Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khảo sát hệ thống tính từ trong thơ võ quảng viết cho thiếu nhi.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC - MẦM NON
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KHẢO SÁT HỆ THỐNG TÍNH TỪ TRONG THƠ
VÕ QUẢNG VIẾT CHO THIẾU NHI
Sinh viên thực hiện : VƢƠNG THỊ THANH CHI
Lớp : 10STH1
Khóa : 2010-2014
Ngành : SƢ PHẠM GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn : ThS. NGUYỄN THỊ THÚY NGA
Đà Nẵng, tháng 05/2014
LỜI CẢM ƠN
u t n em n c n t n c m n c u n T T
a n v n k oa G áo dục T ểu ọc – M m non trư n Đạ
ọc Sư P ạm Đ ẵn ã tận tìn ướn dẫn p ỡ em tron
suốt quá trìn n n cứu o n t n k óa luận Tốt n ệp.
Em cũn n c n t n c m n các t c áo tron k oa
G áo dục T ểu ọc - M m non ã tận tìn c ỉ b o em tron suốt
4 năm ọc. C m n các bạn tron lớp 10STH ã ộn v n p
ỡ em tron quá trìn n n cứu.
Do ều k ện về t an k n n ệm v năn lực b n t n
còn ạn c ế n n k óa luận k n trán k ỏ n ữn t ếu sót. Vì
vậ em kín mon n ận ược n ữn ý k ến n ận ét ón óp
của các t c v các bạn ể k óa luận ược o n t ện n.
Em n c n t n c m n.
Đ ẵn t án 5 năm 2014
S n v n
Vư n T T an C
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................ 1
2. Lịch sử vấn đề ............................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
3.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 4
3.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 4
4. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
8. Cấu trúc của đề tài......................................................................................... 5
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN.......................................................................... 7
1.1 Khái quát chung về tính từ.......................................................................... 7
1.1.1. K á n ệm về tín từ ................................................................................ 7
1.1.2. Đặc trưn của tín từ.............................................................................. 8
1.1.3 Các t ểu loạ tín từ................................................................................ 10
1.1.3.1 Tín từ c ỉ tín c ất tự t n có mức ộ.............................................. 10
1.1.3.2 Tín từ tự t n k n có mức ộ (còn ọ l tín từ k n t an ộ)11
1.2. Tính từ trong sách giáo khoa tiếng Việt Tiểu học ................................... 12
1.3 Giới thiệu về nhà thơ Võ Quảng ............................................................... 14
1.3.1 V nét về t ểu sử của n t Võ Qu n .............................................. 14
1.3.2 Sự n ệp sán tác của n t Võ Qu n ............................................ 15
1.4 Nội dung và nghệ thuật trong thơ Võ Quảng............................................ 16
1.4.1. ộ dun t của Võ Qu n .................................................................. 16
1.4.2. V nét về n ệ t uật t Võ Qu n ..................................................... 18
1.4.2.1. ệ t uật m u t lo vật v t n n n ........................................ 18
1.4.2.2. n n ữ v n ạc ệu ...................................................................... 18
1.5 Đặc điểm tâm lý của học sinh Tiểu học .................................................... 19
1.5.1. Hoạt ộn của ọc s n T ểu ọc.......................................................... 19
1.5.2. Tr ác .................................................................................................. 19
1.5.3. C ý ..................................................................................................... 20
1.5.4. Trí n ớ................................................................................................... 20
1.5.5. Tưởn tượn .......................................................................................... 20
1.5.6. Tư du .................................................................................................... 21
1.5.7. P n tíc tổn ợp trừu tượn óa k á quát óa ............................ 21
1.5.8. n n ữ.............................................................................................. 21
1.5.9. Ý c í....................................................................................................... 22
1.6 Khái quát về văn miêu tả........................................................................... 22
1.6.1. K á n ệm văn m u t ........................................................................... 22
1.6.2. Đặc trưn của văn m u t .................................................................... 23
1.7. Các kiểu bài văn miêu tả ở lớp 4.............................................................. 24
Chƣơng 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG TÍNH TỪ TRONG THƠ VÕ
QUẢNG VIẾT CHO THIẾU NHI .............................................................. 26
2.1 Tiêu chí phân loại...................................................................................... 26
2.2 Khảo sát hệ thống tính từ trong thơ Võ Quảng viết cho thiếu nhi............ 26
2.2.1 B n t ốn k ......................................................................................... 26
2.2.2 ận ét.................................................................................................. 29
2.2.2.1. Tín từ tự t n có mức ộ .................................................................. 29
2.2.2.2. Tín từ tự t n k n có mức ộ ....................................................... 39
Chƣơng 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP BỔ TRỢ
LUYỆN VIẾT VĂN MIÊU TẢ CHO HỌC SINH KHÁ, GIỎI LỚP 4... 48
3.1. Mục đích xây dựng bài tập....................................................................... 48
3.2. Nội dung xây dựng bài tập ....................................................................... 48
3.2.1. B tập ền k u ết................................................................................ 48
3.2.2. B tập lu ện v ết oạn văn m u t ...................................................... 62
3.2.3. B tập vận dụn lu ện v ết b văn m u t ........................................ 74
PHẦN KẾT LUẬN........................................................................................ 90
1. Một số kết luận............................................................................................ 90
2. Đề xuất một số ý kiến.................................................................................. 92
2.1 Đố vớ áo v n....................................................................................... 92
2.2 Đố vớ ọc s n ........................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC....................................................................................................... 96
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Võ Quảng là một nhà văn, nhà thơ lớn trong nền văn học Việt Nam,
đặc biệt là văn học thiếu nhi. Trong hơn bốn mươi năm liên tục viết cho thiếu
nhi, ông đã xuất bản hơn hai mươi tập thơ, truyện, kịch bản phim và dịch một
số tác phẩm văn học nước ngoài ra tiếng Việt. Ông đã đem tất cả những tình
cảm, tâm huyết và tài năng của mình để phục vụ cho thiếu nhi. Bởi vậy, các
tác phẩm của ông được bạn đọc nhỏ tuổi rất yêu thích và đón nhận nhiệt tình.
Nhà phê bình văn học Phong Lê đã khẳng định: “ Võ Qu n – c một văn
c o t ếu n ”.
Thơ Võ Quảng chủ yếu viết cho lứa tuổi mầm non và đầu tiểu học.
Những bài thơ ông viết cho các em đều là những bài thơ nho nhỏ, rất nhẹ
nhàng nhưng mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Ông rất thành công trong việc sử
dụng các phương tiện tu từ, biện pháp tu từ, động từ, vần trắc, từ tượng thanh,
từ tượng hình, nhịp điệu, âm thanh… vào thơ của mình. Đây cũng là những
nét rất riêng trong thơ ông. Nhưng đặc biệt hơn hết, dấu ấn sâu đậm khiến bạn
đọc cảm nhận sâu sắc các tác phẩm thơ của ông đó là việc sử dụng các tính từ
một cách khéo léo và độc đáo. Ông thường dùng các tính từ chỉ màu sắc để
miêu tả cảnh vật thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở nên hiền hòa và đẹp lộng
lẫy. Thế giới loài vật và cây cỏ thêm rộn ràng và sinh động nhờ vào các từ
láy, từ tượng thanh mà ông đã khéo léo đưa vào trong các trang thơ … Tất cả
đã tạo cho thơ ông không khí vui tươi, tinh nghịch phù hợp với tâm hồn trẻ
nhỏ.
Đối với học sinh Tiểu học, tính từ được đưa vào giảng dạy trong
chương trình Tiếng Việt lớp 4 và việc dạy học tính từ có ý nghĩa rất quan
trọng. Nó giúp các em hiểu biết về từ loại tiếng Việt, biết cách sử dụng ngôn
từ có hiệu quả và cảm thụ được giá trị thẩm mĩ trong văn bản nghệ thuật. Từ
đó các em mới có thể sáng tạo ra những cái hay, cái đẹp bằng ngôn từ của
2
chính mình. Việc phát hiện và phân tích giá trị của tính từ được sử dụng trong
thơ Võ Quảng là cách giúp học sinh hình thành kĩ năng sử dụng ngôn từ tốt
nhất.
Từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “ Khảo sát hệ thống tính từ
trong thơ Võ Quảng viết cho thiếu nhi” để nghiên cứu.
2. Lịch sử vấn đề
Thơ văn của Võ Quảng được nhiều học giả trong và ngoài nước quan
tâm nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau. Trong phần này, chúng tôi điểm
lại một số công trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
Nhà văn Nguyễn Minh Châu trong bài viết V nét về n n n ữ c o
t ếu n của Võ Qu n ược n tr n báo S Gòn p ón số 2236, tháng
8/1982, tác giả đã phân tích khá đầy đủ những yếu tố ngôn ngữ có trong thơ
Võ Quảng như: thể loại, vốn từ vựng, ngôn ngữ đối thoại… Đặc biệt, tác giả
còn phân tích về đặc điểm cú pháp như: kết cấu chủ vị, cách đảo trật tự danh
từ ( hoặc động từ) …trong thơ.
Vân Thanh, Tác văn ọc t ếu n V ệt am, NXB Từ điển Bách
Khoa, Hà Nội 2006, đã giới thiệu sơ lược về cuộc đời, con người nhà thơ Võ
Quảng. Đồng thời, tác giả cũng đã đề cập đến những nét đặc sắc về nội dung,
nghệ thuật trong thơ Võ Quảng viết cho thiếu nhi như: vần trắc, từ tượng
thanh, từ tượng hình, nhịp điệu, âm thanh…
Các bài viết nghiên cứu về thơ của nhà thơ Võ Quảng trên các báo và
tạp chí như: Nguyên An, Từ p ó c ủ t c t n p ố t n n t của t ếu
nhi trên báo Điện tử, tháng 7/2007; Vũ Tú Nam, T năn m u t của Võ
Quãn , NXB Kim Đồng, 1983; Nguyễn Nhã Tiên, Võ Qu n – văn của
tuổ t trên báo Quảng Nam ngày 06/07/2007. Các tác giả này đều đề cập
đến nội dung cũng như nghệ thuật trong thơ Võ Quảng.
3
Phương Thảo, Võ Qu n – Con n ư tác p ẩm, NXB Đà Nẵng,
2008, đã giới thiệu chi tiết về chân dung nhà thơ Võ Quảng. Đồng thời, tác
giả đã giới thiệu một số bài viết của Võ Quảng về văn học thiếu nhi. Ngoài ra,
tác giả còn tập hợp các bài tiểu luận, bình phẩm, phân tích… về tác phẩm thơ
văn Võ Quảng của các nhà nghiên cứu chuyên và không chuyên trên các báo
và tạp chí. Nhìn chung, tất cả các bài viết được tác giả Phương Thảo tập hợp
đưa vào cuốn sách đều đã đề cập đến nội dung cũng như nghệ thuật trong thơ
Võ Quảng.
Phương Thảo, Võ Qu n – văn của tuổ t - t của tuổ
hoa, NXB Kim Đồng, 2009, đã giới thiệu về cuộc đời của nhà thơ Võ Quảng.
Võ Quảng là một người sống và sáng tạo hết mình cho trẻ thơ, một trong
những người viết hiếm hoi của văn học Việt Nam chung thủy với một đối
tượng cần phản ánh và hướng đến: Trẻ thơ. Và trong quãng đời viết văn và
thơ cho thiếu nhi, ông đã để lại cho nên văn học nước nhà các tác phẩm thơ
văn nổi tiếng được bạn đọc trong và ngoài nước biết đến như:“ Qu nộ ” và “
T n sán ” là hai cuốn tiểu thuyết có tiếng, các bài thơ được nhiều thế hệ trẻ
em thuộc và đọc như đồng dao: “ M v o” “ An Đom Đóm” “A dậ
sớm”… Tất cả đều để lại trong lòng người đọc một cảm xúc gần gũi và quen
thuộc.
Lã Thị Bắc Lý, G áo trìn văn ọc trẻ em, NXB Đại học Sư phạm,
2009, ngoài phần nghiên cứu về tiểu sử cũng như sự nghiệp sáng tác của nhà
thơ Võ Quảng, tác giả còn đi sâu phân tích các khía cạnh nội dung và nghệ
thuật trong thơ và văn xuôi. Theo tác giả, nội dung thơ Võ Quảng gồm hai
phần chính là thế giới thiên nhiên mới lạ, hấp dẫn và những bài học đầu tiên
về cuộc sống. Về nghệ thuật thơ, tác giả giới thiệu chi tiết các đặc điểm như:
nghệ thuật miêu tả, ngôn ngữ và nhạc điệu, những chi tiết hài hước và dí dỏm.
Ngoài ra, tác giả còn giới thiệu một số bài thơ và truyện đồng thoại của Võ
Quảng viết cho thiếu nhi.
4
Võ Thị Dung, K o sát các p ư n t ện tu từ v b ện p áp tu từ tron
t Võ Qu n v ết c o t ếu n , Đại học Đà Nẵng – Đại học Sư phạm, 2012,
đã khảo sát các phương tiện tu từ và biện pháp tu từ trong thơ Võ Quảng viết
cho thiếu nhi. Xây dựng hệ thống bài tập cảm thụ văn học để bồi dưỡng học
sinh giỏi môn Tiếng Việt ở Tiểu học.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đều đã đề cập đến những
nét cơ bản về nội dung cũng như nghệ thuật trong thơ Võ Quảng. Nhưng vấn
đề về việc sử dụng tính từ trong thơ ông thì chưa có công trình nào đề cập đến
một cách cụ thể và có hệ thống. Những công trình, đề tài nghiên cứu trên là
tài liệu tham khảo quý giá, bổ ích cho chúng tôi thực hiện đề tài.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống tính từ trong các tác phẩm thơ viết cho thiếu nhi của Võ
Quảng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Những tác phẩm thơ viết cho thiếu nhi của Võ Quảng trong hai tập thơ
sau:
1. Anh Đom Đóm
2.Phong Lê, Tu ển tập Võ Qu n , NXB Văn học, 1998.
4. Mục đích nghiên cứu
Qua việc khảo sát hệ thống tính từ trong hai tác phẩm thơ viết cho thiếu
nhi của Võ Quảng, chúng tôi sẽ xây dựng một số bài tập bổ trợ luyện viết văn
miêu tả có sử dụng tính từ cho học sinh khá, giỏi lớp 4 nhằm giúp các em rèn
luyện và nâng cao kĩ năng sử dụng một cách linh hoạt hệ thống tính từ trong
văn miêu tả.
5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
Nghiên cứu những vấn đề lí luận liên quan đến tính từ.
Thống kê, phân loại tính từ trong các tác phẩm thơ viết cho thiếu nhi
của Võ Quảng.
Xây dựng hệ thống bài tập bổ trợ luyện viết văn miêu tả có sử dụng
tính từ cho học sinh khá, giỏi lớp 4.
6. Giả thuyết khoa học
Nghiên cứu đề tài K o sát ệ t ốn tín từ tron t Võ Qu n v ết
c o t ếu n giúp nâng cao kĩ năng viết văn cho học sinh. Bên cạnh đó còn
giúp học sinh sử dụng linh hoạt hệ thống tính từ, từ đó các em có thể vận
dụng linh hoạt kĩ năng sử dụng tính từ trong văn miêu tả. Đây cũng là tài liệu
bổ ích giúp giáo viên Tiểu học dạy học văn miêu tả.
7. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tìm hiểu các vấn đề liên quan
đến tính từ.
Phương pháp thống kê: thống kê, phân loại tính từ được sử dụng
trong các tác phẩm thơ viết cho thiếu nhi của Võ Quảng. Từ đó đưa ra nhận
xét về cách sử dụng tính từ của nhà văn.
Phương pháp phân tích: phân tích giá trị biểu cảm của tính từ được
sử dụng trong các bài thơ.
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại các kết quả đã phân tích.
8. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
6
Phần mở đầu gồm: Lí do chọn đề tài; Lịch sử vấn đề; Mục đích nghiên
cứu; Đối tượng, phạm vi nghiên cứu; Giả thuyết khoa học; Nhiệm vụ nghiên
cứu; Phương pháp nghiên cứu; Cấu trúc đề tài
Phần nội dung gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận
Chương 2: Thống kê, phân loại hệ thống tính từ trong các tác phẩm thơ
viết cho thiếu nhi của Võ Quảng
Chương 3: Xây dựng hệ thống bài tập bổ trợ luyện viết văn miêu tả có
sử dụng tính từ cho học sinh khá, giỏi lớp 4
Phần kết luận
7
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1 Khái quát chung về tính từ
1.1.1. Khái niệm về tính từ
Hiện nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về tính từ.
Đỗ Hữu Châu cho rằng: “Tính từ cũng là một tiểu loại cơ bản như danh
từ, động từ. Ở Tiếng Việt, tính từ có những đặc điểm gần gũi với động từ nên
thường gọi chung hai loại từ này là phạm trù vị từ” [4;17].
Theo Lê Biên: “Tính từ là một từ loại cần thiết có tác dụng miêu tả cả
đơn vị ngôn ngữ và làm phong phú khả năng diễn đạt. Nó là một từ loại tích
cực về mặt cấu tạo từ.” [2;103].
Đào Thản cho rằng: “Tính từ là những thực từ gọi tên tính chất, đặc
trưng của sự vật, thực thể hoặc của sự vận động. Những đặc trưng đó có thể là
những thuộc tính về màu sắc như: an ỏ tím v n uộm trắn t n …;
những đặc tính về mùi vị, hình dáng, kích thước, phẩm chất như: c ua n ọt
c át t m vu n tròn méo …” [18; 47].
Lê Cận và Phan Thiều cho rằng: “Tính từ là một trong ba lớp từ cơ bản
(danh từ, động từ, tính từ), tính từ biểu thị ý nghĩa phạm trù đặc trưng (tính
chất, thuộc tính, đặc trưng, đặc điểm,…) của sự vật, có số lượng tương đối
lớn, có quan hệ với nhiều thành tố khác trong cụm từ, với những thành phần
khác trong câu, đảm nhiệm những chức năng quan trọng trong câu.” [3; 145].
Khái niệm về tính từ của các tác giả trên tuy có sự khác nhau nhưng đều
có những nét tương đồng. Cụ thể tính từ được hiểu như sau:
Tính từ là một trong ba lớp từ cơ bản (danh từ, động từ, tính từ) và mang
những đặc điểm hay tính chất của sự vật.
8
Tính từ là một loại từ cần thiết có tác dụng miêu tả cả đơn vị ngôn ngữ và
làm phong phú khả năng diễn đạt.
Tính từ có quan hệ với nhiều thành tố khác trong cụm từ, câu và đảm
nhiệm những chức năng quan trọng trong câu.
1.1.2. Đặc trưng của tính từ
Theo Nguyễn Hữu Quỳnh, tính từ có những đặc điểm cơ bản sau:
Tính từ là những từ c ỉ tín c ất c ỉ ặc trưn của sự vật như hình thể,
màu sắc, dung lượng, kích thước, đặc trưng.
Ví dụ: to, nhỏ, xanh, đỏ, lớn bé, dài, ngắn, tốt, xấu, vui, buồn…
Về đặc điểm ngữ pháp, tính từ có nhiều nét giống động từ. Tính từ có
thể kết hợp với các phó từ ã an sẽ thí dụ: ã xanh, sẽ xanh, ã giỏi, sẽ
giỏi, có thể kết hợp với các phó từ vẫn còn cứ, thí dụ: vẫn tốt, còn tốt; một số
tính từ có thể kết hợp với phó từ ã ừn c ớ, thí dụ: ã tích cực, ã
dũng cảm; ngoài ra so với động từ, tính từ kết hợp phổ biến hơn với các phó
từ chỉ mức độ rất …, ví dụ rất to rất vui. [17; 158].
Theo Lê Biên, Từ loại tiếng Việt hiện đại, tính từ lại mang những đặc
điểm sau:
Về n ữ p áp
Tính từ có thể làm trung tâm cho một ngữ tính từ. Nó có khả năng kết
hợp với những phụ từ tình thái ở trước nó.
Ví dụ: Cả hai cái áo đều mớ .
Khả năng kết hợp với các tính chất tiêu biểu của tính từ là có những phụ
từ chỉ mức độ “hơi, khá, rất, cực kì” đi kèm, nhất là với phụ từ “rất” từ hứng
duy nhất và cho nó một giá trị tuyệt đối trong sự phân loại.
Ví dụ: Cái áo này ấu.
Anh ấy vẫn còn đang rất trẻ.
9
Những thành tố phụ đứng sau tính từ có thể là thực từ, hư từ, có thể
thuộc những từ loại khác. Danh từ hoặc tổ hợp quan hệ từ + danh từ làm bổ
ngữ cho tính từ.
Ví dụ : S u thăm thẳm
Xấu người ẹp nết còn hơn đẹp người
G ỏ quá, vui lắm
Về c ức vụ n ữ p áp
Ở tiếng Việt (cũng như các ngôn ngữ khác), chức năng phổ biến,
thường trực của tính từ là làm định ngữ.
Ví dụ: Quyển tạp chí mớ có nhiều hình ảnh ẹp.
Tính từ có thể làm vị ngữ trực tiếp.
Ví dụ: Bức tranh này rất ẹp.
Ngoài ra, tính từ có thể đảm nhiệm những chức vụ cú pháp khác.
m bổ n ữ
Ví dụ: Bạn Tâm học giỏi
m c ủ n ữ
Ví dụ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn (Tục ngữ)
Sạc sẽ là mẹ của sức khỏe.
m t n p n p ụ của c u
Ví dụ: Bìn tĩn , chị nhìn khắp mấy gian nhà. [2; 103]
Từ những quan điểm trên, tính từ có những đặc trưng cơ bản sau:
Tính từ là những từ chỉ đặc điểm hay tính chất của sự vật.
Có khả năng kết hợp với các loại phụ từ và có khả năng làm thành tố
chính của cụm từ.
10
Có khả năng đảm nhiệm chức năng của các thành phần câu: CN, VN,
ĐN, BN, TN. Nhưng chức năng chủ yếu của tính từ là làm vị ngữ, khi làm vị
ngữ, tính từ không cần từ “là”.
1.1.3. Các tiểu loại tính từ
1.1.3.1 Tính từ chỉ tính chất tự thân có mức độ
Những tính từ này thường kết hợp với phụ từ chỉ ý nghĩa mức độ: rất,
hơi, khí, quá, lắm, cực kì… hoặc kết hợp với thực từ hàm chứa ý nghĩa mức
độ (thực từ dùng kèm tính từ để “định lượng” hoặc “định tính” cho đặc trưng
được biểu hiện trong tính từ).
Tính từ chỉ tính chất tự thân có mức độ gồm:
ữn tín từ c ỉ các p ẩm c ất
Ví dụ: tốt, xấu, đẹp, khéo, vụng, tầm thường, quan trọng, phải, trái, hèn,
mạnh, hèn nhát, dũng cảm,…
ữn tín từ c ỉ ặc trưn về lượn t uộc n ều p ư n d ện
Ví dụ: nhiều, ít, rậm, thưa, ngắn, dài, cao, thấp, rộng, hẹp, to, nhỏ, sâu,
cạn, nhanh, chậm,…
ữn tín từ c ỉ ặc trưn cư n ộ
Ví dụ: mạnh, yếu, nóng, lạnh, sáng, tối, nóng nực, lạnh lẽo, mát mẻ,…
ữn tín từ c ỉ ặc trưn ìn t ể
Ví dụ: vuông, tròn, thẳng, gãy, cong, méo, ngay, lệch,…
ữn tín từ c ỉ ặc trưn m u sắc
Ví dụ: xanh, đỏ, vàng, nâu, đậm, nhạt,…
ữn tín từ c ỉ ặc trưn m t an
Ví dụ: ồn, im, vắng, lặng, ồn ào, lặng lẽ, im lìm,…
ữn tín từ c ỉ ặc trưn mù v