Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh chương dẫn xuất halogen, ancol, phenol sgk hóa học lớp 11 nâng cao.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HOÁ
-----0-----
ĐẶNG HỒ KHÁNH HUYỀN
NGHIÊN CỨU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CHƯƠNG DẪN XUẤT
HALOGEN, ANCOL, PHENOL SGK HOÁ HỌC LỚP 11
NÂNG CAO
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƯ PHẠM
Đà Nẵng - 2016
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HOÁ
-----0-----
NGHIÊN CỨU DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH CHƯƠNG DẪN XUẤT
HALOGEN, ANCOL, PHENOL SGK HOÁ HỌC LỚP 11
NÂNG CAO
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN SƯ PHẠM
Sinh viên thực hiện : Đặng Hồ Khánh Huyền
Lớp : 12SHH
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Ngô Minh Đức
Đà Nẵng - 2016
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐHSP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA HÓA -------------
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : ĐẶNG HỒ KHÁNH HUYỀN
Lớp : 12SHH
1. Tên đề tài: Nghiên cứu phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực
cho học sinh trong chương dẫn xuất halogen – ancol – phenol Hoá học 11 nâng cao.
2. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về thực tiễn đổi mới phương pháp dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập và thiết kế giáo án các bài học trong chương
dẫn xuất halogen – ancol – phenol sách giáo khoa lớp 11 nâng cao nhằm phát triển
năng lực cho học sinh.
- Xây dựng đề kiểm tra cho từng chủ đề trong chương và đề kiểm tra kết thúc
chương theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
3. Giáo viên hướng dẫn : ThS. Ngô Minh Đức
4. Ngày giao đề tài : 15/06/2015
5. Ngày hoàn thành : 22/04/2016
Chủ nhiệm Khoa Giáo viên hướng dẫn
( Ký và ghi rõ họ, tên) ( Ký và ghi rõ họ, tên)
PGS. TS. Lê Tự Hải ThS. Ngô Minh Đức
Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày 27 tháng 4 năm 2016
Kết quả điểm đánh giá:…………
Ngày….tháng….năm 2016
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
( Ký và ghi rõ họ, tên)
CÁC CHỮ VIẾT
NL : Năng lực
GV : Giáo viên
HS : Học sinh
PTN : Phòng thí nghiệm
TN : Thí nghiệm
CTCT : Công thức cấu tạo
CTPT : Công thức phân tử
TCVL : Tính chất vật lí
TCHH : Tính chất hóa học
PTPƯ : Phương trình phản ứng
PTHH : Phương trình hoá học
PPDH : Phương pháp dạy học
THPT : Trung học phổ thông
SGK : Sách giáo khoa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. Đóng góp của đề tài........................................................................................ 2
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Giới hạn của đề tài......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ...................... 4
1.1. Định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông............................... 4
1.1.1. Năng lực là gì?.......................................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm năng lực ................................................................................. 4
1.1.1.2. Các loại năng lực cơ bản......................................................................... 4
1.1.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực ........................................... 5
1.1.2.1. Giáo dục dựa trên năng lực của học sinh.................................................. 5
1.1.2.2. Mối quan hệ giữa năng lực, kiến thức, kĩ năng, trình độ ........................... 8
1.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học..................................... 9
1.2.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của
học sinh.............................................................................................................. 9
1.2.2. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học ................................... 10
1.2.2.1. Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống ..................................... 11
1.2.2.2. Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học ............................................ 11
1.2.2.3. Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề ....................................................... 11
1.2.2.4. Vận dụng dạy học theo tình huống ......................................................... 12
1.2.2.5. Vận dụng dạy học theo định hướng hành động ....................................... 12
1.2.2.6. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lí hỗ
trợ dạy học........................................................................................................ 12
1.2.2.7. Sử dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo.............. 13
1.3. Các năng lực chuyên biệt của môn hóa học trong nhà trường THPT....... 13
1.3.1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ...................................................... 13
1.3.2. Năng lực thực hành hóa học.................................................................. 13
1.3.3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học ............................... 14
1.3.4. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống........................................... 14
1.3.5. Năng lực tính toán.................................................................................. 14
1.4. Giới thiệu một số phương pháp dạy học đặc trưng cho môn Hóa học nhằm
hướng tới những năng lực chung cốt lõi và chuyên biệt của môn học trong
trường THPT................................................................................................... 15
1.4.1. Sử dụng thí nghiệm và các phương tiện trực quan khác trong dạy học
hoá học............................................................................................................. 15
1.4.1.1. Các phương pháp sử dụng TN khi nghiên cứu bài mới ............................ 15
1.4.1.2. Sử dụng các phương tiện dạy học khác như tranh ảnh, sơ đồ, biểu bảng
trong dạy học hóa học ....................................................................................... 17
1.4.2. Tăng cường xây dựng và sử dụng bài tập hóa học theo định hướng phát
triển năng lực cho học sinh.............................................................................. 18
1.4.2.1. Sử dụng bài tập thực nghiệm trong dạy học để rèn các kiến thức kĩ năng
thực hành thí nghiệm góp phần phát triển năng lực thực hành hóa học cho HS .... 18
1.4.2.2.Tăng cường các dạng bài tập có sử dụng sơ đồ, hình vẽ........................... 19
1.4.2.3. Sử dụng bài tập hóa học xây dựng tình huống có vấn đề, dạy học sinh giải
quyết vấn đề, tổ chức cho học sinh tìm tòi, giải quyết vấn đề ............................... 20
1.4.2.4. Tăng cường xây dựng và sử dụng các bài tập giải quyết vấn đề, các bài tập
gắn với bối cảnh, tình huống thực tiễn góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực xử lý thông tin ............... 20
1.5. Hướng dẫn biên soạn câu hỏi và bài tập gắn với thực tiễn ....................... 20
1.5.1. Cơ sở và nguyên tắc ............................................................................... 20
1.5.1.1. Cơ sở .................................................................................................... 20
1.5.1.2. Nguyên tắc thiết kế bài tập hóa học gắn với thực tiễn.............................. 20
1.5.2. Quy trình thiết kế hệ thống câu hỏi/bài tập theo hướng gắn với đời sống
thực tiễn........................................................................................................... 21
1.5.2.1. Lựa chọn đơn vị kiến thức...................................................................... 21
1.5.2.2. Xác định mục tiêu giáo dục của đơn vị kiến thức..................................... 21
1.5.2.3.Thiết kế hệ thống bài tập theo mục tiêu ................................................... 21
1.5.2.4. Kiểm tra thử.......................................................................................... 22
1.5.2.5. Chỉnh sửa ............................................................................................. 22
1.5.2.6. Hoàn thiện hệ thống bài tập................................................................... 22
1.6. Kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực........................... 22
1.6.1. Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ........... 22
1.6.2. Đánh giá theo năng lực.......................................................................... 24
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG CHƯƠNG DẪN XUẤT
HALOGEN – ANCOL – PHENOL ................................................................. 26
2.1. Chủ đề 1: DẪN XUẤT HALOGEN .......................................................... 26
2.1.1. Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài
tập trong chủ đề............................................................................................... 26
2.1.2. Xây dựng hệ thống bài tập theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề ........ 28
2.2. Chủ đề 2: ANCOL .................................................................................... 35
2.2.1. Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi / bài
tập trong chủ đề............................................................................................... 35
2.2.2. Xây dựng hệ thống bài tập theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề ........ 37
2.3. Chủ đề 3: PHENOL .................................................................................. 55
2.3.1. Xây dựng bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài
tập trong chủ đề............................................................................................... 55
2.3.2. Xây dựng hệ thống bài tập theo các mức độ đã mô tả theo chủ đề ........ 57
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG MỘT SỐ GIÁO ÁN VÀ ĐỀ KIỂM TRA THEO
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TRONG CHƯƠNG DẪN XUẤT
HALOGEN – ANCOL – PHENOL ................................................................. 70
3.1. Một số giáo án dạy học trong chương ancol – phenol ............................... 70
3.1.1. Giáo án bài Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon..................................... 70
3.1.2. Giáo án bài Ancol: Cấu tạo, danh pháp, tính chất vật lí ........................ 85
3.1.3. Giáo án bài Ancol: Tính chất hoá học, điều chế và ứng dụng ................ 96
3.1.4. Giáo án bài Phenol ............................................................................... 112
3.2. Xây dựng đề kiểm tra chương ancol – phenol theo định hướng phát triển
năng lực ......................................................................................................... 125
3.2.1. Đề kiểm tra 15 phút (áp dụng khi kết thúc một bài học)...................... 125
3.2.2. Đề kiểm tra chương Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol ..................... 132
3.3. Xây dựng hệ thống bài tập chương Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol.. 141
KẾT LUẬN.................................................................................................... 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 158
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của các chất ........................................ 30
Hình 2.2. Thí nghiệm tách HBr từ C2H5Br...................................................... 31
Hình 2.3. Sơ đồ điều chế PVC.......................................................................... 33
Hình 2.4. Sơ đồ thí nghiệm .............................................................................. 38
Hình 2.5. Thí nghiệm phản ứng riêng của glixerol .......................................... 40
Hình 2.6. Thí nghiệm so sánh tính tan của C2H5OH, C2H5OCH3 .................... 41
Hình 2.7. Thí nghiệm tính chất hóa học của ancol........................................... 42
Hình 2.8. Đồ thị biểu diễn nhiệt độ sôi của các chất ........................................ 45
Hình 2.9. Kem đánh răng Mr.COOL .............................................................. 47
Hình 2.10. Sơ đồ thí nghiệm ............................................................................ 47
Hình 2.11. Thí nghiệm tính chất hóa học của phenol ...................................... 57
Hình 2.12. Thí nghiệm phenol tác dụng với brom ........................................... 58
Hình 2.13. Sơ đồ thí nghiệm ............................................................................ 61
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh nước ta đang hội nhập quốc tế với những ảnh hưởng của xã hội
tri thức và toàn cầu hóa đặt ra cho nền giáo dục phải đào tạo ra lực lượng lao động
phù hợp với yêu cầu của thời đại mới. Đó là những người lao động không chỉ giỏi
về lý thuyết mà còn có năng lực thực hành, không chỉ có trình độ mà có khả năng
ứng dụng những thành tựu của khoa học vào sản xuất, những người nói được, làm
được, năng động, sáng tạo và có khả năng thích ứng với nghề nghiệp,…
Trước yêu cầu đó thì cùng với việc đổi mới chương trình sách giáo khoa thì việc
đổi mới phương pháp dạy học đang được thực hiện mạnh mẽ ở các cấp học, ngành
học. Từ việc dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận
dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất, đồng thời
phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm
tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng kiểm tra đánh
giá kết quả học tập với kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập để có tác động kịp
thời nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động dạy học và giáo dục. Việc dạy học
suy cho cùng là trang bị cho học sinh hệ thống kiến thức, kĩ năng để các em có thể
thích ứng với những hoàn cảnh trong tương lai, để lập thân, lập nghiệp. Như vậy thì
thay cho việc dạy học sinh một lượng lớn kiến thức lý thuyết ta hãy dạy cho họ cách
huy động có hiệu quả các kiến thức đó để giải quyết những tình huống xuất hiện và
nếu có thể là đối mặt với những khó khăn bất ngờ có thể xảy ra. Nói cách khác dạy
cho học sinh cách vận dụng những tri thức đã lĩnh hội vào thực tiễn cuộc sống, hình
thành năng lực cho mỗi cá nhân học sinh.
Hóa học là bộ môn khoa học thực nghiệm, có nhiều ứng dụng, có vai trò quan
trọng trong đời sống và nền kinh tế hiện nay. Môn học hình thành cho học sinh kĩ
năng thao tác với hóa chất, dụng cụ thí nghiệm; kĩ năng quan sát, giải thích hiện
tượng hóa học; hình thành phương pháp nghiên cứu khoa học, thế giới quan khoa
học; đạo đức, phẩm chất của người lao động mới… Thực tế giảng dạy cho thấy nếu
chỉ cung cấp cho học sinh những kiến thức lý thuyết thì sẽ rất nhanh quên. Chỉ khi
ứng dụng chúng vào thực tiễn cuộc sống cũng như giải thích một số hiện tượng tự
2
nhiên trong cuộc sống còn hạn chế, hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề cho
học sinh thì việc học mới có hiệu quả.
Chính những lí do trên, đối với một sinh viên cử nhân sư phạm hóa học, em
muốn được tích lũy tư liệu giảng dạy và góp phần nâng cao chất lượng dạy học Hóa
học ở trường THPT nên em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu phương pháp dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong chương Dẫn xuất Halogen –
Ancol – Phenol, Hóa học lớp 11, Nâng cao” để làm đề tài cho khoá luận tốt
nghiệp.
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
2.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ
thông Việt Nam hiện nay.
2.2. Đối tượng nghiên cứu: Chương dẫn xuất halogen – ancol – phenol, Hóa Học
lớp 11 Nâng cao.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về phương pháp dạy học nhằm thu thập thông tin liên quan đến việc
đạt các mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ qua từng bài học trong chương dẫn
xuất halogen – ancol – phenol lớp 11 nâng cao, từ đó đề xuất một số biện pháp
nhằm phát triển năng lực học sinh thông qua việc dạy học hóa học lớp 11 THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống các bài tập theo từng mức để phù hợp với từng
học sinh.
- Nghiên cứu việc thiết kế đề kiểm tra (trắc nghiệm hoặc tự luận) dựa trên hệ
thống câu hỏi đã xây dựng.
- Đề xuất một số phương pháp dạy học nhằm tăng cường phát triển năng lực cho
học sinh.
5. Đóng góp của đề tài
- Tổng kết một số cơ sở lí luận về phát triển năng lực cho học sinh trong dạy và
học Hóa học lớp 11 ở trường THPT.
- Phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh và đề
3
xuất một số phương pháp tích cực trong dạy học hóa học lớp 11 THPT.
6. Phương pháp nghiêncứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu lý luận, tổng hợp các vấn đề lý
luận có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu chương trình dạy học hoá học lớp 11 trường THPT.
- Sưu tầm, biên soạn, phân tích các câu hỏi/bài tập và thiết kế bài giảng theo
định hướng phát triển năng lực học sinh.
7. Giới hạn của đề tài
Phát triển năng lực nhận thức cho học sinh khi dạy chương Dẫn xuất halogen –
Ancol – Phenol.
4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
1.1.1. Năng lực là gì?
1.1.1.1. Khái niệm năng lực
Năng lực còn gọi là khả năng thực hiện như khả năng giải nhanh các bài tập…
là một sự kết hợp linh hoạt và độc đáo của nhiều đặc điểm tâm lí của một người tạo
những điều kiện chủ quan thuận lợi giúp cho người đó tiếp thu dễ dàng và hoạt
động hiệu quả cao trong một lĩnh vực nào đó.
Theo từ điển Tiếng việt thông dụng: “Năng lực là khả năng làm tốt công việc”.
Trong tâm lí học người ta coi năng lực là những thuộc tính tâm lí riêng của cá
nhân, nhờ những thuộc tính này mà con người hoàn thành tốt đẹp một loạt hoạt
động nào đó, mặc dù phải bỏ ra ít sức lao động. Người có năng lực về một mặt nào
đó thì không phải nỗ lực nhiều trong quá trình công tác mà vẫn khắc phục được
nhiều khó khăn một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn những người khác hoặc có
thể vượt qua những khó khăn mới mà người khác không thể vượt qua được. Theo
các nhà tâm lí học, năng lực chính là khả năng thực hiện một hoạt động nào đó
trong một thời gian nhất định nhờ những điều kiện nhất định và những tri thức tiểu
xảo đã có.
Năng lực chứa đựng yếu tố mới mẻ linh hoạt, có thể giải quyết nhiệm vụ thành
công trong những tình huống khác nhau, trong một lĩnh vực hoạt động rộng hơn. Do
vậy, năng lực của học sinh sẽ là mục đích của dạy học, giáo dục, những yêu cầu về
bồi dưỡng phát triển năng lực cho học sinh cần đặt đúng chỗ của chúng trong mục
đích dạy học. Năng lực của mỗi người dựa trên cơ sở tư chất. Nhưng năng lực hình
thành và phát triển chủ yếu là dưới tác dụng của sự rèn luyện thông qua dạy học và
giáo dục.
1.1.1.2. Các loại năng lực cơ bản
Có nhiều năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần của năng
lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực là sự kết hợp của bốn thành phần:
năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.
Năng lực chuyên môn là khả năng thực hiện các nhiệm vụ về chuyên môn cũng
5
như đánh giá kết quả một cách độc lập, có phương pháp và đảm bảo chính xác về 4
mặt chuyên môn (bao gồm khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu
tượng, khả năng nhận biết các mối quan hệ thống nhất trong quá trình).
Năng lực phương pháp là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định
hướng mục đích trong công việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề đặt ra.
Năng lực xã hội là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã hội
trong những nhiệm vụ khác nhau với sự phối hợp chặt chẽ với các thành viên khác.
Năng lực cá thể là khả năng suy nghĩ và đánh giá được những cơ hội phát triển
cũng như những giới hạn của mình, phát triển được năng khiếu cá nhân cũng như
xây dựng và thực hiện kế hoạch cho cuộc sống riêng, những quan điểm, chuẩn giá
trị đạo đức và động cơ chi phối các hành vi ứng xử.
Mô hình 4 thành phần năng lực trên phù hợp với 4 trụ cột giáo dục UNESCO:
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hướng phát triển
năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri
thức, kĩ năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực phương pháp, năng lực xã hội,
năng lực cá thể. Những năng lực này không thể tách rời nhau mà có mối quan hệ
chặt chẽ.
1.1.2. Chương trình giáo dục định hướng năng lực
1.1.2.1. Giáo dục dựa trên năng lực của học sinh
Giáo dục dựa trên năng lực (Competencybased education - CBE) nổi lên từ
Các thành phần NL Các trụ cột giáo dục
Học để biết
Học để làm
Học để cũng chung sống
NL chuyên môn
NL phương pháp
NL xã hội
NL cá thể Học để tự khẳng định
6
những năm 1970 ở Mỹ. Với hình thái này, giáo dục hướng tới việc đo lường chính
xác kiến thức, kĩ năng và thái độ của người học sau khi kết thúc mỗi chương trình
học. Nếu giáo dục truyền thống được coi là giáo dục theo nội dung, kiến thức tập
trung vào việc tích lũy kiến thức, nhấn mạnh tới các năng lực nhận thức và việc vận
dụng kiến thức tập trung vào việc thực hành kĩ năng chứ không hướng tới việc
chứng minh khả năng đạt được, và đánh giá của giáo dục truyền thống hiệu quả, cần
phải bắt đầu với bức tranh rõ ràng về năng lực quan trọng mà người học cần phải
đạt được, tiếp đến là xây dựng và phát triển chương trình dạy và học, sau đó giảng
dạy và xây dựng các phương pháp đánh giá nhằm đảm bảo rằng mục đích của giáo
dục theo năng lực đạt được mục tiêu đề ra.
Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy
học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng
năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con
người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống. Chương trình này nhấn
mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức. Chương
trình dạy học định hướng năng lực không quy định những nội dung dạy học chi tiết
mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục. Kết quả học
tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các năng lực, chi tiết và có
thể quan sát, đánh giá được.
Nội dung giáo dục: Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được kết quả đầu ra đã
quy định, gắn với các tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy định những nội
dung chính, không quy định chi tiết.
Phương pháp dạy học: Giáo viên chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ học sinh tự
lực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng khả năng giải quyết vấn đề, khả năng
giao tiếp,… Chú trọng sử dụng các quan điểm, phương pháp và kĩ thuật dạy học
tích cực, các phương pháp dạy học thực hành, thí nghiệm.
Hình thức dạy học: Tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khoá, nghiên cứu khoa học, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy học.
Ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng năng lực là tạo điều kiện quản