ăn cho trẻ ăn

1.3.3.2. Hoạt động chăm sóc giấc ngủ cho trẻ

1.3.3.3. Hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ

a. Vệ sinh thân thể: Vệ sinh da; Vệ sinh mặt mũi; Vệ sinh tay chân;

Vệ sinh răng miệng.

b. Vệ sinh mắt, tai, mũi, họng: Vệ sinh mắt; Các bệnh nhiễm khuẩn

mắt; Phòng cận thị; Vệ sinh tai, mũi, họng.

c. Vệ sinh trang phục, giày dép

1.3.3.4. Hoạt động chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn cho trẻ

a. Chăm sóc sức khỏe cho trẻ

b. Thực hiện bảo vệ an toàn và phòng tránh tai nạn cho trẻ:

*Tạo môi trường an toàn cho trẻ:

*Thực hiện phòng tránh và xử lý ban đầu một số tai nạn:

c. Đối với giáo viên và nhân viên ở trường mầm non

*Chấp hành chế độ vệ sinh cá nhân:

*Khám sức khỏe định kỳ:

1.3.3.5. Hoạt động phát triển kỹ năng tự chăm sóc của trẻ

a. Con đường hình thành kỹ năng tự chăm sóc của trẻ:

b. Kỹ năng tự chăm sóc của trẻ thông qua các hoạt động tự chăm sóc

1.4. Quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo tại

trường mầm non

1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu

giáo

1.4.2. Quản lý hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ

1.4.3. Quản lý hoạt động chăm sóc giấc ngủ cho trẻ

1.4.4. Quản lý hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ

1.4.5. Quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn

cho trẻ

1.4.6. Quản lý hoạt động phát triển kỹ năng tự chăm sóc của trẻ

6

1.4.7. Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và

xã hội trong công tác nuôi dưỡng chăm sóc trẻ

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động nuôi

dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo

1.5.1. Yếu tố thuộc về nhà trường

Hiệu quả quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ chịu ảnh

hưởng bởi:

* Điều kiện tài chính, cơ sở vật chất

* Đội ngũ giáo viên

* Cán Bộ Quản Lý

1.5.2. Yếu tố thuộc về phụ huynh, cộng đồng

a. Đối với phụ huynh

b. Đối với cộng đồng

Tiểu kết chương 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NUÔI DƯỠNG CHĂM

SÓC TRẺ MẪU GIÁO TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON TƯ

THỤC QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục quận Hải

Châu, thành phố Đà Nẵng

2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội.

a. Đặc điểm tự nhiên

b. Đặc điểm kinh tế xã hội

2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục và giáo dục mầm non

a. Tình hình phát triển chung của ngành

b. Tình hình phát triển giáo dục mầm non

2.2. Khái quát quá trình khảo sát

2.2.1. Mục đích khảo sát

Nhằm làm rõ thực trạng hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo, thực trạng

7

quản lý hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục

Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

2.2.2. Nội dung khảo sát

*Khảo sát thực trạng hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo

*Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động NDCS trẻ mẫu giáo tại các

trường mầm non

2.2.3. Đối tượng, địa bàn khảo sát

Đối tượng khảo sát: Trưng cầu ý kiến của 120 CBQL, GV, NV và

120 PHHS về thực trạng quản lý hoạt động NDCS trẻ. Trưng cầu ý kiến

của 60 CBQL, GV lâu năm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện

pháp quản lý hoạt động NDCS trẻ.

Địa bàn khảo sát: Tại 30 trường mầm non tư thục tại quận Hải

Châu, thành phố Đà Nẵng.

2.2.4. Phương pháp khảo sát

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Đối tượng khảo sát được

yêu cầu trả lời các câu hỏi. Các mức độ tính theo phần trăm (%) và theo

thang điểm, điểm trung bình được quy ước cụ thể như sau:

Các mức độ Thang điểm quy ước Điểm trung bình

Kém 1 điểm 1 -1,80 điểm

Yếu 2 điểm 1,81 -2,60 điểm

Trung bình 3 điểm 2,61 -3,40 điểm

Khá 4 điểm 3,41 -4,20 điểm

Tốt 5 điểm 4,21 - 5 điểm

- Phương pháp phỏng vấn sâu: Phương pháp này được tiến hành

nhằm làm rõ hơn kết quả thu nhận từ bảng câu hỏi.

- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các

văn bản, hồ sơ có liên quan đến hoạt động NDCS trẻ tại các trường mầm

non tư thục quận Hải châu.

2.2.5. Tiến trình và thời gian khảo sát

Khảo được tiến hành trong tháng 5 năm 2019.

2.3. Thực trạng hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ mẫu giáo

tại các trường mầm non tư thục quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

2.3.1. Thực trạng hoạt động chăm sóc dinh dưỡng trẻ mẫu giáo

8

Bảng 2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc dinh dưỡng trẻ mẫu giáo

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

Đánh giá của

PHHS

ĐTB XH ĐTB XH

1 Xây dựng thực đơn phong phú, phù hợp với độ tuổi, đủ

khẩu phần dinh dưỡng theo quy định.

4,52 2 4,46 3

2 Nguồn thực phẩm đảm bảo an toàn và chất lượng. 4,20 8 4,0 8

3 Chế biến món ăn ngon, đa dạng đủ 4 nhóm thực

phẩm.

4,40 5 4,48 2

4 Phân chia thức ăn cho trẻ, đảm bảo đủ định lượng

dinh dưỡng.

4,53 1 4,44 4

5 Bếp thiết kế đủ diện tích theo qui định, đúng qui trình

bếp ăn một chiều, đảm bảo ATVSTP.

4,31 7 4,34 6

6 Hoạt động tổ chức bữa ăn thực hiện đúng theo qui

định của trường.

4,42 4 4,38 5

7 Tạo không khí vui vẻ, thoải mái, kích thích nhu cầu ăn

uống của trẻ.

4,38 6 4,20 7

8 Đảm bảo trẻ ăn hết suất, đủ lượng Calo trong ngày

theo quy định ở từng độ tuổi.

4,48 3 4,55 1

4,41 4,35

2.3.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc giấc ngủ trẻ mẫu giáo

Bảng 2.4. Thực trạng hoạt động chăm sóc giấc ngủ trẻ mẫu giáo

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

ĐTB XH

1 Chuẩn bị trước giờ trẻ ngủ 4,52 2

2 Đảm bảo thời gian ngủ của trẻ. 4,58 1

3 Phòng ngủ rộng rãi, yên tĩnh, mùa hè thoáng mát, mùa đông ấm áp. 4,12 7

4 Bố trí sắp xếp chỗ nằm phù hợp (trẻ trai, trẻ gái, trẻ khó ngủ), không ảnh

hưởng đến chất lượng giấc ngủ trẻ.

4,30 6

5 Giáo viên có mặt trong lớp, quan sát, sửa tư thế nằm cho trẻ. 4,43 3

6 Đảm bảo giường, gối chăn sạch sẽ, có ký hiệu riêng. 4,32 5

7 Hướng dẫn trẻ vận động sau khi thức giấc 4,38 4

Điểm trung bình 4,37

2.3.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc vệ sinh trẻ mẫu giáo

Bảng 2.5. Thực trạng hoạt động chăm sóc vệ sinh trẻ mẫu giáo

STT Nội dung

Đánh giá

của

CBQL,

GV, NV

Đánh giá

của

PHHS

ĐTB XH ĐTB XH

1 Tập cho trẻ có thói quen rửa tay chân sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh. 4,52 1 4,25 6

2 Mỗi trẻ có đồ dùng vệ sinh cá nhân có ký hiệu riêng, được giặt

sạch, phơi sấy khô hằng ngày.

4,21 7 4,15 7

3 Tập cho trẻ biết cách lau mặt đúng trình tự, biết khi nào và tại

sao phải luôn giữ mặt sạch sẽ.

4,45 2 4,30 5

4 Tập cho trẻ biết cách tự xì mũi, và giữ gìn vệ sinh tai mũi

họng.

4,30 5 4,44 2

9

5 Tập cho trẻ biết chải răng sau khi ăn, chải răng đúng kỹ thuật,

hiểu tại sao phải giữ vệ sinh răng miệng.

4,25 6 4,34 4

6 Tập cho trẻ biết giữ gìn vệ sinh mắt, đề phòng cận thị. 4,32 4 4,38 3

7 Tập cho trẻ biết chọn trang phục theo mùa, đội nón, mũ khi ra

ngoài nắng hay thời tiết lạnh.

4,40 3 4,45 1

Điểm trung bình 4,35 4,33

2.3.4. Thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn

cho trẻ

Bảng 2.6. Thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn

cho trẻ mẫu giáo

STT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

Đánh giá của

PHHS

ĐTB XH ĐTB XH

1 Tổ chức cân đo, khám sức khỏe định kỳ cho trẻ. 4,53 1 4,46 2

2 Theo dõi tiêm chủng, phòng tránh các bệnh truyền

nhiễm đối với trẻ.

4,30 6 4,39 4

3 Theo dõi sức khỏe hằng ngày cho trẻ. 4,45 3 4,51 1

4 Cho trẻ vui chơi tắm nắng hằng ngày. 4,28 7 4,37 6

5 Chăm sóc khi trẻ bệnh, xử lý các tình huống xảy ra. 4,46 2 4,00 8

6 Tạo môi trường an toàn, ngăn chặn các hành vi xúc

phạm, ảnh hưởng đến tinh thần, thân thể trẻ.

4,32 5 4,38 5

7 Thực hiện phòng tránh và xử lý ban đầu một số tai nạn

thường gặp ở trẻ.

4,26 8 4,45 3

8 Vệ sinh đồ dùng học tập, đồ chơi, chuẩn bị phòng học

sạch sẽ thoáng khí trước giờ đón trẻ.

4,40 4 4,20 7

Điểm trung bình 4,38 4,35

2.3.5 Thực trạng hoạt động phát triển kỹ năng tự chăm sóc của

trẻ mẫu giáo

Bảng 2.7.Thực trạng hoạt động phát triển KNTCS của trẻ mẫu giáo

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

Đánh giá

của PHHS

ĐTB XH ĐTB XH

1 Hình thành và phát triển kỹ năng tự phục vụ bản thân. 4,25 2 2,59 5

2 Hình thành và phát triển kỹ năng tự chăm sóc sức khỏe, dinh

dưỡng.

4,17 3 4,33 1

3 Hình thành và phát triển kỹ năng thực hiện nếp sống theo giờ

giấc.

4,38 1 2,56 6

4 Hình thành và phát triển kỹ năng tự chăm sóc vệ sinh cá nhân. 3,98 4 4,10 2

5 Hình thành và phát triển kỹ năng tự bảo vệ an toàn cho bản

thân.

2,56 6 2,20 7

6 Hình thành và phát triển kỹ năng nhận thức về bản thân. 2,32 7 2,6 4

7 Hình thành và phát triển kỹ năng giao tiếp ứng xử. 3,20 5 3,5 3

Điểm trung bình 3,55 3,13

Kết quả khảo sát cho thấy, nội dung phát triển KNTCS trẻ mẫu

10

giáo được CBQL, GV, NV đánh giá mức điểm trung bình chung là 3,55.

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ

mẫu giáo tại các trường mầm non tư thục quận Hải Châu, thànhphố

Đà Nẵng.

2.4.1. Thực trạng về thực hiện mục tiêu quản lý hoạt động nuôi

dưỡng chăm sóc

Bảng 2.8. Thực trạng về thực hiện mục tiêu quản lý

hoạt động NDCS trẻ

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

ĐTB XH

1 Đảm bảo trẻ phát triển hài hòa cân đối đạt các chỉ tiêu theo độ tuổi 4,18 2

2 Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, chế độ sinh hoạt, vận động hợp lý. 4,23 1

3 Thực hiện hiệu quả mục tiêu, nội dung, chương trình hoạt động

NDCS trẻ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

3,32 4

4 Triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo chuyên môn liên quan đến

hoạt động NDCS trẻ.

3,36 3

5 Phối hợp tích cực các lực lượng trong các hoạt động để đạt mục tiêu

NDCS trẻ.

3,20 5

Điểm trung bình 3,65

2.4.2. Thực trạng quản lý chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo

Bảng 2.9. Thực trạng quản lý chăm sóc dinh dưỡng cho

trẻ mẫu giáo

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

ĐTB XH

1 Lập kế hoạch hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ. 4,29 1

2 Xây dựng chế độ dinh dưỡng, quản lý định lượng dinh dưỡng 4,22 2

3 Quản lý thực đơnhằng tuần 4,02 5

4 Quản lý tổ chức chăm sóc trước khi ăn, trong bữa và sau khi ăn. 4,16 3

5 Quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm 4,06 4

6 Quản lý việc tiếp nhận thực phẩmtheo qui trình 3,32 8

7 Quản lý giám sát, hỗ trợ GV thực hiện kê hoạch chăm sóc dinh dưỡng

hằng ngày/ tuần/ tháng.

3,29 9

8 Tổ chức bồi dưỡng CBQL, GV, NV về kiến thức, kỹ năng chăm sóc

dinh dưỡng cho trẻ.

3,57 6

9 Tổ chức tuyên truyền kiến thức khoa học về chăm sóc dinh dưỡng cho

phụ huynh và cộng đồng.

3,10 11

10 Quản lý đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc dinh

dưỡng cho trẻ.

3,15 10

11 Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động NDCS dinh dưỡng cho

trẻ.

3,36 7

Điểm trung bình 3,68

11

Kết quả khảo sát cho thấy, quản lý chăm sóc dinh dưỡng được đánh

giá ở mức trung bình chung các nội dung là 3,36 điểm.

2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc giấc ngủ cho trẻ

mẫu giáo

Bảng 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc giấc ngủ cho trẻ

mẫu giáo

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

ĐTB XH

1 Xây dựng kế hoạch chăm sóc giấc ngủ cho trẻ theo độ tuổi. 4,19 2

2 Quản lý phòng ngủ đảm bảo chất lượng giấc ngủ cho trẻ. 4,22 1

3 Quản lý giám sát, hỗ trợ GV chăm sóc giấc ngủ cho trẻ. 4,04 3

4 Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ CBQL, GV, NV về

chuyên đề chăm sóc giấc ngủ.

3,56 5

5 Tổ chức tuyên truyền kiến thức khoa học về chăm sóc giấc ngủ cho

phụ huynh và cộng đồng.

2,34 8

6 Quản lý đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ công tác chăm sóc giấc

ngủ cho trẻ.

3,35 6

7 Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động NDCS giấc ngủ

của trẻ.

3,69 4

8 Động viên, khuyến khích, khen thưởng GV, NV kịp thời. 2,84 7

Điểm trung bình 3,53

2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ

Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

ĐTB XH

1 Xây dựng kế hoạch chăm sóc vệ sinh cho trẻ. 4,23 1

2 Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ CBQL, GV, NV về kỹ năng chăm sóc

vệ sinh cho trẻ.

3,24 6

3 Giám sát, hỗ trợ GV thực hiện kế hoạch chăm sóc vệ sinh cho trẻ. 3,31 5

4 Quản lý, mua sắm và cung cấp đủ đồ dùng vệ sinh 3,36 4

5 Định kỳ vệ sinh lớp học, đồ dùng đồ chơi 3,93 2

6 Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động chăm sóc vệ sinh

của trẻ.

2,89 7

7 Tuyên truyền, hướng dẫn kiến thức khoa học về chăm sóc vệ sinh, công

tác phòng bệnh.

3,87 3

Điểm trung bình 3,54

Qua khảo sát cho thấy, quản lý hoạt động chăm sóc vệ sinh cho trẻ

được đánh giá ở mức trung bình chung là 3,54 điểm.

2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe, đảm bảo

an toàn cho trẻ

12

Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe,

đảm bảo an toàn cho trẻ

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

ĐTB XH

1 Xây dựng kế hoạch chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn cho trẻ. 4,05 2

2 Tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ CBQL, GV, NV về kỹ

năng phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ.

3,41 7

3 Thành lập Ban chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn, phòng chống tai

nạn thương tích cho trẻ.

3,21 9

4 Tổ chức cân đo, khám sức khỏe định kỳ, theo dõi lịch tiêm chủng cho

100% cho trẻ.

4,36 1

5 Chỉ đạo Cán bộ y tế phối hợp chặt chẽ với tổ bếp, GV thực hiện các biện

pháp can thiệp với trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi, béo phì

3,82 4

6 Quản lý các hoạt động đón, trả trẻ, dã ngoại ngoài lớp học. 3,29 8

7 Chỉ đạo phối hợp cùng y tế địa phương tổ chức tiêm chủng phòng chống

dịch bệnh.

2,87 10

8 Chỉ đạo vệ sinh lớp học, đồ dùng đồ chơi, phòng ngừa các bệnh truyền

nhiễm cho trẻ.

3,74 6

9 Chỉ đạo kiểm tra an toàn môi trường xung quanh: khu vui chơi, đồ dùng

đồ chơi, môi trường lớp học

3,78 5

10 Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe

cho trẻ

3,95 3

Điểm trung bình 3,65

2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển kỹ năng tự chăm

sóc của trẻ

Bảng 2.13. Thực trạng quản lý hoạt động phát triển kỹ năng tự chăm

sóc

TT Nội dung

Đánh giá của

CBQL, GV, NV

ĐTB XH

1 Xây dựng kế hoạch hoạt động phát triển KNTCS của trẻ 4,12 1

2 Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ về KNTCS trẻ. 3,43 2

3 Quản lý CSVC, phương tiện phục vụ hoạt động phát triển

KNTCS của trẻ.

3,25 4

4 Tổ chức, hướng dẫn, giáo dục các KNTCS cho trẻ theo độ tuổi 3,06 5

5 Triển khai các phương pháp khác nhau để rèn luyện các KNTCS

của trẻ

2,82 6

6 Tổ chức kiểm tra đánh giá KNTCS của trẻ và chia sẻ kinh nghiệm

phát triển KNTCS của trẻ.

2,29 7

7 Tuyên truyền và bồi dưỡng kiến thức khoa học về phát triển

KNTCS của trẻ cho phụ huynh và cộng đồng.

3,38 3

Điểm trung bình 3,19

2.4.7. Thực trạng quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường,

gia đình và xã hội trong nuôi dưỡng chăm sóc trẻ

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!