Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn theo định hướng hình thành năng lực cho học sinh các trường thpt tỉnh quảng nam
PREMIUM
Số trang
188
Kích thước
17.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
703

Quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn theo định hướng hình thành năng lực cho học sinh các trường thpt tỉnh quảng nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

- - -    - - -

LÊ VĂN CA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN

THEO ĐỊNH HƢỚNG HÌNH THÀNH NĂNG LỰC CHO

HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số: 60.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

ĐÀ NẴNG – NĂM 2017

Công trình đƣợc hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Bảo Hoàng Thanh

Phản biện 1: PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN

Phản biện 2: TS. DƢƠNG MỘNG HÀ

Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp thạc sĩ quản lý giáo dục họp tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm,

Đại học Đà Nẵng vào ngày 20 tháng 01 năm 2017

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

 Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

 Thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Sau gần một thập kỷ thực hiện Chương trình giáo dục phổ

thông cấp Trung học phổ thông (2006) Bộ GD&ĐT đã đánh giá: quá

trình triển khai chƣơng trình các môn học, trong đó có môn Ngữ văn,

mới chú trọng việc truyền thụ kiến thức, chƣa chú trọng phẩm chất và

năng lực của học sinh; chƣơng trình các môn học chỉ xây dựng chuẩn

kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ mà chƣa xây dựng chuẩn đầu

ra về phẩm chất và năng lực của học sinh, chƣa đảm bảo sự cân đối

giữa “dạy chữ” và “dạy ngƣời”.

Nghiên cứu lý luận quản lý hoạt động dạy học và thực trạng

quản lý dạy học môn Ngữ văn hiện nay, đề xuất các biện pháp quản lý

hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng lực

nhằm một mặt thực hiện yêu cầu quản lý hoạt động dạy học phát triển

năng lực môn Ngữ văn hiện hành, đồng thời đề xuất cho đội ngũ cán

bộ quản lý và giáo viên những biện pháp quản lý hoạt động dạy học

môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng lực môn Ngữ văn của

Chƣơng trình giáo dục phổ thông sau 2015. Vì những lý do trên chúng

tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định

hƣớng hình thành năng lực cho học sinh các trƣờng THPT tỉnh

Quảng Nam” để nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích lý luận và tìm hiểu thực trạng quản lý

HĐDH môn Ngữ văn các trƣờng THPT tỉnh Quảng Nam, đề xuất các

biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng

hình thành năng lực cho học sinh các trƣờng THPT tỉnh Quảng Nam

đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình GDPT trong giai đoạn hiện nay.

2

3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động dạy học môn Ngữ văn các trƣờng THPT tỉnh Quảng

Nam.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn các trƣờng THPT tỉnh

Quảng Nam.

4. Giả thuyết khoa học

Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý khả thi và phù hợp

với hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng

lực cho học sinh các trƣờng THPT tỉnh Quảng Nam thì sẽ góp phần

nâng cao hiệu quả giáo dục của môn học, đáp ứng yêu cầu của chƣơng

trình giáo dục phổ thông mới.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý, quản lý giáo

dục, quản lý nhà trƣờng, quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo

định hƣớng hình thành năng lực cho học sinh.

5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học

môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng lực cho học sinh các

trƣờng THPT tỉnh Quảng Nam.

5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ

văn theo định hƣớng hình thành năng lực cho học sinh các trƣờng

THPT tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới chƣơng trình giáo

dục phổ thông.

6. Phạm vi nghiên cứu

Luận văn chỉ tập trung đề cập đến công tác quản lý hoạt động

dạy học môn Ngữ văn. Việc khảo nghiệm đƣợc tập trung xem xét

những biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định

3

hƣớng hình thành năng lực cho học sinh tại các trƣờng học. Lấy ý kiến

của cán bộ quản lý, tổ trƣởng chuyên môn, giáo viên và học sinh các

trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng

hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận trong các tài liệu liên quan

trực tiếp đến đề tài nghiên cứu nhằm xác định cơ sở lý luận và cơ sở

pháp lý cho việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn

Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng lực cho học sinh của CBQL

và Tổ trƣởng chuyên môn trƣờng THPT.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phƣơng pháp

điều tra bằng phiếu hỏi và các phƣơng pháp bổ trợ: trò chuyện, lấy ý

kiến chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm...

7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ khác: Các phƣơng pháp toán

học trong nghiên cứu KHGD (bằng phần mềm Excel)..

8. Những đóng góp của đề tài

8.1. Về lý luận: Hệ thống hóa lý luận quản lý hoạt động dạy học

môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng lực học sinh các

trƣờng THPT.

8.2 Về thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản

lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn, đề tài góp phần khắc phục những

hạn chế, bất cập trong công tác quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ

văn theo định hƣớng hình thành năng lực cho học sinh các trƣờng

THPT tỉnh Quảng Nam bằng những biện pháp quản lý một cách đồng

bộ, hợp lý và khả thi.

9. Cấu trúc luận văn

Luận văn gồm có các phần sau:

- Phần I: Mở đầu: Đề cập những vấn đề chung của đề tài nhƣ:

4

tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.

- Phần II: Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chƣơng.

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động dạy học

môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng lực ngƣời học.

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn

theo định hƣớng hình thành năng lực cho học sinh tại các trƣờng

THPT tỉnh Quảng Nam.

Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ

văn theo định hƣớng hình thành năng lực cho học sinh các trƣờng

THPT.

- Phần III: Kết luận và kiến nghị

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY

HỌC NGỮ VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG HÌNH THÀNH NĂNG

LỰC HỌC SINH Ở TRƢỜNG THPT

1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động dạy học theo định

hƣớng hình thành năng lực học sinh

a. Những nghiên cứu ở nước ngoài

Vấn đề tiếp cận năng lực trong quá trình giáo dục nói chung,

trong dạy học nói riêng đã thu hút đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của

nhiều tác giả nƣớc ngoài. Có thể khái quát các nghiên cứu này trên

một số phƣơng diện: Sự hình thành và phát triển của xu hướng dạy

học tiếp cận năng lực; Đặc trưng và ưu thế của dạy học tiếp cận năng

lực; Mô hình năng lực trong dạy học…

5

b. Những nghiên cứu ở trong nước

Vấn đề tiếp cận năng lực trong dạy học cũng đƣợc nhiều tác giả

trong nƣớc quan tâm nghiên cứu. Có thể khái quát các nghiên cứu này

trên một số phƣơng diện: Sự cần thiết phải chuyển sang dạy học theo

định hướng phát triển năng lực học sinh; Thiết kế chương trình dạy

học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Tổ chức hoạt động

dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Đánh giá kết

quả dạy học theo định hướng phát triển NLHS…

1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học theo

định hƣớng phát triển năng lực học sinh

Vấn đề quản lý hoạt động dạy học (HĐDH) theo định hƣớng phát

triển NLHS trƣờng THPT có rất ít các công trình. Trong một số nghiên

cứu, các tác giả mới chỉ đƣa ra nhận định, muốn nâng cao hiệu quả

HĐDH theo tiếp cận NL cần quan tâm quản lý hoạt động này. Còn tại sao

phải quản lý HĐDH theo định hƣớng hình thành NLHS; quản lý HĐDH

theo định hƣớng hình thành NLHS là quản lý cái gì; theo những cách

thức nào ... là những vấn đề chƣa đƣợc các tác giả đi sâu nghiên cứu.

1.2. NHỮNG KHÁI NIỆM CHINH

1.2.1. Quản lý

Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của

chủ thể quản lý (ngƣời quản lý hay tổ chức quản lý) lên khách thể (đối

tƣợng) quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế… bằng

một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng

pháp, các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự

phát triển của đối tƣợng.

1.2.2. Quản lý giáo dục

QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,

hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều

6

hành hệ thống giáo dục quốc dân, các các cơ sở giáo dục nhằm thực

hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.

1.2.3. Hoạt động dạy học ở trƣờng trung học phổ thông

Hoạt động dạy học là quá trình giáo viên đóng vai trò lãnh đạo,

tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của ngƣời học và ngƣời học

đóng vai trò tự giác, tích cực, chủ động phối hợp với sự tác động của

GV bằng cách tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập

của mình, nhằm đạt đƣợc những nhiệm vụ dạy học.

1.2.4. Năng lực và hình thành/phát triển năng lực học sinh

a. Khái niệm năng lực

Năng lực là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức,

kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm đáp ứng

hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định.

b. Phân loại năng lực

Năng lực chung là NL cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ một ngƣời

nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc. Năng lực đặc thù môn

học là năng lực mà môn học có ƣu thế hình thành và phát triển.

Năng lực học sinh là khả năng làm chủ các hệ thống kiến thức,

kỹ năng, thái độ phù hợp với lứa tuổi và vận dụng chúng vào thực

hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề

mà cuộc sống đặt ra cho chính học sinh.

c. Hình thành/phát triển năng lực học sinh

Hình thành/phát triển năng lực học sinh là nhằm làm cho các

năng lực chung và năng lực đặc trƣng cho từng môn học/lớp học/cấp

học đƣợc hình thành, củng cố và hoàn thiện ở học sinh.

1.2.5. Dạy học theo định hƣớng hình thành năng lực

DH theo định hƣớng hình thành, phát triển NL thể hiện ở các

nét đặc trƣng: Quan tâm đặc biệt đến tổ chức hoạt động học của HS;

7

Coi trọng khâu thực hành, vận dụng KT, KN và thái độ của HS; Lấy

sự hình thành, phát triển NLHS làm mục tiêu của dạy học.

1.2.6. Quản lý hoạt động dạy học theo định hƣớng hình

thành năng lực học sinh ở trƣờng THPT

Đảm bảo cho HĐDH hướng tới phát triển các NL chung và NL

đặc thù của HS; Tạo điều kiện phát triển tốt nhất tiềm năng của mỗi

HS; Thực hiện mục tiêu và chuẩn đầu ra của giáo dục THPT…

1.3. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN

THEO ĐỊNH HƢỚNG HÌNH THÀNH NĂNG LỰC HỌC SINH

1.3.1. Muc tiêu dạy học Ngữ văn theo định hƣớng hình

thành năng lực học sinh ở trƣờng THPT

Muc tiêu dạy học môn Ngữ văn là hình thành NL giao tiếp tiếng

Việt và NL thƣởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ; ngoài ra, còn phát

triển các NL chung khác.

1.3.2. Nôi dung dạy học Ngữ văn theo định hƣớng hình

thành năng lực học sinh ở trƣờng THPT

Nội dung cốt lõi của môn Tiếng Việt/Ngữ văn bao gồm các

mạch KT và KN cơ bản, thiết yếu về tiếng Việt và văn học; phù hợp

với lứa tuổi và các yêu cầu cần đạt về PC và NL của HS cấp THPT.

1.3.3. Phƣơng pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học Ngữ

văn nhằm hƣớng tới hình thành năng lực học sinh

a. Phương pháp dạy học

PPDH Ngữ văn theo định hƣớng hình thành, phát triển năng lực là

phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành

và phát triển NL tự học. Đó là Dạy học đọc hiểu trong môn Ng văn; Dạy

học t ch hợp trong môn Ng văn; Dạy học phân hóa trong môn Ng văn.

8

b. ác hình thức t chức dạy học Ngữ văn hướng tới hình

thành, phát triển năng lực

Hình thức tổ chức dạy học trong lớp: Hình thức tổ chức dạy

học trong lớp: - Học theo cá nhân; - Học theo nhóm; - Học theo góc.

Hình thức tổ chức dạy học ngoài lớp gắn các nội dung học tập

với việc vận dụng vào thực tiễn.

1.3.4. Nội dung hoạt động dạy học Ngữ văn của GV theo

định hƣớng hình thành năng lực

a. Dạy học thông qua các hoạt động của học sinh

b. Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học

c. Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác

d. Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò

1.3.5. Nội dung hoạt động học tập Ngữ văn của HS theo

định hƣớng hình thành năng lực

Học sinh thực hiện chuỗi hoạt động học: Tiếp nhận nhiệm vụ

học tập; Thực hiện nhiệm vụ học tập; Báo cáo kết quả và thảo luận;

Ch nh xác hóa các kiến thức, kỹ năng.

1.3.6. Hình thức và phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả

dạy học Ngữ văn theo định hƣớng hình thành NLHS

Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học Ngữ văn theo định hƣớng

hình thành NLHS bằng nhiều hình thức và phƣơng pháp khác nhau.

1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN

THEO ĐỊNH HƢỚNG HÌNH THÀNH NĂNG LỰC HỌC SINH

1.4.1. Nâng cao nhận thức sự thay đổi về hoạt động dạy học

môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng lực học sinh

CBQL và GV trƣờng THPT phải nhận thức sự thay đổi về

HĐDH và quản lý HĐDH Ngữ văn từ MTDH; NDDH; PPDH;

HTTCDH; ứng dụng CNTT-TT; KT, ĐG với nhiều phƣơng pháp và

9

hình thức khác nhau theo định hƣớng hình thành NLHS.

1.4.2. Xây dựng kế hoạch dạy học Ngữ văn theo định hƣớng

hình thành năng lực học sinh

Từ kế hoạch chung của nhà trƣờng về HĐDH theo định hƣớng

hình thành NLHS, CBQL chỉ đạo tổ chuyên môn, GV Ngữ văn xây

dựng KHDH theo định hƣớng hình thành năng lực NLHS.

1.4.3. Quản lý mục tiêu dạy học môn Ngữ văn theo định

hƣớng hình thành năng lực học sinh

Quản lý MTDH phải định hƣớng vào quản lý chuẩn đầu ra: NL

đƣợc hình thành qua từng bài học, CT môn Ngữ văn ở cấp THPT.

1.4.4. Quản lý nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức

dạy học môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành NLHS

Quản lý NDDH Ngữ văn phải nhằm “phát triển NL và phẩm

chất của ngƣời học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy ngƣời, dạy chữ và

dạy nghề”. Quản lý PPDH môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành

NLHS phải “phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng

kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; tập trung dạy cách học, cách nghĩ,

khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri

thức, kỹ năng, phát triển NL”. Quản lý HTTCDH môn Ngữ văn theo

định hƣớng hình thành năng lực học sinh là phải “chuyển từ học chủ

yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng”...

1.4.5. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo định

hƣớng hình thành NLHS

Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên Ngữ văn theo định

hƣớng hình thành năng lực học sinh bao gồm: Quản lý hoạt động thiết

kế bài dạy; Quản lý hoạt động đổi mới PPDH; Quản lý hoạt động đổi

mới HTTCDH; Quản lý hoạt động đổi mới HT và PP kiểm tra, ĐG kết

quả học tập của HS; Quản lý hoạt động ứng dụng CNTT và TT của

10

GVNV trong dạy học theo định hƣớng hình thành NLHS.

1.4.6. Quản lý hoạt động học tập môn Ngữ văn theo định

hƣớng hình thành năng lực học sinh

Quản lý hoạt động học tập môn Ngữ văn của HS gồm: quản lí

động cơ, thái độ học tập môn học, quản lí phƣơng pháp học tập, hình

thức học tập ở trong nhà trƣờng và ngoài nhà trƣờng của học sinh.

1.4.7. Quản lý các điều kiện phục vụ dạy học môn Ngữ văn

theo định hƣớng hình thành năng lực học sinh

- Chỉ đạo ứng dụng CNTT-TT phục vụ HĐDH môn Ngữ văn ở

trƣờng THPT theo định hƣớng hình thành NLHS.

- Chỉ đạo đảm bảo CSVC-TB, ĐDDH phục vụ HĐDH môn

Ngữ văn ở trƣờng THPT theo định hƣớng hình thành NLHS.

1.4.8. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động dạy học

môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành năng lực học sinh

Để KTĐG kết quả thực hiện HĐDH môn Ngữ văn theo định

hƣớng hình thành NLHS ở trƣờng THPT, chủ thể quản lý cần: Lập kế

hoạch kiểm tra việc thực hiện HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng

phát triển NLHS; Xây dựng đƣợc bộ công cụ phục vụ cho công tác

ĐG; Lựa chọn đƣợc PP và hình thức ĐG phù hợp cho từng nội dung,

từng hoạt động, từng đối tƣợng; Tổ chức kiểm tra việc thực hiện

HĐDH môn NV theo định hƣớng hình thành NLHS.

11

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ

VĂN THEO ĐỊNH HƢỚNG HÌNH THÀNH NĂNG LỰC CHO

HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH QUẢNG NAM

2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KT￾XH VÀ TÌNH HÌNH GIÁO DỤC TỈNH QUẢNG NAM

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, KT-XH của tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam

Trung Bộ với trên 125 km bờ biển. Có một số trục giao thông đƣờng

bộ, đƣờng sắt, đƣờng thuỷ quan trọng: Đƣờng sắt thống nhất và quốc lộ

1A chạy dọc qua tỉnh từ Bắc xuống Nam. Quốc lộ 14 nối từ cảng Đà

Nẵng qua các huyện thị phía Bắc của tỉnh đến biên giới Việt- Lào, các

tỉnh Tây Nguyên. Cảng Kỳ Hà, sân bay Chu Lai là những đầu mối giao

thông đƣờng biển, đƣờng hàng không quan trọng. Quảng Nam có hai di

sản văn hóa thế giới là Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn. Khu Kinh

tế mở Chu Lai, một trong năm khu kinh tế trọng điểm ven biển của cả

nƣớc.Vị trí địa lý của Quảng Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát

triển kinh tế hàng hoá và dịch vụ du lịch, giao lƣu và hội nhập kinh tế,

văn hoá, xã hội với các nơi khác trong nƣớc và quốc tế. Cùng với quá

trình đất nƣớc đổi mới, tỉnh Quảng Nam đã đạt đƣợc những thành tựu to

lớn về kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục; an ninh - quốc phòng…

2.1.2. Tình hình chung về giáo dục của tỉnh Quảng Nam

Tình hình chung về giáo dục của tỉnh Quảng Nam đƣợc xem xét

trên các phƣơng diện: Về mạng lƣới trƣờng, lớp, học sinh và đội ngũ

giáo viên; Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;

Chất lƣợng giáo dục; Công tác CSVC - thiết bị trƣờng học.

2.1.3. Tình hình giáo dục THPT của tỉnh Quảng Nam

12

Giáo dục THPT của tỉnh Quảng Nam đã đạt đƣợc những kết

quả đáng ghi nhận: Chất lƣợng giáo dục ổn định và phát triển; tỷ lệ

HS tốt nghiệp THPT thực chất hơn và trúng tuyển vào các trƣờng ĐH

cao; GV và CBQL đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện

GDPT; CSVC của các trƣờng THPT đƣợc nâng cấp theo chuẩn…Tuy

nhiên, để đáp ứng yêu cầu phát triển GD&ĐT trong giai đoạn mới,

giáo dục THPT tỉnh Quảng Nam cần phải nỗ lực không ngừng trong

nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện; chuẩn bị mọi mặt để thực

hiện CT GDPT mới theo định hƣớng phát triển NLHS....

2.1.4. Tình hình dạy học Ngữ văn THPT của tỉnh Quảng Nam

Đội ngũ giáo viên Ngữ văn toàn tỉnh Quảng Nam đủ về số

lƣợng, đạt chuẩn đào tạo; đƣợc bồi dƣỡng thƣờng xuyên về chuyên

môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo nói

chung, đổi mới dạy học môn Ngữ văn nói riêng. Chất lƣợng dạy học

môn Ngữ văn còn thấp; chất lƣợng đội ngũ GV trên chuẩn chƣa cao.

2.2. QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG

2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng

Nhằm đánh giá đúng đắn, khách quan thực trạng quản lý

HĐDH môn Ngữ văn ở các trƣờng THPT trong tỉnh Quảng Nam; rút

ra đƣợc mặt mạnh, mặt yếu làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp

quản lý HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành NLHS, đáp

ứng yêu cầu đổi mới GDPT hiện nay.

2.2.2. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát

- Đối tượng khảo sát bao gồm: Hiệu trƣởng/Phó Hiệu trƣởng;

TTCM, GV Ngữ văn trƣờng THPT đƣợc khảo sát và Chuyên viên chỉ

đạo môn Ngữ văn của Sở GD&ĐT. Khảo sát học sinh THPT ở 10

trƣờng trong số 27 trƣờng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

- Địa bàn khảo sát có tính đại diện cho các vùng miền tại ở 27

trƣờng THPT của tỉnh Quảng Nam.

13

2.2.3. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát

a. Nội dung khảo sát

Thực trạng HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành

NLHS ở trƣờng THPT tỉnh Quảng Nam hiện nay; Thực trạng quản lý

HĐDH môn Ngữ văn theo định hƣớng hình thành NLHS ở trƣờng

THPT tỉnh Quảng Nam hiện nay; Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng

đến hiệu quả quản lý HĐDH Ngữ văn theo định hƣớng hình thành

NLHS ở trƣờng THPT Quảng Nam hiện nay; Thực trạng tinh thần,

thái độ, ý thức, hứng thú, PP học tập môn Ngữ văn của HS và sự phản

hồi việc đổi mới PPDH và KTĐG môn Ngữ văn theo định hƣớng hình

thành NL của GV ở trƣờng THPT Quảng Nam hiện nay.

b. Phương pháp khảo sát

Đề tài sử dụng các phƣơng pháp: Lập phiếu điều tra để trƣng

cầu ý kiến của CBQL và GV Ngữ văn; Trao đổi, phỏng vấn; nghiên

cứu sản phẩm hoạt động của CBQL, Tổ CM và GV Ngữ văn.

Cách đánh giá kết quả khảo sát

Trong quá trình khảo sát, để đƣa ra những nhận xét có căn cứ,

chúng tôi quy ƣớc sử dụng điểm số để đánh giá các mức độ.

2.2.4. Tổ chức khảo sát

Thời gian khảo sát: Phiếu Trƣng cầu ý kiến đƣợc gửi từ đầu

tháng 5/2016 và thu hồi cuối tháng 5/2016; Trao đổi, khảo sát bổ

sung: 8/2016; Phỏng vấn, xin ý kiến đánh giá để khẳng định độ tin cậy

của nội dung khảo sát: 10/2016

2.2.5. Kết quả khảo sát

Thu thập số lƣợng phiếu gửi trƣng cầu đƣợc 228 ngƣời bao gồm

Cán bộ quản lý (21 ngƣời); TT Ngữ văn (41), GV Ngữ văn (166)Số

mẫu trƣng cầu ý kiến học sinh thu thập đƣợc ở 10 trƣờng THPT có

837 gồm: 209 HS lớp 10, 302 HS lớp 11, 326 HS lớp 12.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!