Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý hoạt động đào tạo nhóm ngành nghệ thuật tại trường cao đẳng văn hoá nghệ thuật đà nẵng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐẶNG CÔNG TUẤN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NHÓM NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƯỜNG
CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60.14.01.14
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ
Phản biện 1: TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Phản biện 2: TS. VÕ TRUNG MINH
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý giáo dục họp tại Đại học Sư phạm,
Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 01 năm 2018.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Điều 2 Luật Giáo dục nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam năm 2005 đã khẳng định: "Mục tiêu của Giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ,
thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, năng
lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".
Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020: "...đào tạo văn
hóa nghệ thuật tiếp cận nhanh trình độ quốc tế mà vẫn giữ bản sắc
văn hóa, nghệ thuật dân tộc; tăng cường đào tạo đội ngũ GV;…".
Nằm trong hệ thống GDNN, trường CĐVHNT Đà Nẵng là
trường đào tạo về văn hóa nghệ thuật nên công tác quản lý nói chung
và quản lý HĐĐT NNNT có những khó khăn nhất định. Khắc phục
khó khăn nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục đáp ứng nhu
cầu sử dụng nguồn nhân lực. Việc tìm ra các biện pháp tăng cường
quản lý HĐĐT NNNT của trường CĐVHNT Đà Nẵng trong giai
đoạn hiện nay là nhiệm vụ cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động đào tạo nhóm ngành nghệ thuật tại trường Cao đẳng
Văn hoá Nghệ thuật Đà Nẵng” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý HĐĐT NNNT nhằm góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.
3. Giả thuyết khoa học
Hiện nay các biện pháp quản lý HĐĐT NNNT ở trường
VHNT tuy đã đạt được những thành tựu nhất định song còn có hạn
2
chế do nguyên nhân chủ quan và khách quan, chưa đáp ứng được so
với yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo.
Nếu đề xuất một cách đồng bộ, hợp lý, sáng tạo các biện pháp
mang tính khả thi, đồng thời phù hợp với đặc điểm của nhà trường và
nhu cầu thực tế tại địa phương thì sẽ nâng cao chất lượng đào tạo.
4. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo NNNT tại trường CĐVHNT.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý HĐĐT NNNT tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài điều tra thực trạng quản lý HĐĐT NNNT trình độ trung
cấp, hình thức chính quy tại trường CĐVHNT Đà Nẵng, giai đoạn
2013-2017.
Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng trường CĐVHNT Đà
Nẵng giai đoạn 2017-2020.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐĐT NNNT tại
trường CĐVHNT.
5.2. Khảo sát và phân tích thực trạng HĐĐT và quản lý HĐĐT
NNNT tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.
5.3. Đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý HĐĐT nhằm
nâng cao chất lượng dạy học NNNT tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát
những lý luận có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài qua
3
sách, báo và các tài liệu có liên quan, đặc biệt là tài liệu giảng dạy
chuyên ngành nghệ thuật.
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi; phương pháp chuyên
gia: Trao đổi, phỏng vấn, trưng cầu ý kiến CBQL, GV, HSSV nhà
trường, chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong quản lý giáo dục.
6.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Dùng phương pháp thống kê xử lý những số liệu thu được từ
khảo sát thực trạng công tác quản lý HĐĐT.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham
khảo, nội dung luận văn được trình bày gồm 03 chương.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐĐT NNNT tại trường
Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý HĐĐT NNNT tại trường Cao
đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đà Nẵng.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý HĐĐT NNNT tại trường Cao
đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đà Nẵng.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NHÓM NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
VĂN HÓA NGHỆ THUẬT
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Thái Lan: Chương trình đào tạo được chia làm hai nội dung
rất cụ thể, đó là: Giữ gìn nền nghệ thuật và văn hóa Thái truyền thống
(Thai Arts) và Tiếp thu phương pháp hàn lâm châu Âu, thử nghiệm
các xu hướng đào tạo nghệ thuật trên thế giới.
Trung Quốc: Nhiều trường đào tạo nghệ thuật được thành lập.
Cùng với đó là việc dành sự quan tâm đặc biệt đối với đội ng GV
nghệ thuật. Chính vì lẽ đó, việc đào tạo nghệ thuật ở Trung Quốc
được đánh giá cao với nhiều giải thưởng quốc tế quan trọng.
Singapore: Thực hiện chính sách nhập kh u trong giáo dục
đào tạo có chính sách học bổng thu hút những sinh viên xuất sắc.
Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, trang bị nền tảng
vững chắc cho sự phát triển nghệ thuật trong tương lai.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam đã thiết lập hệ thống pháp
luật tương đối đồng bộ và thống nhất, trong đó đào tạo các TĐTC,
TĐCĐ đã được quy định tại luật giáo dục nghề nghiệp (2014); Khung
trình độ quốc gia Việt Nam (2016), Danh mục giáo dục, đào tạo của
hệ thống giáo dục quốc dân (2017).
Công tác chỉ đạo điều hành trong đào tạo VHNT nói chung,
NNNT nói riêng đã được chú trọng xuyên suốt trong công tác lãnh
đạo của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, các Bộ ngành, địa phương.
5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.2. Hoạt động đào tạo nghệ thuật
Đào tạo nghệ thuật gồm các hoạt động giáo dục đào tạo về
nghệ thuật và giáo dục đào tạo thông qua nghệ thuật. Đào tạo nghệ
thuật vừa có tính hiện đại vừa có tính truyền thống dân tộc.
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo NNNT
Quản lý HĐĐT NNNT đóng vai trò tổ chức, chỉ huy, phối hợp
các lực lượng làm công tác giáo dục đào tạo, là trách nhiệm của toàn
xã hội, hướng con người đến những giá trị CHÂN – THIỆN – MỸ.
Quản lý HĐĐT NNNT trong trường VHNT là sự kết hợp hài
hoà các yếu tố: Xây dựng chương trình đào tạo; Công tác tuyển sinh;
Người dạy, người học; Chất lượng đào tạo; Các điều kiện phục vụ
đào tạo; Đánh giá của cơ sở sử dụng lao động.
1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NNNT TẠI TRƢỜNG CĐVHNT
1.3.1. Xây dựng chƣơng trình đào tạo
1.3.2. Công tác tuyển sinh
1.3.3. Ngƣời dạy, ngƣời học
1.3.4. Chất lƣợng đào tạo
1.3.5. Các điều kiện phục vụ đào tạo
1.3.6. Đánh giá của cơ sở sử dụng lao động
1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NNNT TẠI TRƢỜNG
CĐVHNT
1.4.1. Quản lý chƣơng trình đào tạo
1.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy, học
1.4.4. Quản lý chất lƣợng đào tạo
6
1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ đào tạo
1.4.6. Quản lý việc đánh giá của cơ sở sử dụng lao động
1.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NNNT TRONG TRƢỜNG VĂN
HÓA NGHỆ THUẬT
1.5.1. Các yếu tố khách quan
Tác động của xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế; đường
lối chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; chất
lượng nguồn nhân lực hoạt động nghệ thuật.
1.5.2. Các yếu tố chủ quan
Chất lượng nội dung chương trình, phương pháp đào tạo nghệ
thuật công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo chất lượng đào tạo nghệ
thuật chất lượng tuyển sinh; chất lượng đội ng GV, cán bộ quản lý
chất lượng cơ sở vật chất và nguồn tài chính.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Hoạt động đào tạo NNNT bao gồm các khâu: nội dung chương
trình đào tạo; tuyển sinh; hoạt động dạy, học; chất lượng đào tạo; các
điều kiện phục vụ đào tạo; đánh giá của cơ sở sử dụng lao động,nhằm
trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học NNNT có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau
khi hoàn thành khóa học.
Những vấn đề nghiên cứu ở chương này là cơ sở lý luận để
tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo nhằm đáp
ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới đào tạo NNNT và góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.
7
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NHÓM
NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐÀ NẴNG
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT
2.1.1. Mục đích khảo sát
- Nhằm đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý HĐĐT
NNNT tại Trường CĐVHNT Đà Nẵng.
- Dựa trên kết quả điều tra, khảo sát, xác lập cơ sở thực tiễn để
đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý HĐĐT
NNNT tại Trường CĐVHNT Đà Nẵng.
2.1.2. Nội dung khảo sát
Những câu hỏi đặt ra trong quá trình điều tra, khảo sát (bằng
phiếu hỏi, bằng quan sát, trò chuyện) chủ yếu tập trung tìm hiểu các
nội dung sau: Nhận thức của cán bộ, GV và HSSV về chất lượng đào
tạo NNNT và thực trạng công tác quản lý HĐĐT NNNT tại Trường
CĐVHNT Đà Nẵng.
2.1.3. Phƣơng pháp và đối tƣợng khảo sát
Đề tài tiến hành trưng cầu 180 ý kiến gồm: 45 CBQL, GV; 100
HSSV NNNT Trường CĐVHNT Đà Nẵng; 35 người sử dụng lao
động và cán bộ các đơn vị nơi HSSV thực tập (gọi tắt NSDLĐ).
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG
2.2.1. Quá trình phát triển
2.2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trƣờng
2.2.3. Tổ chức bộ máy, nhân sự
2.2.4. Điều kiện cơ sở vật chất
8
2.2.5. Hoạt động đào tạo
2.2.6. Định hƣớng phát triển
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NNNT CỦA
TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG
2.3.1. Xây dựng chƣơng trình đào tạo
Công tác quản lý xây dụng mục tiêu, nội dung chương
trình đào tạo NNNT vẫn chưa đạt được hiệu quả cao.
2.3.2. Công tác tuyển sinh
Tổ chức quảng bá, tiếp thị; chất lượng đầu vào còn hạn chế.
2.3.3. Ngƣời dạy, ngƣời học
Người dạy, người học: Về số lượng vẫn chưa đáp ứng đủ cho
một số ngành đặc thù về cơ cấu độ tuổi GV trong ngành còn trẻ.
2.3.4. Chất lƣợng đào tạo
Số HSSV bỏ học sau học kỳ thứ nhất còn phổ biến, tuy nhiên
số HSSV tốt nghiệp đa số đạt khá giỏi, được cáccơ quan, đơn vị nghệ
thuật tuyển dụng hoặc HSSV tự tạo việc làm.
2.3.5. Các điều kiện phục vụ đào tạo
UNND TP.ĐN, các cấp, nhà trường đã từng bước tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ giảng dạy và học tập.
2.3.6. Đánh giá của cơ sở sử dụng lao động
Trong quá trình tổ chức đào tạo, nhà trường có mối quan hệ
chặt chẽ với các đơn vị nghệ thuật. Các đơn vị rất quan tâm tạo điều
kiện, kèm cặp HSSV thực tập và tuyển dụng.
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HĐĐT NNNT TẠI TRƢỜNG
CĐVHNT ĐÀ NẴNG
Thông qua phiếu trưng cầu ý kiến, tác giả tiến hành đánh giá
kết quả. Hình thức đánh giá 3 mức độ bằng thang điểm: Tốt = 03 điểm;
9
trung bình = 02 điểm chưa tốt = 01 điểm. Sau đó tính giá trị trung bình
cho mỗi biện pháp rồi sắp xếp thứ bậc, tính hệ số tương quan.
Bước đầu, khảo sát mức độ thực hiện các nội dung quản lý
HĐĐT NNNT tại trường trong thời gian qua bằng cách trưng cầu ý
kiến của 45 CBQL, GV trong Nhà trường.
Bảng 2.9. Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL, GV về những vấn
đề cần quan tâm trong HĐĐT NNNT của Nhà trường hiện nay
TT
Nội dung
đánh giá
Đánh giá thực trạng
TB Thứ
bậc
Tốt Trung bình Chƣa tốt
Số ý
kiến Tỷ lệ Số ý
kiến Tỷ lệ Số ý
kiến Tỷ lệ
1
Quản lý mục tiêu
chương trình đào tạo
15 33,3% 20 44,4% 10 22,2% 2,11 4
2
Quản lý công tác
tuyển sinh 13 28,9% 20 44,4% 12 26,7% 2,02 5
3
Quản lý hoạt động
dạy, học
12 26,7% 18 40,0% 15 33,3% 1,93 6
4
Quản lý chất lượng
đào tạo
27 60,0% 14 31,1% 4 8,9% 2,51 2
5
Quản lý các điều kiện
phục vụ đào tạo
22 48,9% 14 31,1% 9 20,0% 2,29 3
6
Quản lý việc đánh
giá của cơ sở sử
dụng lao động
29 64,4% 13 28,9% 3 6,7% 2,58 1
Điểm TB( ̅ ) 2,24
Kết quả ở bảng trên cho thấy: Hiện nay công tác quản lý
HĐĐT NNNT của Nhà trường đang ở mức trung bình ̅ =2.24.
Trong đó nội dung: Quản lý việc đánh giá của cơ sở sử dụng lao động
10
và Quản lý chất lượng đào tạo được đánh giá là tốt. Các nội dung còn
lại đều ở mức trung bình. Do đó, công tác quản lý HĐĐT NNNT cần
tập trung vào 4 vấn đề: Quản lý hoạt động dạy, học; Quản lý công tác
tuyển sinh; Quản lý chương trình đào tạo; Quản lý các điều kiện phục
vụ đào tạo.
Tác giả tập trung nghiên cứu, khảo sát 4 nội dung quản lý trên.
Kết quả xử lý đối với từng nội dung khảo sát như sau:
2.4.1. Quản lý chƣơng trình đào tạo
Xây dựng chương trình đào tạo NNNT theo Thông tư số
16/2010/TT-BGDĐT ngày 28/6/2010 của Bộ GD-ĐT Quy định
chương trình khung TCCN và từ năm 2017 thực hiện theo thông tư
quy định của Bộ LĐ-TB-XH.
2.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh
Đối với công tác tuyển sinh của nhà trường cần có biện pháp
để đổi mới, nâng cao chất lượng tuyển sinh trong nhà trường.
2.4.3. Quản lý hoạt động dạy, học
GV và CBQL của trường đa số còn trẻ, độ tuổi dưới 40 chiếm
62,7% tổng số GV toàn trường. Do đó, việc nâng cao chất lượng của
đội ng GV đang trẻ hoá như hiện nay là công việc cấp bách.
Trong quá trình học và thực tập, việc HSSV được tiếp cận với
phương tiện, thiết bị là hết sức cần thiết. Nhà trường cần có biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn nghề nghiệp cho HSSV.
2.4.4. Quản lý các điều kiện phục vụ đào tạo
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu đào
tạo của nhà trường, các điều kiện phục vụ đào tạo là một yếu tố quyết
định quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng dạy NNNT hiện nay.
11
2.5. ĐÁNH GIÁ ƢU ĐIỂM, NHƢỢC ĐIỂM TRONG QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO NNNT TẠI TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG
2.5.1. Những ƣu điểm
Nhà trường là cơ sở đào tạo đặc thù về lĩnh vực VHNT, đào
tạo chủ yếu NNNT làm việc tại các đơn vị văn hóa nghệ thuật, các cơ
sở giáo dục mầm non, tiểu học.
Đội ng GV trẻ nhiệt tình, năng động, mạnh dạn, có tinh thần
cầu tiến. Đây là đội ng nòng cốt của nhà trường, họ có khả năng tiếp
thu tiến bộ khoa học nghệ thuật mới nhanh nhất để phục vụ cho công
tác giảng dạy.
2.5.2. Tồn tại
Công tác tuyển sinh vẫn chưa đủ chỉ tiêu giao, chất lượng đầu vào
hạn chế nên có ảnh hưởng đến kết quả đào tạo, một số ngành không thu
hút được học sinh vào học.
2.5.3. Nguyên nhân
Cơ chế chính sách của nhà nước đối với đào tạo NNNT chưa
được quan tâm thỏa đáng dẫn đến sự chênh lệch trong tỷ lệ chọn các
trường của người học.
Đội ng GV trẻ chiếm đa số, chưa qua kinh nghiệm thực tế nên
trong quá trình giảng dạy còn gặp nhiều khó khăn.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
Việc bổ sung, điều chỉnh chương trình đào tạo, việc tham khảo
các chương trình tương ứng của các trường bạn và cập nhật những
thành tựu văn hóa nghệ thuật tiên tiến liên quan đến ngành nghề đào
tạo còn chậm và hạn chế; khung chương trình quốc gia Việt Nam mới
ban hành; việc chuyển đổi quản lý nhà nước đối với giáo dục nghề
12
nghiệp sang Bộ LĐ-TB-XH mới được triển khai thực hiện; giáo
trình còn thiếu; thư viện chưa đáp ứng đủ số đầu sách và giáo trình.
Chất lượng, số lượng đội ng CBQL, GV chưa đáp ứng được
yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo.
Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị trực tiếp phục vụ đào tạo cơ
bản mới có đủ các thiết bị chính của các ngành nghề đào tạo, các
trang thiết bị mới phù hợp với thực tế vẫn còn thiếu.
13
CHƢƠNG 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NHÓM NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐÀ NẴNG
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
ĐÀO TẠO NNNT TẠI TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi
3.2. BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ HĐĐT NNNT CỦA TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG
3.2.1. Tăng cƣờng bồi dƣỡng trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, năng lực thực hành nghệ thuật cho GV phù hợp với yêu cầu
thực tiễn
a. Mục tiêu của biện pháp
Nhằm xây dựng đội ng đủ về số lượng, mạnh về chất lượng,
đảm bảo cơ cấu ngành nghề NNNT, yêu cầu đào tạo, yêu cầu quản
lý. Nhằm nâng cao năng lực sư phạm, chuyên môn của đội ng GV
đang được trẻ hóa của nhà trường.
b. Nội dung của biện pháp
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiểm tra trình độ năng
lực chuyên môn so với yêu cầu thực tiễn của đơn vị. Bồi dưỡng GV,
CBQL, thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, cách thức quản lý.
c. Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp
Khảo sát, phân loại năng lực của GV trong toàn trường rà soát,
đánh giá ưu điểm, hạn chế để có biện pháp phát huy và khắc phục.