Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non huyện hòa vang thành phố đà nẵng
PREMIUM
Số trang
149
Kích thước
7.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
988

Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường mầm non huyện hòa vang thành phố đà nẵng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Q Ả LÝ XÃ Ộ ÓA O DỤ

O

YỆ A A

huyên ngành: Quản lý giáo dục

ã số: 8.14.01.14

Ó Ắ L Ậ Ă Ĩ O DỤ

à ẵng – ăm 2019

Công trình được hoàn thành tại

gười hướng dẫn khoa học: PGS.TS. X

Phản biện 1: . ùi iệt hú

Phản biện 2: . guyễn ức Danh

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp thạc sĩ Giáo dục học họp tại Đại học ư phạm Đà Nẵng

vào ngày 22 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Thư viện Trường Đại học ư Phạm, Đại học Đà Nẵng

- ho T m l – Giáo dục, Trường Đại học ư phạm - ĐHĐN

1

M U

Trong thời đại hiện n y, khi kho học và công nghệ đ ng phát

triển như vũ bão, tri thức đã trở thành thước đo sự phát triển và dự

báo tương l i cho mỗi quốc gi . Đối với một d n tộc có truyền thống

hiếu học như Việt N m thì đ y vừ là cơ hội giúp chúng ta nâng cao

vị thế quốc gi , lại vừ là thách thức lớn đối với vận mệnh toàn d n

tộc. Với tầm nhìn chiến lược sắc bén, ng y từ Hội nghị Trung ương

Đảng lần thứ h i khó VIII (tháng 12 năm 1996), Đảng t đã khẳng

định: “Thực sự coi giáo dục - đào tạo, là quốc sách hàng đầu “đầu

tư cho giáo dục là đầu tư phát triển . Vì thế, giáo dục là một nhu cầu

không thể thiếu được c ã hội loài người. Về bản chất, giáo dục là

quá trình truyền đạt và tiếp thu nh ng kiến thức, kinh nghiệm sống,

kinh nghiệm l o động gi các thế hệ loài người. Về hoạt động, giáo

dục là quá trình tác động đến đối tượng c giáo dục, hình thành cho

họ nh ng kiến thức, ph m chất, nh n cách, để họ có thể h nhập

vào đời sống ã hội. Như vậy, chức năng đầu tiên, nguyên th y c

giáo dục là ã hội hó .

Xã hội hoá giáo dục (XHHGD) là một ch trương lớn có tầm

chiến lược c Đảng và Nhà nước ta, nh m tạo ra và phát huy mọi

nguồn lực trên cơ sở có sự tham gia c a toàn xã hội để phát triển một

nền giáo dục tiến tiến, chất lượng ngày càng cao. Tại điều 12, Luật

Giáo dục năm 2005 quy định: “Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục để

thực hiện đa dạng hóa các loại hình trường và các hình thức giáo

dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân

tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.

Công tác ã hội hó giáo dục nói chung và ã hội hó (XHH)

giáo dục Mầm non (GDMN) nói riêng được em như là một trong

nh ng giải pháp c ng cố, tăng cường hiệu quả giáo dục c hệ thống

GDMN đồng thời đáp ứng phần nào nhu cầu c ã hội. Báo cáo

2

chính trị c B n chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt N m

tại Đại hội lần thứ VIII đã khẳng định “Các vấn đề chính sách ã hội

đều giải quyết theo tinh thần XHH. Nhà nước gi v i tr n ng cốt,

đồng thời động viên mỗi người d n, các do nh nghiệp, các tổ chức

ã hội, các cá nh n và tổ chức nước ngoài cùng th m gi giải quyết

nh ng vấn đề ã hội . Mục đích cuối cùng c quá trình XHH sự

nghiệp giáo dục là n ng c o thêm mức hưởng thụ về giáo dục c

nh n d n, n ng c o chất lượng cuộc sống tinh thần và vật chất c a

từng người d n.

Trong hệ thống giáo dục Quốc d n, GDMN được coi là cấp

học đầu tiên, có v i tr đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng

cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm c a trẻ. Nghị quyết Đại

hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và Văn kiện Đại hội lần thứ X c a

Đảng đã chỉ rõ công tác quản lý c a ngành Giáo dục cần phải:

“Chăm lo phát triển Mầm non , đến năm 2020: “X y dựng hoàn

chỉnh và phát triển cấp học Mầm non cho hầu hết trẻ em trong độ

tuổi. Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các gi đình . Do vậy,

trong nh ng năm qu Nhà nước đã tập trung đầu tư rất lớn cho

GDMN. Tuy nhiên, cùng với tốc độ tăng d n số, đời sống vật chất

cũng như tinh thần ngày càng cao, với xu thế toàn cầu hóa thì số

lượng cũng như chất lượng các trường Mầm non hiện nay thật sự

chư đáp ứng được nhu cầu xã hội.

Thực tiễn cho thấy, quá trình triển khai công tác XHH GDMN

vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần phải giải quyết, đặc biệt là vấn đề

quản lý công tác XHH GDMN: Vẫn còn tồn tại một vài bộ phận

quản lý và cộng đồng d n cư chư nhận thức đầy đ qu n điểm giáo

dục là sự nghiệp chung c toàn Đảng, toàn dân nên công tác phối

hợp đôi khi chư chặt chẽ, chư đồng bộ gi a các cấp, các ngành,

các tổ chức, cá nh n; chư thực sự chi phối sự chỉ đạo tổ chức thực

3

tiễn c a một số cán bộ quản lý và các cấp quản lý, kể cả đầu tư cho

giáo dục và tạo cơ chế thuận lợi cho tổ chức và hoạt động GDMN.

Cùng với ngành giáo dục và đào tạo các quận trong thành phố

Đà Nẵng, trong nh ng năm qu , công tác XHH GDMN tại huyện

H V ng tuy đã được triển khai thực hiện theo ch trương c

ngành nhưng việc quản lý XHH GDMN vẫn còn nhiều bất cập, chư

hiệu quả, hạn chế trong công tác quản l , thực hiện và thật sự chư

có đề tài khoa học nào nghiên cứu về vấn đề quản l XHH GDMN

trên đị bàn huyện. Bản th n đã nhiều năm công tác tại huyện, trước

yêu cầu XHH GDMN trên đị bàn huyện, bản th n đã chọn đề tài

Quản lý c ng tác ã hội hóa giáo dục ở các t ường mầm non

huyện a ang thành hố à ẵng

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu cơ sở l luận và thực tiễn, từ cơ sở đó đề

uất các biện pháp quản l công tác ã hội hó giáo dục ở các trường

mầm non huyện H V ng trong gi i đoạn hiện n y.

. hiệm ụ nghiên cứu

.1. Nghiên cứu cơ sở l luận về quản l công tác ã hội hó

giáo dục mầm non.

3.2. Khảo sát thực trạng về quản l công tác xã hội hóa giáo

dục tại các trường mầm non huyện H V ng thành phố Đà Nẵng

. . Đề uất các biện pháp quản l công tác ã hội hó giáo

dục mầm non trên đị bàn huyện H V ng thành phố Đà Nẵng

4. Khách thể à đối tượng nghiên cứu

Công tác ã hội hó giáo dục ở các trường mầm non huyện

H v ng thành phố Đà Nẵng.

4

uản l công tác ã hội hó giáo dục ở các trường mầm non

4

huyện H V ng thành phố Đà Nẵng

. iới h n h m i nghiên cứu

Khảo sát thực trạng quản lý GDMN và tình hình quản lý XHH

GD c hiệu trưởng các trường mầm non huyện H V ng. Tổng số

trường điều tr và khảo sát là 20 trường mầm non trên toàn huyện

(15 trường công lập và 5 trường tư thục)

. iả thuy t khoa học

Hiện n y, vấn đề quản l ã hội hó giáo dục c hiệu trưởng

ở các trường mầm non huyện H V ng c n nhiều bất cập, dẫn đến

công tác ã hội hó giáo dục chư hiệu quả. Nếu đề uất nh ng biện

pháp kho học, phù hợp để áp dụng vào quản l thực hiện thì hiệu

quả công tác ã hội hó giáo dục ở các trường mầm non sẽ được

nâng cao.

. hư ng há nghiên cứu

.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng

hợp, hệ thống hó các tài liệu liên qu n đến vấn đề nghiên cứu.

.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tr , thu

thập thông tin đánh giá thực trạng quản l công tác XHH GD ở các

trường tại đị bàn nghiên cứu; tổng kết kinh nghiệm c đội ngũ cán

bộ quản l , giáo viên ở các trường mầm non huyện H V ng thành

phố Đà Nẵng.

. . Nhóm phương pháp nghiên cứu hỗ trợ: thống kê, so sánh

nh m l kết quả nghiên cứu

8. u t úc c a lu n ăn

Phần mở đầu

hư ng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác XHH GDMN

hư ng 2: Thực trạng quản lý công tác XHH GD ở các

trường mầm non huyện H V ng thành phố Đà Nẵng

hư ng : Các biện pháp quản lý công tác XHH GD ở các

5

trường mầm non huyện H V ng thành phố Đà Nẵng

Kết luận, khuyến nghị

Tài liệu tham khảo

Ơ 1

Ơ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ Ộ ÓA

O DỤ M M NON

1.1. Tổng quan các nghiên cứu v n đề

1.1.1. Ở một s ớc trên thế giới

1.1.2. Ở Việt Nam

1.2. ác khái niệm c bản c a đề tài

1.2.1. Quản lý

1.2.2. Quản lý giáo dục

1.2.4. Xã hội hóa

1.2.5. Xã hội hóa giáo dục

1.2.6. Xã hội hóa giáo dục Mầm non

1.3. Vai t c a giáo dục mầm non t ong hệ thống giáo dục

uốc d n

1.3.1. Vị trí, vai trò của Giáo dục Mầm non

Lứa tuổi Mầm non có vị trí rất quan trọng trong quá trình phát

triển c a con người trong suốt cuộc đời. Nh ng công trình nghiên

cứu khoa học trong nước và trên thế giới đã khẳng định gi i đoạn từ

0 – 6 tuổi là gi i đoạn quan trọng nhất, mang tính quyết định trong

việc hình thành nhân cách, thể lực, năng lực phát triển trí tuệ trong

tương l i. Nghiên cứu khoa học cho thấy hơn 80% bộ não c a con

người được hình thành trong năm đầu c a cuộc đời. Vì vậy, Giáo

dục Mầm non (GDMN) được ví như nền móng c a một tòa nhà, tòa

nhà có v ng chắc hay không phụ thuộc vào độ v ng chắc c a móng

6

nhà. GDMN là bậc học đầu tiên c a Hệ thống giáo dục quốc dân,

làm nền móng b n đầu cho việc giáo dục lâu dài nh m hình thành và

phát triển nhân cách trẻ. Chính vì tầm quan trọng c a bậc học này,

Luật Giáo dục, Nghị quyết BCHTW đều có nh ng chiến lược chỉ

đạo, nh ng yêu cầu đối với bậc học này.

ặ ủa Giáo dục Mầm non

1.4. Xã hội hóa giáo dục Mầm non

1.4.1. a đ m của ả , N ớc về ộ a

1.4. ế ệ ộ a ụ

a, ầ a ủa ộ a ụ

XHHGD góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT, tạo nên

nh ng điều kiện vật chất và tinh thần để nâng cao chất lượng GD;

làm cho GD thực sự phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh tế - xã

hội ở đị phương, phục vụ trực tiếp lợi ích cho từng cá nhân; tạo điều

kiện; làm cho mọi người hiểu được giáo dục không chỉ là trách

nhiệm c Nhà nước mà còn là trách nhiệm c a toàn xã hội, c a mỗi

gi đình, từng cá nh n người đi học.

ụ ộ a ụ

XHHGD là nh m thực hiện phương ch m giáo dục cho mọi

người. Trên cơ sở khai thác và phát huy tối đ các điều kiện và khả

năng đáp ứng c a xã hội cho giáo dục, vận động mọi thành viên

trong cộng đồng, không phân biệt thành phần, lứa tuổi, vùng miền,…

tham gia học tập; học ở nhà trường, học ở gi đình, học ở ngoài xã

hội thông qua các hình thức chính quy, không chính quy nh m đáp

ứng yêu cầu: học để biết, học để làm, học để chung sống, để xây

dựng sự phồn vinh c đất nước, dân tộc.

1.4.5. ụ ộ a ụ ầ

Mục tiêu c a xã hội hóa giáo dục là giúp cho người học ngày

7

càng được thụ hưởng nh ng điều kiện học tập tốt hơn, nhất là nh ng

nơi c n gặp nhiều khó khăn. Xã hội hóa giáo dục Mầm non nh m

thúc đ y quá trình dân ch hóa giáo dục. Mục tiêu c a XHH GDMN

là các lực lượng xã hội, gi đình – nhà trường – xã hội có sự phối

hợp chặt chẽ trong việc thực hiện Công ước Quốc tế về quyền trẻ em

mà nước t đã cam kết thực hiện và Luật chăm sóc giáo dục trẻ em

mà Nhà nước đã b n hành.

Nộ ả ủa ộ a ụ

1. . Quản lý ã hội h a giáo dục ở các t ường mầm non

1.5.1. đ ộ

a a ụ ầ

1.5.2. ng xã hộ a a

ụ ầm non

1.5.3. ệ đa a ,

ụ ầ

1.5.4. H động các nguồn l động cộ đồng cho

giáo dục Mầm non

1.5.5. Xây d ế th c hiện xã hội hóa giáo dục mầm

non

Tiểu k t hư ng 1

Qua nghiên cứu cơ sở lý luận chúng ta thấy r ng công tác xã

hội hóa giáo dục trong các trường học là vấn đề đặt ra cho xã hội nói

chung và ngành giáo dục nói riêng. Đặc biệt, vấn đề xã hội hóa giáo

dục đ ng được nhiều bậc cha mẹ quan tâm. Trong công tác quản lý

giáo dục, nếu thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục sẽ tạo điều

kiện thuận lợi để đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc giáo dục

trẻ.

8

Ơ 2

THỰC TR NG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO

DỤC CÁC O YỆ A A

2.1. Khái quát về t nh h nh hát t iển kinh t ăn h a ã

hội à giáo dục – đào t o huyện a ang thành hố à ẵng

ặ đ địa bàn ệ H a a

2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế, a, ội ệ

H a a

2.1.3. Khái quát tình hình giáo dụ – đ ệ H a

Vang

ụ ầ

ệ H a a

a. Phát triển mạng lưới trường lớp

b. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ

b.1. Công tác đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non:

b.2 Công tác nâng cao chất lượng nuôi dưỡng và vệ sinh an

toàn thực phẩm

b.3 Công tác nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo

dục mầm non và xây dựng trường học lấy trẻ làm trung tâm

2.2. Khái quát về quá trình khảo sát

2.2.1. Mụ đí k ảo sát

Thu thập số liệu, thông tin chính xác, cụ thể về thực trạng

quản lý XHHGD ở các trường Mầm non trên địa bàn huyện Hòa

Vang. Từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý

XHHGD ở các trường trường Mầm non trên địa bàn huyện Hòa

Vang, thành phố Đà Nẵng.

2.2.2. Nội dung khảo sát

9

Khảo sát thực trạng công tác quản lý XHHGD ở các trường

Mầm non trên địa bàn huyện trong thời gian qua. Từ đó rút r được

nh ng mặt mạnh, nh ng tồn tại, hạn chế để làm cơ sở đề xuất các

biện pháp quản lý XHHGD ở các trường Màm non trên địa bàn

huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trong thời gian tới đạt kết tốt

hơn

, địa bàn khảo sát

Để đánh giá thực trạng quản lý XHHGD ở các trường Mầm

non trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng trong thời

gi n qu b ng việc tiến hành nghiên cứu các văn bản c a các cấp y

Đảng, chính quyền đị phương, các văn bản, hồ sơ lưu tr về

XHHGD; đồng thời tiến hành điều tra b ng phiếu khảo sát.

2.2.4. T ch c khảo sát

- Khảo sát qua phiếu trưng cầu ý kiến

- Lấy ý kiến chuyên gia tổng kết kinh nghiệm

- X lý và phân tích số liệu

2.3. Thực tr ng công tác xã hội hóa giáo dục ở các t ường

mầm non huyện a ang thành hố à ẵng

2.3.1. Th c tr ng việc tri n khai xã hội hóa giáo dục trong

th i gian qua

2.3.2. Thực tr ng quản lý xã hội hóa giáo dục c a các

t ường mầm non huyện a ang thành hố à ẵng

2.3.2 N ề ộ a ụ

- Nhận thức về tầm quan trọng của XHHGD

- Nhận thức về nội dung XHHGD

- Nhận thức về mục tiêu và lợi ích của XHHGD

2.3.2.2. T ch c th c hiệ ộ a ụ

- hực trạng tổ chức thực hiện XHHGD

10

- hực trạng thực hiện nhiệm ụ

- Thực trạng huy động các lực lượng xã hội tham gia XHHGD

- hực trạng ề hoạt động của các cấ

- Thực trạng hoạt động của Ban đại diện CM S các trường

Mầm non tr n địa bàn huyện Hòa Vang

2.3.2.3. Chỉ đ o quản lý, giám sát việc th c hiệ ộ a

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò XHHGD

- Sự chỉ đạo, giám sát việc thực hiện hội hóa giáo dục

2.3.2.4. Kế ho a ộ a ụ

- hực trạng kế hoạch hóa hội hóa giáo dục

- uy động, tổ chức các lực lượng xã hội tham gia XHHGD

2.3.2 5 a a ồn l ộ a ụ

- Việc huy động nguồn lực cho hội hóa giáo dục

- Nâng cao chất lượng giáo dục, đá ứng nhu cầu xã hội

- Phát huy vai trò ảnh hưởng của nhà trường đối với xã hội

2.3.2.6. T ch c ki a, đ ộ a ụ

- Tổ chức kiểm tra, đánh giá

2.4. ánh giá chung ề công tác xã hóa giáo dục Mầm non

c a huyện a ang

2.4 ế ả đ đ

Hầu hết cán bộ đảng viên, chính quyền, đoàn thể từ huyện đến

cơ sở, CBQL giáo dục, giáo viên và nh n d n trên địa bàn huyện

nhận thức đúng đắn mục tiêu XHHGD, tầm quan trọng c a XHHGD,

từ đó huy động các nguồn lực xã hội thực hiện các ch trương, chính

sách c Đảng, Nhà nước về giáo dục một cách có hiệu quả. Kết quả

XHHGD đã huy động nhân lực, tài lực và trí lực góp phần nâng cao

hiệu quả công tác khuyến học, khuyến tài,C VC nhà trường được

11

đầu tư y mới, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo dục huyện phát huy

và phát triển bền v ng.

Lãnh đạo Ph ng GD&ĐT, cán bộ quản l các đơn vị trường

học đã làm tốt công tác th m mưu với cấp y Đảng, chính quyền địa

phương, qu đó đã nhận được sự quan tâm, chỉ đạo c a Huyện y ,

UBND huyện Hoà V ng đối với công tác giáo dục và đào tạo nói

chung và công tác XHHGD nói riêng. Các trường Mầm non làm tốt

công tác tuyên truyền phối hợp gi gi đình và nhà trường, các ban

ngành đoàn thể ở đị phương về huy động trẻ ra lớp, thực hiện tốt Đề

án S a học đường gi i đoạn 2018-2020. Tuyên truyền về chăm sóc

nuôi dạy trẻ theo khoa học, tuyên truyền về việc thực hiện nhận trẻ từ

6-18 tháng tuổi vào các trường Mầm non công lập. Tuyên truyền

công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ theo Thông tư 28, thực hiện

Chương trình giáo dục Mầm non theo Thông tư 28.

N ồ ế

Một số bộ phận cán bộ và nhân dân nhận thức về XHHGD còn

phiến diện, xem XHHGD chỉ là biện pháp huy động đóng góp tiền c a

từ nhân dân. Một số ít giáo viên chư thực sự qu n t m đến XHH GD.

Hoà V ng có địa bàn rộng, các trường tiểu học và mầm non có

nhiều điểm lẻ, nên có nhiều khó khăn trong việc thực hiện nâng cao

chất lượng giáo dục toàn diện. Số lượng cán bộ, chuyên viên c a

Ph ng GD&ĐT tương đối ít, địa bàn rộng nên việc theo dõi, chỉ đạo,

kiểm tra các hoạt động giáo dục, giảng dạy và học các trường học

trong Huyện có nhiều khó khăn.

Một số cơ sở trên địa bàn huyện H V ng, thành phố Đà Nẵng

chư quán triệt đầy đ và sâu sắc các Nghị quyết c Đảng, ch trương

chính sách c Nhà nước về vai trò c GD&ĐT đối với nhiệm vụ

phát triển kinh tế - xã hội c đị phương, đất nước. Ngoài ra công tác

12

giáo dục tuyên truyền vận động về XHHGD b ng các phương tiện

thông tin đại chúng c n đơn điệu, ít nội dung, thiếu tính sắc bén.

Nhận thức c a nhân dân về quyền lợi học tập, lợi ích do giáo

dục đem lại được nâng lên, song nhận thức về nghĩ vụ, trách nhiệm,

v i tr đối với giáo dục chư đồng đều; tư tưởng ỷ lại, trông chờ vào

sự bao cấp c nhà nước để phát triển giáo dục vẫn còn tồn tại.

Chính vì thế, việc khiển khai tiềm năng, huy động việc đóng góp về

nhân lực, vật lực, tài lực trong nh n d n để xây dựng CSVC, TBDH

phục vụ cho việc dạy và học tại các cơ sở giáo dục phổ thông nói

chung, giáo dục mầm non nói riêng c n nhiều hạn chế, ảnh hưởng

đến sức mạnh toàn d n chăm lo cho giáo dục và quá trình thực hiện

XHHGD mầm non trên địa bàn huyện.

Tiểu k t hư ng 2

Ở chương 2, đã thể hiện rõ thực trạng XHHGD và thực trạng

quản lý XHHGD ở các trường mầm non trên địa bàn huyện Hòa

Vang, thành phố Đà Nẵng; đã nêu lên được nh ng kết quả đạt được

trong sự nghiệp phát triển GD&ĐT nói chung và giáo dục mầm non

nói riêng c a huyện H V ng, đã đạt được trong công cuộc đổi

mới, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong gi i đoạn

mới. Đồng thời nêu ra một số mặt còn yếu kém, tồn tại trong

XHHGD và quản lý XHHGD ở các trường mầm non trên địa bàn

huyện H V ng, thành phố Đà Nẵng.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!