Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong chương oxi-lưu huỳnh hoá học lớp 10 nâng cao.
PREMIUM
Số trang
155
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1359

Nghiên cứu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong chương oxi-lưu huỳnh hoá học lớp 10 nâng cao.

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

KHOA HOÁ

NGUYỄN THỊ TRÀ MY

NGHIÊN CỨU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT

TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG CHƢƠNG

OXI-LƢU HUỲNH HOÁ HỌC LỚP 10 NÂNG CAO

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CỬ NHÂN SƢ PHẠM

Đà Nẵng - 2015

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

KHOA HOÁ

NGHIÊN CỨU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT

TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG CHƢƠNG

OXI-LƢU HUỲNH HOÁ HỌC LỚP 10 NÂNG CAO

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN SƢ PHẠM

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Trà My

Lớp : 11SHH

Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Minh Đức

Đà Nẵng - 2015

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐHSP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA HÓA

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ TRÀ MY

Lớp : 11 SHH

1. Tên đề tài: Nghiên cứu phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực

cho học sinh trong chương oxi- lưu huỳnh Hoá học 10 nâng cao.

2. Nội dung nghiên cứu:

- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về thực tiễn đổi mới phương pháp dạy học

theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập và thiết kế giáo án các bài học trong chương

oxi- lưu huỳnh sách giáo khoa lớp 10 nâng cao nhằm phát triển năng lực cho học

sinh.

- Xây dựng đề kiểm tra cho từng chủ đề trong chương và đề kiểm tra kết thúc

chương theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

3. Giáo viên hướng dẫn : ThS. Ngô Minh Đức

4. Ngày giao đề tài : 15/08/2015

5. Ngày hoàn thành : 23/04/2015

Chủ nhiệm Khoa Giáo viên hướng dẫn

( Ký và ghi rõ họ, tên) ( Ký và ghi rõ họ, tên)

PGS. TS. Lê Tự Hải ThS. Ngô Minh Đức

Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày 27 tháng 4 năm 2015

Kết quả điểm đánh giá: ………….

Ngày….tháng….năm 2015

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

( Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN

Đối với tôi, để có được kết quả như ngày hôm nay, ngoài sự nỗ lực của bản

thân còn có sự động viên, khích lệ của thầy cô, bạn bè, sự hỗ trợ của những người

thân trong gia đình trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và đến nay, về cơ bản

khóa luận đã hoàn thành.

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của người học trò đến với thầy giáo -

Thạc sĩ Ngô Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, sâu sát để khóa luận được hoàn thành

đúng tiến độ chương trình.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Hóa Trường Đại

học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng đã dìu dắt, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi

trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.

Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng với tâm niệm hoàn thành khóa luận tốt

nhất, nhưng chắc chắn vẫn còn nhiều hạn chế và không sao tránh khỏi những thiếu

sót ngoài ý muốn, tôi rất mong đón nhận những lời góp ý chân tình, thiết thực để

khóa luận đạt đến sự hoàn thiện.

Trong niềm vui chờ đợi kết quả cuối cùng sau bốn năm miệt mài học tập và

làm việc, một lần nữa em xin bày tỏ lời chân thành cảm ơn.

Đà Nẵng, ngày 23 tháng 4 năm 2015

Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ TRÀ MY

CÁC CHỮ VIẾT

GV : Giáo viên

HS : Học sinh

PTN : Phòng thí nghiệm

TN : Thí nghiệm

CN : Công nghiệp

PTPƯ : Phương trình phản ứng

PTHH : Phương trình hoá học

PPDH : Phương pháp dạy học

THPT : Trung học phổ thông

SGK : Sách giáo khoa

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................1

2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.....................................................................1

3. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................2

5. Đóng góp của đề tài...............................................................................................2

6. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................2

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.........................3

1.1. Định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông..................................3

1.1.1. Năng lực là gì? .................................................................................................3

1.1.1.1. Khái niệm năng lực ........................................................................................3

1.1.1.2. Các loại năng lực cơ bản ..............................................................................3

1.1.2. Chuyển từ chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung dạy học sang

chƣơng trình định hƣớng năng lực..........................................................................4

1.1.2.1. Chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học...................................4

1.1.2.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực ................................................5

1.1.2.3. Mối quan hệ giữa năng lực với kiến thức, kĩ năng, trình độ.........................6

1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng trung học ........................................7

1.2.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của

học sinh.......................................................................................................................7

1.2.2. Một số biện pháp đổi mới phƣơng pháp dạy học.........................................8

1.2.2.1. Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống ...........................................8

1.2.2.2. Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học ..................................................9

1.2.2.3. Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề ..............................................................9

1.2.2.4. Vận dụng dạy học theo tình huống.................................................................9

1.2.2.5. Vận dụng dạy học theo định hướng hành động ...........................................10

1.2.2.6. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lí hỗ

trợ dạy học ................................................................................................................10

1.2.2.7. Sử dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo................10

1.3. Các năng lực chuyên biệt của môn hóa học trong nhà trƣờng THPT........10

1.3.1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ...........................................................10

1.3.2. Năng lực thực hành hóa học........................................................................11

1.3.3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học ..................................11

1.3.4. Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống ................................12

1.3.5. Năng lực tính toán.........................................................................................12

1.4. Giới thiệu một số phƣơng pháp dạy học đặc trƣng cho môn Hóa học nhằm

hƣớng tới những năng lực chung cốt lõi và chuyên biệt của môn học trong trƣờng

THPT ........................................................................................................................12

1.4.1. Sử dụng thí nghiệm và các phƣơng tiện trực quan khác trong dạy học

hoá học......................................................................................................................12

1.4.1.1. Các phương pháp sử dụng TN khi nghiên cứu bài mới. ..............................13

1.4.1.2. Sử dụng các phương tiện dạy học khác như tranh ảnh sơ đồ, biểu bảng...

trong dạy học hóa học...............................................................................................15

1.4.2. Tăng cƣờng xây dựng và sử dụng bài tập hóa học theo định hƣớng phát

triển năng lực cho học sinh.....................................................................................16

1.4.2.1. Sử dụng bài tập thực nghiệm trong dạy học để rèn các kiến thức kĩ năng

thực hành thí nghiệm góp phần phát triển năng lực thực hành hóa học cho HS .....16

1.4.2.2. Tăng cường các dạng bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ.............................17

1.4.2.3. Sử dụng bài tập hóa học xây dựng tình huống có vấn đề, dạy học sinh giải

quyết vấn đề, tổ chức cho học sinh tìm tòi, giải quyết vấn đề...................................17

1.4.2.4. Tăng cường xây dựng và sử dụng các bài tập giải quyết vấn đề, các bài tập

gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn

đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực xử lý thông tin... ..............18

1.5. Hướng dẫn biên soạn câu hỏi và bài tập gắn với thực tiễn ................................18

1.5.1. Cơ sở và nguyên tắc ........................................................................................18

1.5.1.1. Cơ sở ............................................................................................................18

1.5.1.2. Nguyên tắc thiết kế bài tập hóa học gắn với thực tiễn.................................18

1.5.2. Quy trình thiết kế hệ thống câu hỏi/bài tập theo hướng gắn với đời sống thực

tiễn.............................................................................................................................19

1.5.2.1. Lựa chọn đơn vị kiến thức............................................................................19

1.5.2.2. Xác định mục tiêu giáo dục của đơn vị kiến thức........................................19

1.5.2.3. Thiết kế hệ thống bài tập theo mục tiêu .......................................................19

1.5.2.4. Kiểm tra thử .................................................................................................20

1.5.2.5. Chỉnh sửa .....................................................................................................20

1.5.2.6. Hoàn thiện hệ thống bài tập……………………………………………………..20

CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƢỚNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG CHƢƠNG OXI – LƢU

HUỲNH HÓA LỚP 10 NÂNG CAO.....................................................................21

2.1. Chủ đề 1: OXI...................................................................................................21

2.1.1. Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài

tập trong chủ đề.......................................................................................................21

2.1.2. Xây dựng hệ thống bài tập theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề ..........22

2.2. Chủ đề 2: OZON – HYĐRO PEOXIT..........................................................28

2.2.1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong

chủ đề........................................................................................................................28

2.2.2. Xây dựng hệ thống bài tập theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề ..........29

2.3. Chủ đề 3: LƢU HUỲNH .................................................................................37

2.3.1 Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài

tập trong chủ đề.......................................................................................................37

2.3.2. Xây dựng hệ thống bài tập theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề ..........40

2.4. Chủ đề 4: HIDRO SUNFUA ...........................................................................45

2.4.1. Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài

tập trong chủ đề.......................................................................................................45

2.4.2. Xây dựng hệ thống bài tập theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề ..........46

2.5. Chủ đề 5: Hợp chất có oxi của lƣu huỳnh: Lƣu huỳnh trioxit (SO2), Lƣu

huỳnh đioxit (SO3)..................................................................................................53

2.5.1. Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài

tập trong chủ đề.......................................................................................................53

2.5.2. Xây dựng hệ thống câu hỏi theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề..........55

2.6. Chủ đề 6: Hợp chất có oxi của lƣu huỳnh: Axit sunfuric ( H2SO4).............62

2.6.1. Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài

tập trong chủ đề.......................................................................................................62

2.6.2. Xây dựng hệ thống câu hỏi theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề.........64

CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG MỘT SỐ GIÁO ÁN VÀ ĐỀ KIỂM TRA THEO

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHƢƠNG OXI – LƢU

HUỲNH....................................................................................................................70

3.1. Một số giáo án dạy học trong chƣơng oxi – lƣu huỳnh ................................70

3.1.1. Giáo án bài Oxi..............................................................................................70

3.1.2. Giáo án bài Ozon – Peoxit (tham khảo ở phần phụ lục)...............................77

3.1.3. Giáo án bài Hydro Sunfua (tham khảo ở phần phụ lục) ..............................77

3.1.4. Giáo án bài Lƣu huỳnh đioxit, lƣu huỳnh trioxit (tham khảo ở phần phụ

lục).............................................................................................................................77

3.1.5. Giáo án bài Axit sunfuric (tham khảo ở phần phụ lục)................................77

3.2. Xây dựng đề kiểm tra chƣơng oxi - lƣu huỳnh theo định hƣớng phát triển

năng lực ....................................................................................................................78

3.2.1. Đề kiểm tra 15 phút (áp dụng khi kết thúc một bài học) ..........................78

3.2.2. Đề kiểm tra kết thúc chƣơng oxi - lƣu huỳnh.............................................79

KẾT LUẬN..............................................................................................................89

KIẾN NGHỊ.............................................................................................................91

TÀI LIỆU KHAM KHẢO......................................................................................92

PHỤ LỤC 1..............................................................................................................93

PHỤ LỤC 2............................................................................................................102

PHỤ LỤC 3............................................................................................................109

PHỤ LỤC 4............................................................................................................120

PHỤ LỤC 5............................................................................................................126

PHỤ LỤC 6............................................................................................................133

PHỤ LỤC 7............................................................................................................141

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Các ứng dụng của oxi trong đời sống ...................................................23

Hình 2.2. Bình khí thở oxi ......................................................................................24

Hình 2.3. Thí nghiệm đốt cháy dây sắt trong oxi. ................................................25

Hình 2.4. Sơ đồ thí nghiệm điều chế oxi trong PTN. ...........................................25

Hình 2.5. Sơ đồ thí nghiệm điều chế khí oxi từ KMnO4......................................26

Hình 2.6. Lỗ thủng tầng ozon ở Nam cực. ............................................................34

Hình 2.7. Sơ đồ thí nghiệm .....................................................................................41

Hình 2.8. Sơ đồ thí nghiệm .....................................................................................49

Hình 2.9. Sơ đồ thí nghiệm thử tính tan trong nƣớc của SO2 .............................55

Hình 2.10. Sơ đồ bộ dụng cụ thí nghiệm ...............................................................57

Hình 2.11. Sơ đồ thí nghiệm điều chế khí SO2 trong PTN. .................................58

Hình 2.12. Sơ đồ thí nghiệm so sánh tính tan của SO2, O2, H2S. ........................60

Hình 2.13. Sơ đồ thí nghiệm tính chất hóa học của brom. ..................................61

Hình 2.14. Sơ đồ thí nghiệm ...................................................................................65

Hình 2.15. Sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo trong PTN. ...................................66

Hình 2.16. Sơ đồ tổng hợp axit sunfuric ...............................................................67

1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Công cuộc xây dựng đất nước ta trong thời đại mới đòi hỏi phải có những người

lao động tự chủ sáng tạo, có năng lực giải quyết các vấn đề thường gặp, luôn theo

kịp được sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kĩ thuật, tự lo được việc làm, lập

nghiệp và thăng tiến trong cuộc sống, biết giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo

dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo

hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kĩ năng kiến

thức của người học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.

Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự

cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ dạy học chủ

yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội,

ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và

truyền thông trong dạy và học”, “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố

cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực

của người học”, “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng

lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học

sinh. Nâng cao giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo

đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức

vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo,tự học, khuyến khích học tập suốt đời”.

Trước tình hình đó, là một sinh viên sư phạm hóa học, em mong muốn được tích

lũy tư liệu giảng dạy và cũng góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa Học ở

trường THPT nên em lựa chọn đề tài:“Nghiên cứu phương pháp dạy học theo

định hướng phát triển năng lực học sinh trong chương Oxi – Lưu huỳnh, Hóa

học lớp 10, Nâng cao” để làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp.

2. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

2.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ

thông Việt Nam hiện nay.

2.2. Đối tượng nghiên cứu: Chương oxi – lưu huỳnh, Hóa Học lớp 10 Nâng cao.

2

3. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu về phương pháp dạy học nhằm thu thập thông tin liên quan đến việc

đạt các mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ qua từng bài học trong chương oxi –

Lưu huỳnh lớp 10 nâng cao, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển năng

lực học sinh thông qua việc dạy học hóa học lớp 10 THPT.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu lí luận về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT.

- Nghiên cứu xây dựng hệ thống các bài tập theo từng mức để phù hợp với từng

học sinh.

- Nghiên cứu việc thiết kế đề kiểm tra (trắc nghiệm hoặc tự luận) dựa trên hệ

thống câu hỏi đã xây dựng.

- Đề xuất một số phương pháp dạy học nhằm tăng cường phát triển năng lực cho

học sinh.

5. Đóng góp của đề tài

- Tổng kết một số cơ sở lí luận về phát triển năng lực cho học sinh trong dạy và

học Hóa học lớp 10 ở trường THPT.

- Phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh và đề

xuất một số phương pháp tích cực trong dạy học hóa học lớp 10 THPT.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu lí luận, tổng hợp các vấn đề lí

luận có liên quan đến đề tài.

- Nghiên cứu chương trình dạy học hoá học lớp 10 trường THPT.

- Sưu tầm, biên soạn, phân tích các câu hỏi/ bài tập và thiết kế bài giảng theo

định hướng phát triển năng lực học sinh.

7. Giới hạn của đề tài

Phát triển năng lực nhận thức cho học sinh khi dạy chương Oxi - Lưu huỳnh,

Hóa học lớp 10 Nâng cao.

3

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông

1.1.1. Năng lực là gì? [7]

1.1.1.1. Khái niệm năng lực

Năng lực còn gọi là khả năng thực hiện như khả năng giải nhanh các bài tập…

là một sự kết hợp linh hoạt và độc đáo của nhiều đặc điểm tâm lí của một người tạo

những điều kiện chủ quan thuận lợi giúp cho người đó tiếp thu dễ dàng và hoạt

động hiệu quả cao trong một lĩnh vực nào đó.

Theo từ điển Tiếng việt thông dụng: “Năng lực là khả năng làm tốt công việc”.

Trong tâm lí học người ta coi năng lực là những thuộc tính tâm lí riêng của cá

nhân, nhờ những thuộc tính này mà con người hoàn thành tốt đẹp một loạt hoạt

động nào đó, mặc dù phải bỏ ra ít sức lao động. Người có năng lực về một mặt nào

đó thì không phải nỗ lực nhiều trong quá trình công tác mà vẫn khắc phục được

nhiều khó khăn một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn những người khác hoặc có

thể vượt qua những khó khăn mới mà người khác không thể vượt qua được. Theo

các nhà tâm lí học, năng lực chính là khả năng thực hiện một hoạt động nào đó

trong một thời gian nhất định nhờ những điều kiện nhất định và những tri thức tiểu

xảo đã có.

Năng lực chứa đựng yếu tố mới mẻ linh hoạt, có thể giải quyết nhiệm vụ thành công

trong những tình huống khác nhau, trong một lĩnh vực hoạt động rộng hơn. Do vậy,

năng lực của học sinh sẽ là mục đích của dạy học, giáo dục, những yêu cầu về bồi

dưỡng phát triển năng lực cho học sinh cần đặt đúng chỗ của chúng trong mục đích

dạy học. Năng lực của mỗi người dựa trên cơ sở tư chất. Nhưng năng lực hình thành

và phát triển chủ yếu là dưới tác dụng của sự rèn luyện thông qua dạy học và giáo

dục.

1.1.1.2. Các loại năng lực cơ bản [1]

Có thể chia thành bốn loại năng lực cơ bản sau: năng lực chuyên môn, năng lực

phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.

Năng lực chuyên môn là khả năng thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn cũng

như đánh giá kết quả một cách độc lập, có phương pháp và đảm bảo chính xác về

4

mặt chuyên môn (bao gồm khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu

tượng, khả năng nhận biết các mối quan hệ thống nhất trong quá trình).

Năng lực phương pháp là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định

hướng mục đích trong công việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề đặt ra.

Năng lực xã hội là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã hội

trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt chẽ với các thành viên khác.

Năng lực cá thể là khả năng suy nghĩ và đánh giá được những cơ hội phát triển

cũng như những giới hạn của mình, phát triển được năng khiếu cá nhân cũng như

xây dựng và thực hiện kế hoạch cho cuộc sống riêng, những quan điểm, chuẩn giá

trị đạo đức và động cơ chi phối các hành vi ứng xử.

1.1.2. Chuyển từ chƣơng trình giáo dục định hƣớng nội dung dạy học sang

chƣơng trình định hƣớng năng lực [1]

1.1.2.1. Chương trình giáo dục định hướng nội dung dạy học

Chương trình dạy học truyền thống có thể gọi là chương trình giáo dục “định

hướng nội dung” dạy học hay “ định hướng đầu vào”.

Đặc điểm cơ bản chương trình dạy học định hướng nội dung: Chú trọng việc

truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã được quy định trong

chương trình dạy học.

Mục tiêu dạy học được mô tả không chi tiết và không nhất thiết phải quan sát,

đánh giá được.

Nội dung giáo dục: việc lựa chọn nội dung giáo dục dựa vào các khoa học

chuyên môn, không gắn với các tình huống thực tiễn. Nội dung được quy định trong

chương trình.

Phương pháp dạy học: Giáo viên là người truyền thụ tri thức, là trung tâm của

quá trình dạy học. Học sinh tiếp thụ thụ động những tri thức được quy định sẵn.

Hình thức dạy học: Chủ yếu dạy học l thuyết trên lớp.

Đánh giá kết quả chủ yếu dựa trên sự ghi nhớ và tái hiện nội dung đã học.

Ưu điểm của chương trình dạy học định hướng nội dung: việc truyền thụ cho

người học một hệ thống tri thức khoa học và hệ thống.

5

Tuy nhiên, ngày nay chương trình dạy học định hướng nội dung không còn

thích hợp, bởi các nguyên nhân sau:

- Ngày nay, tri thức thay đổi và bị lạc hậu nhanh chóng, việc quy định cứng

nhắc những nội dung chi tiết trong chương trình dạy học dẫn đến tình trạng nội

dung chương trình dạy học nhanh chóng bị lạc hậu so với tri thức hiện đại.

- Chương trình dạy học định hướng nội dung dẫn đến xu hướng việc kiểm tra,

đánh giá chủ yếu trên việc kiểm tra khả năng tái hiện tri thức mà không định hướng

vào khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn.

- Phương pháp mang tính thụ động và ít chú đến khả năng ứng dụng nên sản

phẩm giáo dục là những con người thụ động, hạn chế khả năng sáng tạo và năng

động.

Do đó, chương trình giáo dục định hướng nội dung không đáp ứng yêu cầu

ngày càng cao của xã hội và thị trường lao động đối với người lao động về năng lực

hành động, khả năng sáng tạo và tính năng động.

1.1.2.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực

Chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực hay còn gọi là dạy học

định hướng kết quả đầu ra. Giáo dục định hướng năng lực nhằm mục tiêu phát triển

năng lực người học. Xu hướng giáo dục này đã được bàn nhiều vào những năm 90

của thế kỉ 20 nhưng đến nay ở nước ta vẫn ít được áp dụng.

Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy

học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng

năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con

người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống. Chương trình này nhấn

mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.

Chương trình dạy học định hướng năng lực không quy định những nội dung dạy

học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục.

Kết quả học tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các năng lực,

chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!