Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Phát triển thị trường truyền hình trả tiền ở một số quốc gia và bài học cho Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LƢƠNG QUỐC HUY
PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Ở MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI, 2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LƢƠNG QUỐC HUY
PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Ở MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
Ngành Kinh tế Quốc tế
Mã số: 9 31 01 06
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Chi
2. PGS. TS. Nguyễn Xuân Trung
HÀ NỘI, 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ THỊ
TRƢỜNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN .............................................................9
1.1. Nhóm các nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận ......................................9
1.2. Các công trình nghiên về phát triển thị trƣờng truyền hình trả tiền
trên thế giới.............................................................................................................11
1.3. Các công trình nghiên cứu về thị trƣờng truyền hình trả tiền của
Việt Nam..................................................................................................................16
1.4. Nhận xét, đánh giá và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu.................21
1.4.1. Một số nhận xét, đánh giá về tình hình nghiên cứu............................21
1.4.2. Khoảng trống và hướng nghiên cứu của luận án ................................22
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN ...............................................................................24
2.1. Những khái niệm cơ bản ...............................................................................24
2.1.1. Khái niệm phát triển .............................................................................24
2.1.2. Truyền hình trả tiền...............................................................................25
2.1.3. Thị trường truyền hình trả tiền.............................................................27
2.1.4. Khái niệm phát triển thị trường truyền hình trả tiền...........................28
2.2. Đặc điểm, vai trò của phát triển thị trƣờng truyền hình trả tiền ...........29
2.2.1. Đặc điểm của phát triển thị trường truyền hình trả tiền .....................29
2.2.2. Vai trò của phát triển thị trường truyền hình trả tiền..........................36
2.3. Nội dung, tiêu chí đánh giá phát triển thị trƣờng truyền hình trả
tiền và các nhân tố ảnh hƣởng đến .....................................................................38
2.3.1. Nội dung phát triển thị trường truyền hình trả tiền.............................38
2.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển thị trường truyền hình trả tiền ...............47
2.3.3. các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường truyền hình trả tiền....49
Chƣơng 3: KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG TRUYỀN
HÌNH TRẢ TIỀN Ở MỘT SỐ QUỐC GIA .....................................................63
3.1. Khái quát tình hình phát triển và xu hƣớng truyền hình trả tiền trên
thế giới......................................................................................................................63
3.2. Thị trƣờng truyền hình trả tiền của Mỹ .....................................................70
3.2.1. Thực trạng phát triển.............................................................................70
3.2.2. Quản lý nhà nước đối với thị trường truyền hình trả tiền ở Mỹ ........78
3.3. Thị trƣờng truyền hình trả tiền của Trung Quốc .....................................81
3.3.1. Thực trạng phát triển.............................................................................81
3.3.2. Quản lý nhà nước đối với thị trường truyền hình trả tiền ở
Trung Quốc.....................................................................................................85
3.4. Thị trƣờng truyền hình trả tiền của Hàn Quốc.........................................87
3.4.1. Thực trạng phát triển.............................................................................87
3.4.2. Quản lý của Nhà nước đối với thị trường truyền hình trả tiền tại
Hàn Quốc .........................................................................................................91
3.5. Bài học kinh nghiệm từ thị trƣờng truyền hình trả tiền của Mỹ,
Trung Quốc, Hàn Quốc ........................................................................................94
3.5.1. Bài học về phát triển cung....................................................................94
3.5.2. Bài học về phát triển cầu ......................................................................98
3.5.3. Bài học về quản lý nhà nước đối với thị trường truyền hình trả tiền.. 100
Chƣơng 4: VẬN DỤNG KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
Ở VIỆT NAM .................................................................................................... 105
4.1. Thực trạng phát triển thị trƣờng truyền hình trả tiền của Việt Nam 105
4.1.1. Thực trạng phát triển cung ................................................................ 105
4.1.2. Thực trạng phát triển cầu................................................................... 107
4.1.3. Cạnh tranh trên thị trường truyền hình trả tiền ở Việt Nam............ 111
4.1.4. Các yếu tố tác động đến phát triển thị trường truyền hình trả tiền
của Việt Nam................................................................................................ 113
4.1.5. Quản lý nhà nước đối với thị trường truyền hình trả tiền của Việt
Nam............................................................................................................... 117
4.1.6. Đánh giá kết quả, hạn chế và nguyên nhân...................................... 121
4.2. Một số điểm tương đồng và khác biệt trong phát triển thị trường
truyền hình trả tiền ở Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc và Việt Nam................ 128
4.2.1. Một số điểm tương đồng ................................................................... 128
4.2.2. Những đặc điểm riêng ....................................................................... 128
4.3. Quan điểm và phƣơng hƣớng phát triển thị trƣờng truyền hình trả
tiền ở Việt Nam.................................................................................................... 130
4.3.1. Quan điểm.......................................................................................... 130
4.3.2. Định hướng phát triển........................................................................ 131
4.4. Một số giải pháp phát triển thị trƣờng truyền hình trả tiền ở Việt
Nam trên cơ sở vận dụng kinh nghiệm quốc tế ............................................. 131
4.4.1. Nhóm giải pháp phát triển cung về truyền hình trả tiền theo
hướng hiện đại, phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới ................. 132
4.4.2 Nhóm giải pháp phát triển cầu. .......................................................... 138
4.4.3. Nhóm giải pháp về quản lý nhà nước đối với thị trường truyền
hình trả tiền ................................................................................................... 142
Tiểu kết chƣơng 4................................................................................................ 148
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 149
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU SINH ĐÃ
CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..................................................... 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 152
PHỤ LỤC............................................................................................................. 160
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
CNTT Công nghệ thông tin
DTH Direct to Home Truyền hình số vệ tinh
DTT Digital Terestrial Television Truyền hình số mặt đất
DVTHTT Dịch vụ truyền hình trả tiền
FCC Federal Communications Commission Ủy ban truyền thông Liên
bang của Mỹ
GCT General Cable Television Tổng đài cáp
HD High Definition Độ phân giải cao
IHSTechnology Tổ chức công nghệ HIS
IPTV Internet Protocol Television Dịch vụ truyền hình qua
giao thức Internet
MMDS Multichannel Multipoint Distribution
Service
Truyền hình sóng viba
OTT Over The Top Truyền hình Internet
QLNN Quản lý Nhà nước
THTT Truyền hình trả tiền
VOD Video On Demand Video theo yêu cầu
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Số tiền các hãng OTT thu được từ thuê bao, quảng cáo và dịch vụ Pay
per View năm 2017- 2018 ...................................................................................67
Bảng 3.2: Truyền hình trả tiền tại Mỹ mất user năm 2017..............................................76
Bảng 3.3: Thuê bao Truyền hình trả tiền và truyền hình trực tuyến qua internet tại Mỹ ...77
Bảng 3.4. Thống kê các nhà cung cấp OTT tại Hàn Quốc .............................................90
Bảng 4.1. Đóng góp vào NSNN của một số doanh nghiệp THTT điển hình giai
đoạn 2014-2018..................................................................................................122
Bảng 4.2. Doanh thu, lợi nhuận thị trường THTT trong giai đoạn 2014-2018............123
DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP
Hình 2.1. Tháp nhu cầu Maslow được áp dụng cho rất nhiều lĩnh vực, trong đó có
cả phân tích nhu cầu của khách hàng trên thị trường dịch vụ ...........................31
Hình 2.2. Mô hình chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng......................39
Hình 2.2. Mô hình cấu trúc bậc thị trường của doanh nghiệp THTT .............................47
Hình 2.3. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng thỏa mãn nhu cầu xem truyền
hình trả tiền ...........................................................................................................48
Hình 3.1: Biểu đồ dự báo doanh thu truyền hình trả tiền và OTT ..................................65
Hình 3.2. Những chương trình có số lượng người xem cao nhất trên Netflix tính từ
tháng 1/2018 – 11/2018 .......................................................................................66
Hình 3.3: Biểu đồ dự đoán doanh thu truyền hình trả tiền trong tương lai khu vực
Tây Âu...................................................................................................................74
Hình 3.4. Biểu đồ dự báo doanh thu truyền hình trả tiền và OTT...................................75
Hình 3.5. Tổng số thuê bao truyền hình trả tiền của Trung Quốc giai đoạn
2013 – 2018.........................................................................................................84
Hình 4.4. Thị phần (thuê bao) của nhà cung cấp dịch vụ THTT năm 2017.................111
Hình 4.5. Thị phần các đơn vị cung cấp dịch vụ THTT tại thời điểm tháng 6/2018...112
Hình 4.6. Thị phần các đơn vị cung cấp dịch vụ THTT năm 2018...............................113
Hình 4.7. Bộ máy QLNN đối với THTT tại Việt Nam..................................................117
Hộp 1: Truyền hình OTT .........................................................................................68
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, truyền hình trả tiền (THTT) đã có lịch sử khoảng gần 70 năm.
Đây là loại truyền hình trả phí, xuất hiện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người xem truyền hình. Ở Việt Nam, truyền hình trả tiền mới chính thức có mặt được
hơn 20 năm. Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, truyền hình trả tiền là một thị
trường hoàn toàn mới mẻ và rất sôi động. Truyền hình trả tiền ở Việt Nam đã nhanh
chóng trở thành một xu hướng tất yếu, một nét mới trong sinh hoạt văn hóa và là biểu
hiện sinh động của hội nhập quốc tế về văn hóa. Thị trường truyền hình trả tiền đã
không ngừng phát triển, hoàn thiện cả về phía cung, phía cầu và các thể chế hỗ trợ thị
trường phát triển. Sự phát triển của thị trường truyền hình trả tiền ở Việt Nam thời
gian qua đã phần nào đáp ứng được nhu cầu thiết yếu của người dân trong thời kỳ hội
nhập quốc tế với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế số.
Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của loại hình dịch vụ truyền hình trả tiền
đã nảy sinh nhiều vấn đề cần phải nghiên cứu và giải quyết, nhất là các vấn đề liên
quan đến cạnh tranh, bản quyền, quản lý nhà nước và các hoạt động thị trường. Thực
tế cho thấy, thị trường truyền hình trả tiền của Việt Nam hiện nay đang bộc lộ những
vấn đề hạn chế trên cả hai phương diện: Một mặt thị trường đang cần những điều kiện
để có thể phát triển đúng với tiềm năng; và mặt khác, đã có những vấn đề phát sinh
trong quản lý của Nhà nước đối với thị trường này cần phải được giải quyết. Thực tiễn
trên cho thấy, việc tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện, để thị trường phát triển lành mạnh
hơn, để người tiêu dùng được tối đa hóa lựa chọn và lợi ích khi tham gia thị trường
này là rất cần thiết.
Do đó việc nghiên cứu về thị trường truyền hình trả tiền để phát triển và quản
lý nó tốt hơn, đặc biệt việc khảo cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, là
những quốc gia có thị trường truyền hình trả tiền phát triển sớm như Mỹ; thị trường
truyền hình trả tiền phát triển nhanh chóng, tạo ra sự bùng nổ và đạt được rất nhiều
thành tựu trong thời gian ngắn như của Hàn Quốc; thị trường truyền hình trả tiền có
những điều kiện phát triển và sự quản lý của nhà nước có nhiều nét tương đồng với
Việt Nam như Trung Quốc. Từ đó làm rõ thực trạng phát triển, đặc điểm, các nhân tố
tác động và vai trò của chính phủ đối với thị trường truyền hình trả tiền của các nước
đó; so sánh các kết quả đạt được và các mặt hạn chế trong phát triển thị trường
truyền hình trả tiền của các quốc gia được nghiên cứu và rút ra bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam là rất cần thiết.
2
Đó là lý do Nghiên cứu sinh chọn đề tài: “Phát triển thị trường truyền hình
trả tiền ở một số quốc gia và bài học cho Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận
án Tiến sỹ Kinh tế của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thị trường truyền hình trả
tiền ở một số quốc gia như Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Luận án rút ra những bài học
kinh nghiệm; đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm phát triển thị trường truyền hình
trả tiền của Việt Nam thời gian tới.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu của luận án
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên
cứu sau:
- Thị trường truyền hình trả tiền được hình thành và phát triển dựa trên những
cơ sở nào?
- Kinh nghiệm phát triển thị trường truyền hình trả tiền trên thế giới và ở một số
nước như Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc có thể vận dụng gì cho Việt Nam?
- Để phát triển tốt thị trường truyền hình trả tiền ở Việt Nam cần có những điều
kiện và giải pháp nào?
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án xác định những nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể sau:
Thứ nhất, xây dựng khung lý thuyết cho nghiên cứu về thị trường THTT, cấu
thành thị trường THTT, phát triển thị trường THTT và quản lý thị trường THTT.
Thứ hai, phân tích thị trường THTT của một số quốc gia có thị trường THTT
phát triển sớm trên thế giới như Mỹ; thị trường THTT phát triển nhanh chóng, tạo ra
sự bùng nổ và đạt được rất nhiều thành tựu trong thời gian ngắn như của Hàn Quốc; thị
trường THTT có những điều kiện phát triển và sự quản lý của nhà nước có nhiều nét
tương đồng với Việt Nam như Trung Quốc… làm rõ thực trạng phát triển, kinh
nghiệm quản lý của nhà nước đối với thị trường này, từ đó rút ra những bài học kinh
nghiệm cho phát triển thị trường THTT Việt Nam.
Thứ ba, trên cơ sở phân tích về thị trường THTT của Việt Nam, vận dụng
những bài học kinh nghiệm quốc tế để đề xuất những giải pháp nhằm phát triển và
quản lý thị trường THTT ở Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
3
Khung phân tích của luận án:
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án
Luận án có đối tượng nghiên cứu là những quan hệ kinh tế trong thị trường dịch vụ
truyền hình trả tiền.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án
- Phạm vi nội dung: Luận án nghiên cứu về thị trường THTT của một số quốc gia
và Việt Nam, tập trung vào hai vấn đề chủ yếu: (1) Thực trạng phát triển của thị trường
THTT. Trong đó làm rõ trình độ, khả năng cung ứng dịch vụ THTT trên thị trường; đặc
điểm, sự phát triển của cầu về THTT; đặc điểm và những nhân tố tác động đến thị trường
THTT đó. (2) Quản lý nhà nước đối với thị trường THTT.
Luận án chỉ giới hạn trọng tâm nghiên cứu về thị trường THTT trên giác độ
nghiên cứu vĩ mô, không đi sâu vào các yếu tố vi mô thuộc về kỹ thuật sản xuất, kinh
doanh của các doanh nghiệp THTT.
Thị trƣờng truyền
hình trả tiền
Yếu tố tác động
- Những yếu tố trong nước
- Những yếu tố bên ngoài
Cung
truyền hình trả tiền
Cầu
truyền hình trả tiền
Tiêu chí đánh giá
- Sự gia tăng đơn vị cung cấp;
- Thị phần;
- Doanh thu;
- Lợi nhuận;
- Cạnh tranh
Giá cả
Cạnh tranh trên
thị trƣờng THTT
Yếu tố tác động
- Những yếu tố trong nước
- Những yếu tố bên ngoài
Tiêu chí đánh giá
- Sự gia tăng khách hàng;
- Mức độ thỏa mãn nhu cầu
khách hàng;
4
- Phạm vi không gian: Luận án sử dụng không gian rộng toàn cầu cho các lập
luận và sử dụng nghiên cứu tình huống về thị trường THTT cụ thể ở một số nước như:
Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ và Việt Nam.
- Phạm vi thời gian: Luận án nghiên cứu thị trường truyền hình trả tiền ở một số
quốc gia từ khi thị trường này bắt đầu phát triển mạnh mẽ, tuy nhiên chủ yếu tập trung
vào giai đoạn 2015 đến năm 2018 (khi truyền hình OTT xuất hiện và phát triển mạnh,
cạnh tranh và làm biến đổi thị trường THTT ở các quốc gia); đề xuất các giải pháp cho
thị trường THTT của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp
4.1.1. Thu thập tài liệu thứ cấp
- Thu thập sách, báo, các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước
về truyền hình trả tiền, thị trường truyền hình trả tiền. Cách thức thu thập tài liệu là
liên hệ với các thư viện: Thư viện Quốc gia, thư viện của các viện nghiên cứu, thư
viện của HVKHXH, các trường đại học; tìm kiếm trên Internet…
- Thu thập các báo cáo thống kê từ Niên giám Thống kê; số liệu tổng hợp của
các cơ quan như các Sở Truyền thông Thông tin, Bộ Truyền thông Thông tin; số liệu
tổng hợp từ Hiệp hội Truyền hình trả tiền, các nhà đài, các đơn vị kinh doanh dịch vụ
trả tiền… Thu thập số liệu về: Số lượng các đơn vị kinh doanh dịch vụ THTT và sự
biến động qua các năm; số lượng thuê bao THTT và sự biến động qua các năm; doanh
thu và sự biến động doanh thu qua các năm trong giới hạn thời gian nghiên cứu của
các các nhà đài, các đơn vị kinh doanh dịch vụ THTT,…
- Thu thập các tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật, quản lý nhà nước về THTT
từ các thư viện truyền thống, thư viện số.
4.1.2. Phương pháp phân tích tổng hợp:
Luận án sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp để phân tích, đánh giá và
tổng hợp những kết quả nghiên cứu nhằm chỉ ra những đặc điểm, những nhân tố tác
động, đánh giá về trình độ phát triển, những tồn tại hạn chế… của thị trường THTT
của các nước; xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin một cách chính xác, đầy đủ. Phương
pháp này giúp cho nghiên cứu sinh nắm bắt được nội dung mà các nhà nghiên cứu về
kinh tế học truyền thông, kinh tế truyền hình đã thực hiện, vận dụng và nhìn nhận
những luận thuyết đã được minh chứng trước đây vào trong bối cảnh mới. Phương
pháp này cũng được sử dụng để rút ra những bài học kinh nghiệm quốc tế, vận dụng
cho Việt Nam.
Dữ liệu phân tích bao gồm: Hệ thống văn bản quy phạm của nhà nước về lĩnh
vực truyền hình trả tiền, các báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tổng kết
5
chính thức của các nhà đài, các đơn vị kinh doanh THTT, các tài liệu khảo sát về kinh
tế truyền hình thế giới và Việt Nam do các viện nghiên cứu hoặc các tổ chức khảo sát
chuyên nghiệp thực hiện, hệ thống Sách trắng về thông tin và truyền thông của Bộ
Thông tin và Truyền thông, số liệu của Tổng cục Thống kê, tài liệu về kinh truyền
thông trong và ngoài nước… Hệ thống tài liệu này có tính xác thực cao, chính xác và
phù hợp cho việc đánh giá phân tích các vấn đề.
4.1.3. Phương pháp phân tích thống kê, so sánh
Phương pháp này được sử dụng dựa chủ yếu vào các báo cáo thống kê định kỳ,
các điều tra và khảo sát chuyên môn của các Đài, các doanh nghiệp viễn thông cung
cấp dịch vụ THTT trên thị trường THTT.
Luận án sử dụng phương pháp này nhằm mô tả thực trạng phát triển của thị
trường THTT ở Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc và Việt Nam; so sánh về trình độ phát
triển, khả năng cung ứng dịch vụ THTT trên thị trường; đặc điểm, sự phát triển của
cầu về THTT; đặc điểm và những nhân tố tác động đến thị trường THTT ở các quốc
gia nghiên cứu, dựa trên các số liệu thống kê.
4.1.4. Phương pháp dự báo
Căn cứ trên các số liệu thống kê, căn cứ vào xu thế phát triển của thị trường
THTT, căn cứ vào các nhân tố tác động đến thị trường THTT đã được phân tích, căn
cứ vào kết quả khảo sát, kết quả phỏng vấn chuyên gia,... Luận án sử dụng phương
pháp này để đưa ra những dự báo kinh tế cho các cơ quan nghiên cứu, các cơ quan
quản lý nhà nước đối với thị trường THTT,… đồng thời đưa ra những dự báo định
hướng hỗ trợ cho chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp THTT; Dự báo kỹ thuật
công nghệ sẽ tác động đến thị trường THTT như thế nào; Dự báo về nhu cầu trên thị
trường THTT.
Phương pháp này cũng được sử dụng ở chương 4 để đề xuất một số định hướng
và giải pháp nhằm phát triển và hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thị trường THTT
ở Việt Nam trong thời gian tới.
4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu sơ cấp
Khảo sát thực tiễn: Luận án sử dụng phương pháp này trong chương 4 để tìm hiểu
về cầu thị trường, xem đánh giá của người tiêu dùng Việt Nam đối với các sản phẩm dịch
vụ THTT như thế nào.
NCS đã tiến hành phương pháp trưng cầu ý kiến bằng phiếu với dung lượng
1000 phiếu khảo sát để lấy ý kiến của 1000 hộ gia đình có sử dụng dịch vụ THTT. Có
850/1000 (85%) ý kiến phản hồi của khách hàng được NCS thu thập [xem Phụ lục số
09, 10].
6
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên, phân tầng. Trong đó, NCS lựa
chọn ngẫu nhiên 10 tỉnh thành, phân bổ từ Bắc vào Nam để tiến hành khảo sát. Cơ cấu
mẫu được phân bổ theo địa bàn và đối tượng như sau:
Đối
tƣợng
Địa bàn
Hà Tổng
nội
Quảng
Ninh
Ninh
Bình
Thanh
Hóa
Đà
Nẵng
Khánh
Hòa
Phú
Yên
Tp.
Hồ
Chí
Minh
Lâm
Đồng
Cần
Thơ
Hộ gia
đình có sử
dụng dịch
vụ THTT
100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 1000
Nội dung bảng hỏi khảo sát liên quan đến các vấn đề sau: (i) Mức độ hài lòng
với mức giá của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình đang sử dụng; (ii)
Mức độ hài lòng với số lượng kênh của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà
mình đang sử dụng; (iii) Mức độ hài lòng với chất lượng tín hiệu và nội dung các kênh
của nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền mà mình đang sử dụng; (iv) Mức độ hài
lòng với chế độ chăm sóc khách hàng (chế độ hậu mãi) của nhà cung cấp dịch vụ
truyền hình trả tiền mà mình đang sử dụng; và (v) Mức độ sẵn sàng chuyển sang dịch
vụ truyền hình của nhà cung cấp khác nếu chất lượng, dịch vụ, khuyến mãi, hậu mãi
tốt hơn.
Thời gian khảo sát từ ngày 15/12/2018 đến ngày 15/7/2019. Số liệu được mã
hoá, xử lý, sử dụng phần mềm SPSS và lưu trữ.
4.3. Các phương pháp khác
4.3.1. Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng để xác định ý tưởng nghiên cứu, phác thảo bức
tranh về thực trạng, xác định những vấn đề đặt ra trong thị trường THTT cũng như vai
trò quản lý của nhà nước đối với thị trường THTT tại một số quốc gia và Việt Nam.
Quan sát, nghe, xem các báo cáo trực tiếp, tham dự các hội nghị hội thảo, tham gia
trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn cụ thể để nghiên cứu về phát triển thị trường truyền
hình trả tiền của Mỹ, Trung Quốc, Hàn Quốc và một số quốc gia khác.
4.3.2. Phương pháp tọa đàm, hội thảo
Nghiên cứu sinh là người trực tiếp công tác trong lĩnh vực truyền hình trả tiền
đã nhiều năm, có cơ hội trực tiếp tham dự, tổ chức các hội nghị hội thảo trong nước và