Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hỗ trợ định danh các mẫu nấm ký sinh côn trùng dựa trên phân tích tái sinh chủng loài các Gen nrLSU, nrSSU, Rpb1, Tef1
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỖ TRỢ ĐỊNH DANH CÁC MẪU NẤM KÝ
SINH CÔN TRÙNG DỰA TRÊN PHÂN
TÍCH PHÁT SINH CHỦNG LOÀI CÁC GEN
nrLSU, nrSSU, Rpb1, Tef1.
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: VI SINH-SINH HỌC PHÂN TỬ
GVHD: PGS. TS. LÊ HUYỀN ÁI THÚY
ThS. LAO ĐỨC THUẬN
SVTH: TRỊNH VĂN HẠNH
MSSV: 1153010217
Khóa: 2011-2015
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến khoa Công Nghệ
Sinh Học, quý thầy cô, những người bạn đã luôn ở bên, đã giúp đỡ Tôi trong những
lúc khó khăn khi thực hiện đề tài này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Huyền Ái Thúy, người đã
dìu dắt, truyền cho Tôi niềm đam mê làm nghiên cứu, giúp đỡ, định hướng cho Tôi
trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn ThS. Lao Đức Thuận và ThS. Trương Kim Phượng,
người luôn sẵn lòng giúp đỡ, góp ý và đưa ra những lời khuyên bổ ích cho Tôi để
Tôi có thể trau dồi thêm kinh nghiệm cần thiết trong công việc làm nghiên cứu.
Cảm ơn bạn bè và tất cả các bạn phụ việc trong phòng thí nghiệm Sinh học phân tử
đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên Tôi trong những lúc khó khăn trong thời gian thực
hiện đề tài.
Cuối cùng con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ, người đã nuôi
dưỡng, yêu thương, chăm sóc, động viên tạo điều kiện tốt nhất cho con thực hiện
ước mơ của mình.
Bình Dương, ngày 05 tháng 05 năm 2015
Trịnh Văn Hạnh
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang i
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cordyceps sinesis ở ngoài tự nhiên (Tây Tạng, Trung Quốc)
Hình 1.2. Cấu trúc gen và vị trí mồi NS1/NS4 khuyếch đại vùng gen nrSSU
Hình 1.3. Sơ đồ vị trí các vùng domain thuộc trình tự gen nrLSU
Hình 1.4. Chức năng của vùng CTD thuộc gen Rpb1
Hình 1.5. Cấu trúc và cặp mồi khuyếch đại gen Tef1
Hình 1.6. Sơ đồ biểu diễn của vách tế bào nấm
Hình 2.1. Hình thái giải phẫu mẫu nấm DL0038A
Hình 2.2. Hình thái giải phẫu mẫu nấm DL0038B
Hình 2.3. Hình thái giải phẩu mẫu nấm DL0067
Hình 2.4. Hình thái giải phẩu nấm DL0069
Hình 2.5. Hình thái giải phẩu mẫu nấm DL0075
Hình 3.1. Kết quả sắp gióng cột của mồi xuôi LR0R với trình tự gen nrLSU
Hình 3.2. Kết quả sắp gióng cột của mồi ngược LR5 với trình tự gen nrLSU
Hình 3.3. Kết quả Annhyb cặp mồi LR0R và LR5 trên trình tự gen nrLSU
Hình 3.4. Kết quả kiểm tra mồi LR0R/LR5 bằng BLAST trên GenBank
Hình 3.5. Kết quả Annhyb cặp mồi NS1/NS4 với trình tự gen nrSSU
Hình 3.6. Kết quả BLAST cặp mồi NS1/NS4 khuếch đại gen nrSSU
Hình 3.7. Kết quả kiểm tra mồi Crpb1/ Rpb1Cr bằng BLAST trên NCBI
Hình 3.8. Mồi xuôi CRPB1 được sắp gióng cột với các trình tự Rpb1 của các loài
trong chi Cordyceps (Y = C/T, W = A/T, R = A/G)
Hình 3.9. Mồi xuôi RPB1Cr được sắp gióng cột với các trình tự Rpb1 của các loài
trong chi Cordyceps
Hình 3.10. Sử dụng Annhyb để kiểm tra vị trí bắt cặp và kích thước sản phẩm với
Cordyceps militaris
Hình 3.11. Kết quả kiểm tra cặp mồi 983F/2218R trên công cụ BLAST
Hình 3.12. Kết quả Annhyb cặp mồi 983F/2218R với trình tự gen Tef1
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang ii
Hình 3.13. Kết quả điện di sản phẩm PCR gen nrLSU, nrSSU tách chiết theo
phương pháp phenol/chloroform không bổ sung β-mercaptoethanol và CTAB
Hình 3.14. Kết quả điện di sản phẩm PCR gen nrLSU, nrSSU, Tef1 tách chiết theo
phương pháp phenol: chloroform bổ sung β-mercaptoethanol và CTAB
Hình 3.15. Kết quả điện di sản phẩm PCR gen Rpb1 tách chiết theo phương pháp
phenol: chloroform bổ sung β-mercaptoethanol và CTAB
Hình 3.16. Hiệu chỉnh tín hiệu nhiễu ở đầu mạch xuôi của nrLSU
Hình 3.17. Vị trí sai lệch của hai kết quả giải trình tự ở đầu mạch xuôi của nrLSU
Hình 3.18. Hiệu chỉnh ở vùng giữa trên 2 mạch của gen nrLSU
Hình 3.19. Hiệu chỉnh vùng 3, vùng 4 trên mạch xuôi nrLSU
Hình 3.20. Hiệu chỉnh vùng cuối mach xuôi nrLSU
Hình 3.21. Hiệu chỉnh vùng 3’ trên mạch xuôi của nrLSU
Hình 3.22. Hình kết quả BLAST trình tự gen nrLSU mạch xuôi đã hiệu chỉnh
Hình 3.23. Cây phả hệ phân tử được xây dựng bằng phương pháp Maximum
likelihoood dựa trên gen nrLSU (các con số hiển thị trên cây là giá trị bootstrap của
1000 lần lặp lại)
Hình 3.24. Cây phả hệ phân tử được xây dựng bằng phương pháp Maximum
likelihoood dựa trên gen nrSSU (các con số hiển thị trên cây là giá trị bootstrap của
1000 lần lặp lại)
Hình 3.25. Cây phả hệ phân tử được xây dựng bằng phương pháp Maximum
likelihoood dựa trên gen Rpb1 (các con số hiển thị trên cây là giá trị bootstrap của
1000 lần lặp lại)
Hình 3.26. Cây phả hệ phân tử được xây dựng bằng phương pháp Maximum
likelihoood dựa trên gen Tef1 (các con số hiển thị trên cây là giá trị bootstrap của
1000 lần lặp lại)
Hình 3.27. Cây phả hệ phân tử đa gen được xây dựng bằng phương pháp Maximum
Likelihood dựa trên gen nrLSU, nrSSU, Tef1, Rpb1 (các con số hiển thị trên cây là
giá trị bootstrap của 1000 lần lặp lại)
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng các mồi sử dụng trong thực nghiệm
Bảng 3.1. Thông tin về trình tự và các thông số vật lý đánh giá của các cặp mồi
nhằm khuếch đại gen nrLSU, nrSSU, Tef1, Rpb1
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra DNA bằng quang phổ kế khảo sát trên 3 mẫu nấm ký
sinh côn trùng được tách chiết theo phương pháp phenol/chloroform
Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra DNA bằng mật độ quang phổ kế các mẫu nấm tách chiết
có bổ sung β-mercaptoethanol và CTAB.
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả hiệu chỉnh trình tự các mẫu nấm ký sinh côn trùng
Bảng 3.5. Kết quả chiều dài các trình tự trước và sau hiệu chỉnh
Bảng 3.6. Kết quả đồng bộ khối dữ liệu dựng cây phát sinh loài đơn và đa gen
Bảng 3.7. Kết quả dò tìm mô hình tiến hóa của các gen nrLSU, nrSSU, Rpb1, Tef1
và đa gen
Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả định danh các mẫu nấm từ dữ liệu phân tử đơn gen
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả định danh các mẫu nấm từ dữ liệu phân tử đa gen
nrLSU, nrSSU, Rpb1, Tef1
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AICc Akaike Information Content
BIC Bayesian Information Content
BLAST Basic Local Alignment Search Tool
BP Base-Pair
CTAB Cetyltrimethyl Ammonium Bromide
DNA Deoxyribonucleic Acid
EDTA Ethylenediaminetetraacetic acid
FtsZ Filamenting temperature-sensitive mutant Z
GTR General time reverible model
ITS Internal Transcribed Spacer
ML Maximum Likelihood
MP Maximum parsimony
NCBI National Center for Biotechnology Information
NJ Neighber-Joining
Nu Nucleotide
PCR Polymerase Chain Reaction
rDNA Ribosomal Deoxyribonucleic Acid
RNA Ribonucleic Acid
rRNA ribosomal Ribonucleic Acid
SDS Sodium dodecyl sulfate
SSU Small Subunit
TEF-1α The Elongation Factor 1 alpha
Tub Tubulin
UPGMA Unweighted Pair Group Method with Arithmetic
Mean
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang v
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG....................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................iv
MỤC LỤC .................................................................................................... v
ĐẶT VẤN DỀ............................................................................................... 1
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CHI NẤM KÝ SINH CÔN TRÙNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ THÀNH PHẦN LOÀI..................................................4
1.1.1. Đặc điểm chung ..................................................................................4
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu và thành phần loài ................................................5
1.2. ỨNG DỤNG CỦA NẤM KÝ SINH TRONG SINH HỌC....................................6
1.2.1. Kiểm soát bệnh hại do côn trùng .........................................................7
1.2.2. Ứng dụng trong lĩnh vực y dược..........................................................7
1.3. ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG VÀ ĐỊNH DANH.......................................................9
1.3.1. Định danh phân tử.............................................................................11
1.3.2. Nhóm gen giữ nhà (house keeping gene) trong định danh phân tử các
loài nấm......................................................................................................12
1.4. XÂY DỰNG CÂY PHÁT SINH LOÀI ĐA GEN ................................................17
1.5. NGUYÊN TẮC TÁCH CHIẾT VÀ THU NHẬN DNA Ở LOÀI NẤM............18
1.6. KI THUẬT PCR VA GIẢI TRINH TỰ...............................................................20
1.6.1. Kĩ thuật PCR.....................................................................................20
1.6.2. Giải trình tự.......................................................................................20
1.7. PHẢ HỆ PHÂN TỬ................................................................................................21
1.7.1. Phả hệ phân tử trong nghiên cứu phát sinh loài .................................21
1.7.2. Những bước cơ bản trong nghiên cứu phát sinh chủng loài[6] ............22
1.8. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC ....................................................29
PHẦN 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU......................................................32
2.1.1. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .................................................32
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang vi
2.1.2. Danh mục các phần mền sử dụng ......................................................38
2.1.3. Tiến trình nghiên cứu ........................................................................39
2.1.4. Khảo sát in silico...............................................................................40
2.1.5. Tiến hành thực nghiệm......................................................................41
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. ĐÁNH GIÁ MỒI TRÊN IDT................................................................................47
3.1.1. Kết quả kiểm tra mồi bằng BLAST và ClustalW, Annhyb của các cặp
mồi .............................................................................................................49
3.2. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.................................................................................59
3.2.1. Xây dựng quy trình thực nghiệm khuếch đại gen nrLSU, nrSSU, Tef1,
Rpb1 cho các mẫu nấm ký sinh côn trùng ...................................................59
3.2.2. Kết quả hiệu chỉnh trình tự................................................................63
3.3. KẾT QUẢ ĐỊNH DANH PHÂN TỬ ....................................................................69
3.3.1. Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu DNA.......................................................69
3.3.2. Xây dựng cây phát sinh loài phân tử .................................................69
3.4. KẾT QUẢ ĐỊNH DANH HÌNH THÁI KẾT HỢP VỚI ĐỊNH DANH
PHÂN TỬ.......................................................................................................................83
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 87
PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Loài nấm ký sinh côn trùng, tiêu biểu có Cordyceps sinensis thuộc họ
Clavicipitaceae chứa nhiều thành phần hoạt chất quan trọng, có nhiều ứng dụng to
lớn trong y học, chẳng hạn (1) ức chế sự phát triển của khối u (Bok. et. al., 1999)[1];
(2) điều hòa quá trình đáp ứng miễn dịch (Kuo. et. al., 1996)[5]; (3) tăng cường chức
năng gan (Manabe. et. al., 1996)… Hiện nay, nghiên cứu không chỉ tập trung vào
loài Cordyceps sinensis mà còn mở rộng nghiên cứu đến nhiều loài thuộc họ
Clavicipitaceae, điều ngạc nhiên là các loại này đều có hoạt tính y dược. Điều quan
trọng để ứng dụng các tính chất của các loài nấm trong y học là tiên quyết phải biết
rõ tên loài và đặc điểm của chúng. Hiện nay việc định danh các loại nấm thuộc họ
này đều dựa trên kỹ thuật phân tích hình thái theo Kobayashi (1982)[21]
. Mặc dù kỹ
thuật này được xem như là tiêu chuẩn vàng trong định danh, tuy nhiên kỹ thuật này
vẫn còn gặp nhiều khó khăn do các đặc điểm, cấu trúc của các loài nấm thuộc họ
Clavicipitaceae. Một số các khó khăn làm ảnh hưởng đến kết quả định danh dựa trên
phân tích hình thái có thể kể là: (1) Nấm là đối tượng có cấu trúc cơ thể khá đơn
giản nhưng lại có thành phần loài rất phong phú, đặc biệt chúng có khả năng biến
đổi theo điều kiện của môi trường, dẫn đến sự thay đổi về màu sắc, hình dạng, kích
thước, dạng quả thể… trong cùng một loài là rất lớn; (2) Chúng tồn tại ở hai thể: vô
tính (anamorph) và hữu tính (teleomorph), chẳng hạn theo tổng kết của Sung. et. al.,
(2007) trong họ Clavicipitaceae các loài có thể hữu tính (teleomorph) thuộc về các
chi Metacordyceps, Hypocrella, Regiocrella và Torrubiella có thể chính là các loài
có thể vô tính thuộc về các chi Aschersonia, Metarhizium, Nomuraea, Paecilomyces,
Pochonia, Rotiferophthora, Verticillium[6]. Do đó, hiện nay các nghiên cứu ngoài
việc sử dụng kỹ thuật định danh truyền thống, phần lớn đều ứng dụng kỹ thuật sinh
học phân tử vào công tác định danh[1]. Điều đáng lưu ý là từ năm 1995, sinh học
phân tử đã góp phần tích cực trong việc giải quyết một cách hữu hiệu những tồn tại
về mối quan hệ giữa thể vô tính và hữu tính, xác định chính xác loài và hệ thống
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang 2
chủng loại của nhóm nấm này. Hơn nữa, trên ngân hàng gen, cơ sở dữ liệu được
công bố cho nấm nói chung và cho họ Clavicipitaceae.
Theo nghiên cứu của Sung. et. al., (2007) đã sắp xếp lại hệ thống nhóm nấm
Cordyceps cũng như họ Clavicipitaceae dựa trên việc phân tích các dữ liệu từ 5 - 7
gen thuộc nhóm gen giữ nhà (house keeping gene) bao gồm: nrSSU (nuclear
ribosomal small subunit - tiểu đơn vị nhỏ ribosome), nrLSU (nuclear ribosomal large
subunit - tiểu đơn vị lớn ribosome), Tef1 (elongation factor 1α - nhân tố kéo dài 1α),
Rpb1 (largest subunit of RNA polymerase II - tiểu đơn vị lớn nhất của
RNApolymerase II), Rpb2 (second largest subunit of RNA polymerase II - tiểu đơn
vị lớn thứ hai của RNA polymerase II), Tub (β tubulin) và Atp6 (mitochondrial
ATP6) của 162 taxon[7]. Kết quả nghiên cứu này rất phù hợp với các phân tích bằng
hình thái giải phẫu. Qua công trình này, các tác giả đã khẳng định các loài thuộc
nhóm nấm này nên được chia thành 3 họ là họ Clavicipitaceae với các chi
Metacordyceps, Hypocrella, Regiocrella và Torrubiella; họ Cordycipitaceae với chi
Cordyceps; họ Ophiocordycipitaceae với 2 chi Ophiocordyceps và
Elaphocordyceps[38]
.
Bên cạnh đó thì Tang. et. al., (2007) đã sử dụng gen nrSSU, nrLSU, Rpb2, Tub (β
tubulin) để tiến hành xây dựng cây phát sinh loài đơn gen và đa gen với mục đích
phân loại các chi trong họ Sordariomycetes (một lớp nấm thuộc ngành nấm túi
Ascomycota) [8]. Nhóm tác giả đã tiến hành dựng cây đơn gen đối với 4 gen trên và
nối gen nrLSU+nrSSU và nrLSU+nrSSU+Rpb2…và nhận thấy một vài điểm như
sau: (1) cây phát sinh loài của gen nrSSU thể hiện mức độ tin cậy cao hơn, mối quan
hệ giữa các chi được thể hiện rỏ ràng hơn so với cây phát sinh loài của gen nrLSU và
Rpb2; (2) cây phát sinh loài dựa vào gen nrSSU là cây đáng tin cậy và có ý nghĩa về
mặt thống kê, tuy nhiên khi kết hợp cả gen nrSSU với nrLSU hoặc nrLSU+Rpb2 thì
các nhánh trong cây có mức ý nghĩa của cây khá cao (dựa vào Bayesian và giá trị
bootstrap), gen Tub kết hợp với gen nrLSU và Rpb2 cũng cho kết quả khá khả quan;
(3) khi kết hợp các gen thì làm gia tăng số lượng các nucleotide kết hợp trong dữ
liệu cục bộ, một hướng giải quyết cho cây phát sinh loài[8]. Ngoài ra nhóm tác giả
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Trịnh Văn Hạnh Trang 3
Nonaka. et. al., đã tách chiết và khuếch đại thành công các trình tự gen nrSSU,
nrLSU, Tef1, Rpb1, Rpb2, ITS mong muốn đồng thời cũng tiến hành xây dựng cây
phát sinh loài nhằm tiến tới định danh ba phân loài mới của Pochonia được phân lập
từ đất ở Nhật Bản[6].
Từ những thông tin về cây phát sinh loài đa gen, việc phân tích dữ liệu các gen
giữ nhà là cần thiết để hỗ trợ trong việc định danh loài nấm ký sinh côn trùng. Sự kết
hợp đa gen góp phần hỗ trợ là tăng mức độ tin cậy của cây phát sinh loài. Từ đó, tôi
tiến hành thực hiện đề tài: “Hỗ trợ định danh các mẫu nấm ký sinh côn trùng
dựa trên phân tích phát sinh chủng loài các gen nrLSU, nrSSU, Tef1, Rpb1”.