Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý hoạt động đào tạo nhóm ngành nghệ thuật tại trường cao đẳng văn hoá nghệ thuật đà nẵng
PREMIUM
Số trang
169
Kích thước
7.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
829

Quản lý hoạt động đào tạo nhóm ngành nghệ thuật tại trường cao đẳng văn hoá nghệ thuật đà nẵng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG CÔNG TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

NHÓM NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƯỜNG

CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số : 60.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2018

Công trình được hoàn thành tại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ

Phản biện 1: TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH

Phản biện 2: TS. VÕ TRUNG MINH

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn

tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý giáo dục họp tại Đại học Sư phạm,

Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 01 năm 2018.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Điều 2 Luật Giáo dục nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt

Nam năm 2005 đã khẳng định: "Mục tiêu của Giáo dục là đào tạo con

người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ,

thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và

chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, năng

lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".

Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020: "...đào tạo văn

hóa nghệ thuật tiếp cận nhanh trình độ quốc tế mà vẫn giữ bản sắc

văn hóa, nghệ thuật dân tộc; tăng cường đào tạo đội ngũ GV;…".

Nằm trong hệ thống GDNN, trường CĐVHNT Đà Nẵng là

trường đào tạo về văn hóa nghệ thuật nên công tác quản lý nói chung

và quản lý HĐĐT NNNT có những khó khăn nhất định. Khắc phục

khó khăn nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục đáp ứng nhu

cầu sử dụng nguồn nhân lực. Việc tìm ra các biện pháp tăng cường

quản lý HĐĐT NNNT của trường CĐVHNT Đà Nẵng trong giai

đoạn hiện nay là nhiệm vụ cấp thiết.

Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý

hoạt động đào tạo nhóm ngành nghệ thuật tại trường Cao đẳng

Văn hoá Nghệ thuật Đà Nẵng” để nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề xuất các biện pháp quản lý HĐĐT NNNT nhằm góp phần

nâng cao chất lượng đào tạo tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.

3. Giả thuyết khoa học

Hiện nay các biện pháp quản lý HĐĐT NNNT ở trường

VHNT tuy đã đạt được những thành tựu nhất định song còn có hạn

2

chế do nguyên nhân chủ quan và khách quan, chưa đáp ứng được so

với yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo.

Nếu đề xuất một cách đồng bộ, hợp lý, sáng tạo các biện pháp

mang tính khả thi, đồng thời phù hợp với đặc điểm của nhà trường và

nhu cầu thực tế tại địa phương thì sẽ nâng cao chất lượng đào tạo.

4. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động đào tạo NNNT tại trường CĐVHNT.

4.2. Đối tƣợng nghiên cứu

Quản lý HĐĐT NNNT tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.

4.3. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài điều tra thực trạng quản lý HĐĐT NNNT trình độ trung

cấp, hình thức chính quy tại trường CĐVHNT Đà Nẵng, giai đoạn

2013-2017.

Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng trường CĐVHNT Đà

Nẵng giai đoạn 2017-2020.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐĐT NNNT tại

trường CĐVHNT.

5.2. Khảo sát và phân tích thực trạng HĐĐT và quản lý HĐĐT

NNNT tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.

5.3. Đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý HĐĐT nhằm

nâng cao chất lượng dạy học NNNT tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

6.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát

những lý luận có liên quan đến nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài qua

3

sách, báo và các tài liệu có liên quan, đặc biệt là tài liệu giảng dạy

chuyên ngành nghệ thuật.

6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn

Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi; phương pháp chuyên

gia: Trao đổi, phỏng vấn, trưng cầu ý kiến CBQL, GV, HSSV nhà

trường, chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong quản lý giáo dục.

6.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học

Dùng phương pháp thống kê xử lý những số liệu thu được từ

khảo sát thực trạng công tác quản lý HĐĐT.

7. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham

khảo, nội dung luận văn được trình bày gồm 03 chương.

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐĐT NNNT tại trường

Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật.

Chƣơng 2. Thực trạng quản lý HĐĐT NNNT tại trường Cao

đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đà Nẵng.

Chƣơng 3. Biện pháp quản lý HĐĐT NNNT tại trường Cao

đẳng Văn hóa Nghệ thuật Đà Nẵng.

4

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

NHÓM NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG

VĂN HÓA NGHỆ THUẬT

1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ

1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài

Thái Lan: Chương trình đào tạo được chia làm hai nội dung

rất cụ thể, đó là: Giữ gìn nền nghệ thuật và văn hóa Thái truyền thống

(Thai Arts) và Tiếp thu phương pháp hàn lâm châu Âu, thử nghiệm

các xu hướng đào tạo nghệ thuật trên thế giới.

Trung Quốc: Nhiều trường đào tạo nghệ thuật được thành lập.

Cùng với đó là việc dành sự quan tâm đặc biệt đối với đội ng GV

nghệ thuật. Chính vì lẽ đó, việc đào tạo nghệ thuật ở Trung Quốc

được đánh giá cao với nhiều giải thưởng quốc tế quan trọng.

Singapore: Thực hiện chính sách nhập kh u trong giáo dục

đào tạo có chính sách học bổng thu hút những sinh viên xuất sắc.

Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, trang bị nền tảng

vững chắc cho sự phát triển nghệ thuật trong tương lai.

1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam

Giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam đã thiết lập hệ thống pháp

luật tương đối đồng bộ và thống nhất, trong đó đào tạo các TĐTC,

TĐCĐ đã được quy định tại luật giáo dục nghề nghiệp (2014); Khung

trình độ quốc gia Việt Nam (2016), Danh mục giáo dục, đào tạo của

hệ thống giáo dục quốc dân (2017).

Công tác chỉ đạo điều hành trong đào tạo VHNT nói chung,

NNNT nói riêng đã được chú trọng xuyên suốt trong công tác lãnh

đạo của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, các Bộ ngành, địa phương.

5

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục

1.2.2. Hoạt động đào tạo nghệ thuật

Đào tạo nghệ thuật gồm các hoạt động giáo dục đào tạo về

nghệ thuật và giáo dục đào tạo thông qua nghệ thuật. Đào tạo nghệ

thuật vừa có tính hiện đại vừa có tính truyền thống dân tộc.

1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo NNNT

Quản lý HĐĐT NNNT đóng vai trò tổ chức, chỉ huy, phối hợp

các lực lượng làm công tác giáo dục đào tạo, là trách nhiệm của toàn

xã hội, hướng con người đến những giá trị CHÂN – THIỆN – MỸ.

Quản lý HĐĐT NNNT trong trường VHNT là sự kết hợp hài

hoà các yếu tố: Xây dựng chương trình đào tạo; Công tác tuyển sinh;

Người dạy, người học; Chất lượng đào tạo; Các điều kiện phục vụ

đào tạo; Đánh giá của cơ sở sử dụng lao động.

1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NNNT TẠI TRƢỜNG CĐVHNT

1.3.1. Xây dựng chƣơng trình đào tạo

1.3.2. Công tác tuyển sinh

1.3.3. Ngƣời dạy, ngƣời học

1.3.4. Chất lƣợng đào tạo

1.3.5. Các điều kiện phục vụ đào tạo

1.3.6. Đánh giá của cơ sở sử dụng lao động

1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NNNT TẠI TRƢỜNG

CĐVHNT

1.4.1. Quản lý chƣơng trình đào tạo

1.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh

1.4.3. Quản lý hoạt động dạy, học

1.4.4. Quản lý chất lƣợng đào tạo

6

1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ đào tạo

1.4.6. Quản lý việc đánh giá của cơ sở sử dụng lao động

1.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN

LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NNNT TRONG TRƢỜNG VĂN

HÓA NGHỆ THUẬT

1.5.1. Các yếu tố khách quan

Tác động của xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế; đường

lối chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; chất

lượng nguồn nhân lực hoạt động nghệ thuật.

1.5.2. Các yếu tố chủ quan

Chất lượng nội dung chương trình, phương pháp đào tạo nghệ

thuật công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo chất lượng đào tạo nghệ

thuật chất lượng tuyển sinh; chất lượng đội ng GV, cán bộ quản lý

chất lượng cơ sở vật chất và nguồn tài chính.

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1

Hoạt động đào tạo NNNT bao gồm các khâu: nội dung chương

trình đào tạo; tuyển sinh; hoạt động dạy, học; chất lượng đào tạo; các

điều kiện phục vụ đào tạo; đánh giá của cơ sở sử dụng lao động,nhằm

trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho

người học NNNT có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau

khi hoàn thành khóa học.

Những vấn đề nghiên cứu ở chương này là cơ sở lý luận để

tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo nhằm đáp

ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới đào tạo NNNT và góp

phần nâng cao chất lượng đào tạo tại trường CĐVHNT Đà Nẵng.

7

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NHÓM

NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG

VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐÀ NẴNG

2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT

2.1.1. Mục đích khảo sát

- Nhằm đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý HĐĐT

NNNT tại Trường CĐVHNT Đà Nẵng.

- Dựa trên kết quả điều tra, khảo sát, xác lập cơ sở thực tiễn để

đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý HĐĐT

NNNT tại Trường CĐVHNT Đà Nẵng.

2.1.2. Nội dung khảo sát

Những câu hỏi đặt ra trong quá trình điều tra, khảo sát (bằng

phiếu hỏi, bằng quan sát, trò chuyện) chủ yếu tập trung tìm hiểu các

nội dung sau: Nhận thức của cán bộ, GV và HSSV về chất lượng đào

tạo NNNT và thực trạng công tác quản lý HĐĐT NNNT tại Trường

CĐVHNT Đà Nẵng.

2.1.3. Phƣơng pháp và đối tƣợng khảo sát

Đề tài tiến hành trưng cầu 180 ý kiến gồm: 45 CBQL, GV; 100

HSSV NNNT Trường CĐVHNT Đà Nẵng; 35 người sử dụng lao

động và cán bộ các đơn vị nơi HSSV thực tập (gọi tắt NSDLĐ).

2.2. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG

2.2.1. Quá trình phát triển

2.2.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trƣờng

2.2.3. Tổ chức bộ máy, nhân sự

2.2.4. Điều kiện cơ sở vật chất

8

2.2.5. Hoạt động đào tạo

2.2.6. Định hƣớng phát triển

2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NNNT CỦA

TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG

2.3.1. Xây dựng chƣơng trình đào tạo

Công tác quản lý xây dụng mục tiêu, nội dung chương

trình đào tạo NNNT vẫn chưa đạt được hiệu quả cao.

2.3.2. Công tác tuyển sinh

Tổ chức quảng bá, tiếp thị; chất lượng đầu vào còn hạn chế.

2.3.3. Ngƣời dạy, ngƣời học

Người dạy, người học: Về số lượng vẫn chưa đáp ứng đủ cho

một số ngành đặc thù về cơ cấu độ tuổi GV trong ngành còn trẻ.

2.3.4. Chất lƣợng đào tạo

Số HSSV bỏ học sau học kỳ thứ nhất còn phổ biến, tuy nhiên

số HSSV tốt nghiệp đa số đạt khá giỏi, được cáccơ quan, đơn vị nghệ

thuật tuyển dụng hoặc HSSV tự tạo việc làm.

2.3.5. Các điều kiện phục vụ đào tạo

UNND TP.ĐN, các cấp, nhà trường đã từng bước tăng cường

đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ giảng dạy và học tập.

2.3.6. Đánh giá của cơ sở sử dụng lao động

Trong quá trình tổ chức đào tạo, nhà trường có mối quan hệ

chặt chẽ với các đơn vị nghệ thuật. Các đơn vị rất quan tâm tạo điều

kiện, kèm cặp HSSV thực tập và tuyển dụng.

2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HĐĐT NNNT TẠI TRƢỜNG

CĐVHNT ĐÀ NẴNG

Thông qua phiếu trưng cầu ý kiến, tác giả tiến hành đánh giá

kết quả. Hình thức đánh giá 3 mức độ bằng thang điểm: Tốt = 03 điểm;

9

trung bình = 02 điểm chưa tốt = 01 điểm. Sau đó tính giá trị trung bình

cho mỗi biện pháp rồi sắp xếp thứ bậc, tính hệ số tương quan.

Bước đầu, khảo sát mức độ thực hiện các nội dung quản lý

HĐĐT NNNT tại trường trong thời gian qua bằng cách trưng cầu ý

kiến của 45 CBQL, GV trong Nhà trường.

Bảng 2.9. Tổng hợp mức độ đánh giá của CBQL, GV về những vấn

đề cần quan tâm trong HĐĐT NNNT của Nhà trường hiện nay

TT

Nội dung

đánh giá

Đánh giá thực trạng

TB Thứ

bậc

Tốt Trung bình Chƣa tốt

Số ý

kiến Tỷ lệ Số ý

kiến Tỷ lệ Số ý

kiến Tỷ lệ

1

Quản lý mục tiêu

chương trình đào tạo

15 33,3% 20 44,4% 10 22,2% 2,11 4

2

Quản lý công tác

tuyển sinh 13 28,9% 20 44,4% 12 26,7% 2,02 5

3

Quản lý hoạt động

dạy, học

12 26,7% 18 40,0% 15 33,3% 1,93 6

4

Quản lý chất lượng

đào tạo

27 60,0% 14 31,1% 4 8,9% 2,51 2

5

Quản lý các điều kiện

phục vụ đào tạo

22 48,9% 14 31,1% 9 20,0% 2,29 3

6

Quản lý việc đánh

giá của cơ sở sử

dụng lao động

29 64,4% 13 28,9% 3 6,7% 2,58 1

Điểm TB( ̅ ) 2,24

Kết quả ở bảng trên cho thấy: Hiện nay công tác quản lý

HĐĐT NNNT của Nhà trường đang ở mức trung bình ̅ =2.24.

Trong đó nội dung: Quản lý việc đánh giá của cơ sở sử dụng lao động

10

và Quản lý chất lượng đào tạo được đánh giá là tốt. Các nội dung còn

lại đều ở mức trung bình. Do đó, công tác quản lý HĐĐT NNNT cần

tập trung vào 4 vấn đề: Quản lý hoạt động dạy, học; Quản lý công tác

tuyển sinh; Quản lý chương trình đào tạo; Quản lý các điều kiện phục

vụ đào tạo.

Tác giả tập trung nghiên cứu, khảo sát 4 nội dung quản lý trên.

Kết quả xử lý đối với từng nội dung khảo sát như sau:

2.4.1. Quản lý chƣơng trình đào tạo

Xây dựng chương trình đào tạo NNNT theo Thông tư số

16/2010/TT-BGDĐT ngày 28/6/2010 của Bộ GD-ĐT Quy định

chương trình khung TCCN và từ năm 2017 thực hiện theo thông tư

quy định của Bộ LĐ-TB-XH.

2.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh

Đối với công tác tuyển sinh của nhà trường cần có biện pháp

để đổi mới, nâng cao chất lượng tuyển sinh trong nhà trường.

2.4.3. Quản lý hoạt động dạy, học

GV và CBQL của trường đa số còn trẻ, độ tuổi dưới 40 chiếm

62,7% tổng số GV toàn trường. Do đó, việc nâng cao chất lượng của

đội ng GV đang trẻ hoá như hiện nay là công việc cấp bách.

Trong quá trình học và thực tập, việc HSSV được tiếp cận với

phương tiện, thiết bị là hết sức cần thiết. Nhà trường cần có biện pháp

nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn nghề nghiệp cho HSSV.

2.4.4. Quản lý các điều kiện phục vụ đào tạo

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu đào

tạo của nhà trường, các điều kiện phục vụ đào tạo là một yếu tố quyết

định quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng dạy NNNT hiện nay.

11

2.5. ĐÁNH GIÁ ƢU ĐIỂM, NHƢỢC ĐIỂM TRONG QUẢN LÝ

ĐÀO TẠO NNNT TẠI TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG

2.5.1. Những ƣu điểm

Nhà trường là cơ sở đào tạo đặc thù về lĩnh vực VHNT, đào

tạo chủ yếu NNNT làm việc tại các đơn vị văn hóa nghệ thuật, các cơ

sở giáo dục mầm non, tiểu học.

Đội ng GV trẻ nhiệt tình, năng động, mạnh dạn, có tinh thần

cầu tiến. Đây là đội ng nòng cốt của nhà trường, họ có khả năng tiếp

thu tiến bộ khoa học nghệ thuật mới nhanh nhất để phục vụ cho công

tác giảng dạy.

2.5.2. Tồn tại

Công tác tuyển sinh vẫn chưa đủ chỉ tiêu giao, chất lượng đầu vào

hạn chế nên có ảnh hưởng đến kết quả đào tạo, một số ngành không thu

hút được học sinh vào học.

2.5.3. Nguyên nhân

Cơ chế chính sách của nhà nước đối với đào tạo NNNT chưa

được quan tâm thỏa đáng dẫn đến sự chênh lệch trong tỷ lệ chọn các

trường của người học.

Đội ng GV trẻ chiếm đa số, chưa qua kinh nghiệm thực tế nên

trong quá trình giảng dạy còn gặp nhiều khó khăn.

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2

Việc bổ sung, điều chỉnh chương trình đào tạo, việc tham khảo

các chương trình tương ứng của các trường bạn và cập nhật những

thành tựu văn hóa nghệ thuật tiên tiến liên quan đến ngành nghề đào

tạo còn chậm và hạn chế; khung chương trình quốc gia Việt Nam mới

ban hành; việc chuyển đổi quản lý nhà nước đối với giáo dục nghề

12

nghiệp sang Bộ LĐ-TB-XH mới được triển khai thực hiện; giáo

trình còn thiếu; thư viện chưa đáp ứng đủ số đầu sách và giáo trình.

Chất lượng, số lượng đội ng CBQL, GV chưa đáp ứng được

yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo.

Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị trực tiếp phục vụ đào tạo cơ

bản mới có đủ các thiết bị chính của các ngành nghề đào tạo, các

trang thiết bị mới phù hợp với thực tế vẫn còn thiếu.

13

CHƢƠNG 3

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

NHÓM NGÀNH NGHỆ THUẬT TẠI TRƢỜNG

CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT ĐÀ NẴNG

3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ

ĐÀO TẠO NNNT TẠI TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG

3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ

3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa

3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn

3.1.4. Đảm bảo tính khả thi

3.2. BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC

QUẢN LÝ HĐĐT NNNT CỦA TRƢỜNG CĐVHNT ĐÀ NẴNG

3.2.1. Tăng cƣờng bồi dƣỡng trình độ chuyên môn nghiệp

vụ, năng lực thực hành nghệ thuật cho GV phù hợp với yêu cầu

thực tiễn

a. Mục tiêu của biện pháp

Nhằm xây dựng đội ng đủ về số lượng, mạnh về chất lượng,

đảm bảo cơ cấu ngành nghề NNNT, yêu cầu đào tạo, yêu cầu quản

lý. Nhằm nâng cao năng lực sư phạm, chuyên môn của đội ng GV

đang được trẻ hóa của nhà trường.

b. Nội dung của biện pháp

Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiểm tra trình độ năng

lực chuyên môn so với yêu cầu thực tiễn của đơn vị. Bồi dưỡng GV,

CBQL, thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, cách thức quản lý.

c. Cách thức tổ chức thực hiện biện pháp

Khảo sát, phân loại năng lực của GV trong toàn trường rà soát,

đánh giá ưu điểm, hạn chế để có biện pháp phát huy và khắc phục.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!