Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Tài Nguyên Đối Với Hoạt Động Khai Thác Khoáng Sản Trên Địa Bàn Tỉnh Hòa Bình
PREMIUM
Số trang
144
Kích thước
1.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1786

Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Tài Nguyên Đối Với Hoạt Động Khai Thác Khoáng Sản Trên Địa Bàn Tỉnh Hòa Bình

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ HƢƠNG NGA

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN

ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

C u Quả t

Mã số 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. TRẦN THỊ THU HÀ

HÀ NỘI - 2017

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận

văn là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ

nguồn gốc.

Hà Nội, ngày tháng 9 năm 2017

Tác ả uậ vă

N u ễ T ị Hƣơ N a

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm

giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và tập thể cán bộ công chức thuộc Cục Thuế tỉnh

Hòa Bình.

Xin chân thành cảm ơn TS Trần Thị Thu Hà, ngƣời hƣớng dẫn khoa

học của luận văn đã hƣớng dẫn tận tình, chu đáo, dành nhiều thời gian và tâm

huyết hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa

Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các cán bộ Phòng Đào tạo sau đại học,

Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, giảng dạy và h trợ trong suốt thời

gian học tập tại trƣờng.

Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ, công chức

Ngành Thuế tỉnh Hòa Bình đã cung cấp thông tin, tài liệu và tạo điều kiện

thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.

Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng cũng nhƣ năng lực

của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất

mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô, đó chính là sự giúp đỡ

quý báu mà tôi mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình

nghiên cứu và công tác sau này.

Tôi xin chân thành cảm ơn./.

Hà Nội, ngày tháng năm 2017

Tác ả uậ vă

N u ễ T ị Hƣơ N a

iii

M C C

Trang

Trang phụ bìa

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

MỤC LỤC................................................................................................................. iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.................................................................. vii

MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ..............................5

THUẾ TÀI NGUYÊN.................................................................................................5

1.1. Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế tài nguyên ................................................5

1.1.1. Những vấn đề chung về thuế và quản lý thuế ...................................................5

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế tài nguyên và quản lý thuế tài nguyên ..............9

1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý thuế tài nguyên .........................32

1.2 Thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên ..................................................................35

1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên của một số nƣớc trên thế giới .............35

1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên của một số địa phƣơng khác ...............36

1.2.3. Những bài học kinh nghiệm áp dụng cho tỉnh Hòa Bình................................39

1.2.4. Tổng quan một số công trình nghiên cứu khác có liên quan đến quản lý thuế

tài nguyên ..................................................................................................................40

Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............42

2.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Hòa Bình ..................................................................42

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................51

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu.............................................................51

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ..........................................................52

2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................53

Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................54

iv

3.1. Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng

sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình..................................................................................54

3.1.1 Khái quát về tài nguyên và hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa

bàn tỉnh Hòa Bình .....................................................................................................54

3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế Hoà Bình.......58

3.1.3 Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác

khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình .....................................................................60

3.1.4 Đánh giá chung về công tác quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động khai

thác khoáng sản .........................................................................................................88

3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động khai

thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. ............................................................99

3.2.1. Quan điểm .......................................................................................................99

3.2.2. Mục tiêu ..........................................................................................................99

3.2.3. Các giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động

khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ...................................................100

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, để tăng cƣờng công tác quản lý thuế tài

nguyên đối với các DN khai thác khoáng sản trên địa bàn, tôi xin đề xuất một số

nhóm giải pháp, cụ thể: ...........................................................................................100

3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................113

3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ................................................113

3.3.2. Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình...................................................115

KẾT LUẬN.............................................................................................................116

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

v

DANH M C CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

V t tắt N ĩa đầ đủ

DN Doanh nghiệp

GTGT Giá trị gia tăng

HĐND Hội đồng nhân dân

NN Nhà nƣớc

NNT Ngƣời nộp thuế

NQD Ngoài quốc doanh

NSNN Ngân sách Nhà nƣớc

QLT Quản lý thuế

SXKD Sản xuất kinh doanh

TNTN Tài nguyên thiên nhiên

TTN Thuế tài nguyên

UBND Ủy ban nhân dân

vi

DANH M C CÁC BẢNG BIỂU

STT Tên bảng Trang

3.1 Tổng hợp số nộp thuế tài nguyên theo đơn vị thu 2014 – 2016 61

3.2 Số lƣợng các doanh nghiệp khai thác tài nguyên 66

3.3 So sánh sản lƣợng tài nguyên khai thác so với công suất khai thác 69

3.4 Kết quả công tác tuyên truyền 71

3.5 Kết quả hoạt động công tác h trợ 72

3.6 Tình hình nộp tờ khai thuế tài nguyên (2014 - 2016) 75

3.7 Kết quả công tác kiểm tra tại trụ sở NNT 2014 – 2016 76

3.8 Kết quả công tác thanh tra tại trụ sở NNT 2014 – 2016 77

3.9

Số tiền truy thu thuế tài nguyên, tiền phạt qua thanh tra, kiểm tra

(2014-2016)

78

3.10 Tình hình nợ thuế (2014 – 2016) 81

3.11

Văn bản phối hợp với Sở Tài chính đề xuất lên Ủy ban nhân dân

tỉnh thay đổi mức giá tính thuế tài nguyên

86

3.12 Kết quả thu NSNN theo từng khu vực (2014-2016) 91

3.13 Tỷ trọng của thuế tài nguyên trên tổng số thu 92

vii

DANH M C CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

STT Tên bảng Trang

3.1 Biểu đồ thực hiện dự toán thu thuế tài nguyên (2014- 2016) 62

3.2

Số tiền truy thu, xử phạt bình quân 1 cuộc thanh tra, kiểm tra giai

đoạn 2014 – 2016

79

3.3 Tỷ lệ nợ thuế trên số thuế thực thu giai đoạn năm 2014- 2016 82

3.4

Kết quả khảo sát về nhận xét về năng lực, trình độ công chức thuế

tại cơ quan thuế

88

3.5

Kết quả khảo sát về công tác tuyên truyền, h trợ của cơ quan thuế

trong lĩnh vực quản lý thuế tài nguyên

89

3.6

K ết quả khảo sát về thủ tục, hồ sơ trong công tác đăng ký, kê khai,

nộp thuế

89

3.7

Kết quả khảo sát về công chức làm nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra

thuế

90

1

MỞ ĐẦU

1- Tí cấp t t của đề t

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc (NSNN) và là công

cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã

hội, kích thích sản xuất phát triển. Do có vai trò rất quan trọng nên các quốc

gia đều quan tâm đến thuế và đƣa ra nhiều biện pháp quản lý thu thuế. Nhƣ

chúng ta đã biết, tài nguyên thiên nhiên giữ vị trí đặc biệt quan trọng đối với

đời sống của con ngƣời, là những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại, là nền

tảng cơ bản đảm bảo sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Xã hội càng phát

triển thì nhu cầu về tài nguyên ngày càng lớn, trong khi đó hầu hết các loại tài

nguyên lại không có khả năng tái sinh, nên nguy cơ đối mặt với sự cạn kiệt

các nguồn tài nguyên là một vấn đề không thể tránh khỏi, nó không chỉ xảy ra

đối với một quốc gia riêng lẻ mà là vấn đề toàn cầu.

Vấn đề tài nguyên không chỉ ảnh hƣởng đến kinh tế, đời sống sinh hoạt

đơn thuần, mà còn ảnh hƣởng tới các vấn đề chính trị, xã hội rộng lớn. Yêu

cầu đặt ra là cần phải có các giải pháp, đồng bộ, toàn diện để đảm bảo việc

khai thác sử dụng tiết kiệm, hợp lý và tái tạo các nguồn tài nguyên. Chiến

lƣợc bảo vệ, phát triển nguồn tài nguyên phải gắn liền với chiến lƣợc phát

triển kinh tế của đất nƣớc. Thuế tài nguyên là một chính sách quan trọng mà

Đảng và Nhà nƣớc ta đã sử dụng để điều tiết đối với hoạt động khai thác, sử

dụng tài nguyên để tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nƣớc nhằm thực hiện

các mục tiêu, định hƣớng cho việc khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn tài

nguyên, tạo lập nguồn tài chính phục vụ cho bảo tồn, phát triển các nguồn tài

nguyên và thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội bền vững do

Đảng và Nhà nƣớc đặt ra, đảm bảo công bằng xã hội.

2

Thời gian qua, việc quản lý thu thuế tài nguyên đã đạt đƣợc kết quả nhất

định, góp phần tăng nguồn thu ngân sách. Số thuế tài nguyên khai thác nội địa

chiếm tỷ trọng khoảng 16 - 17% tổng thu ngân sách nhà nƣớc. Mặc dù, tỷ

trọng số thu thuế tài nguyên còn nhỏ so với tổng số thu thuế và phí nội địa,

nhƣng tỷ trọng tăng dần qua các năm. Thuế tài nguyên là nguồn thu quan

trọng đối với ngân sách địa phƣơng vì đây là khoản thu điều tiết 100% cho

ngân sách địa phƣơng (trừ dầu khí) theo quy định của Luật Ngân sách nhà

nƣớc. Với mức thuế suất thuế tài nguyên từ 3-35% tuỳ theo từng nhóm, loại

tài nguyên, khoáng sản không những đã góp phần bảo đảm nguồn thu Ngân

sách nhà nƣớc và bình ổn thị trƣờng, mà còn góp phần tăng cƣờng quản lý tài

nguyên; khuyến khích bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả

nguồn tài nguyên. Luật thuế tài nguyên ra đời đã nâng cao hiệu lực của chính

sách thuế tài nguyên hiện hành; khuyến khích địa phƣơng tăng cƣờng công

tác quản lý và thu thuế tài nguyên; hạn chế hoạt động khai thác tràn lan, khai

thác không phép.

Đối với tỉnh Hòa Bình, thời gian qua, công tác quản lý thuế tài nguyên

đã có nhiều chuyển biến tích cực, số thu từ thuế tài nguyên có tăng trƣởng,

năm sau cao hơn năm trƣớc, từ 27,5 tỷ (năm 2012) đã tăng lên 55 tỷ (năm

2016), góp phần đảm bảo chi ngân sách trên địa bàn. Tuy nhiên, bên cạnh

những kết quả đã đạt đƣợc thì công tác quản lý thuế tài nguyên còn bộc lộ

nhiều hạn chế, bất cập nhƣ Thu ngân sách nhà nƣớc từ hoạt động khai thác

khoáng sản trên địa bàn tỉnh chƣa tƣơng xứng với sản lƣợng thực tế khai thác;

Công tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc trên địa bàn trong việc

quản lý khoáng sản chƣa đồng bộ, chƣa chặt chẽ dẫn tới hiệu quả quản lý hạn

chế; tình trạng trốn lậu thuế, phí - lệ phí còn diễn ra tƣơng đối phổ biến gây

thất thu ngân sách. Bên cạnh những nguyên nhân khách quan do những vƣớng

mắc bất cập trong chính sách thuế tài nguyên, ý thức tuân thủ pháp luật thuế

3

của một bộ phận ngƣời nộp thuế chƣa cao thì công tác quản lý thuế tài nguyên

của các cơ quan chức năng còn nhiều hạn chế. Vì vậy, quản lý thuế tài nguyên

một cách hiệu quả đang trở thành một vấn đề mang tính thời sự tại tỉnh Hoà

Bình.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý thuế tài

nguyên, cùng với những kiến thức chuyên môn đã đƣợc tích lũy trong quá

trình công tác tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình, kiến thức đã đƣợc tiếp thu tại

trƣờng Đại học Lâm nghiệp – Chƣơng trình cao học, chuyên ngành Quản lý

kinh tế, tôi đã chọn đề tài “G ả p áp tă cƣờ quả t u t u

đố vớ oạt độ a t ác oá sả tr địa b tỉ Hòa Bì ” để hoàn

thành khóa học của mình.

2- Mục t u cứu của đề t

2.1- Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên trên địa

bàn tỉnh Hòa Bình, luận văn đƣa các giải pháp tăng cƣờng quản lý thu thuế tài

nguyên trên địa bàn tỉnh.

2.2 - Mục tiêu cụ thể

(1) Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và thực tiễn của công tác quản

lý thuế tài nguyên.

(2) Đánh giá thực trạng tình hình quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn

tỉnh Hòa Bình trong giai đoạn vừa qua.

(3) Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế tài nguyên trên

địa bàn tỉnh Hòa Bình hiện nay.

4

3- Đố tƣợ v p ạm v cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục

Thuế tỉnh Hòa Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về công tác quản lý thuế

tài nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

- Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu công tác quản lý thuế tài

nguyên từ năm 2014 đến năm 2016.

- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

4. Nộ du cứu

- Cơ sở lý luận về quản lý thuế và quản lý thuế tài nguyên;

- Thực tiễn về công tác quản lý thuế tài nguyên nói chung và thuế tài

nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng sản;

- Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động khai

thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hoà Bình;

- Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động

khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.

5. K t cấu của uậ vă

Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc

chia thành 3 chƣơng.

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên

Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu.

Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.

5

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ

THUẾ TÀI NGUYÊN

1.1. Cơ sở uậ về t u v quả t u t u

1.1.1. Những vấn đề chung về thuế và quản lý thuế

1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế

a) Khái niệm:

“Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nƣớc do luật pháp qui

định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tƣợng chịu thuế nhằm đáp

ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc”. [16. Tr.7]

b) Đặc điểm của thuế:

Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nƣớc, đƣợc sử dụng để hình

thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Tuy

nhiên, thuế khác với các công cụ tài chính khác nhƣ phí, lệ phí, tiền phạt, giá

cả… Điều này thể hiện qua các đặc điểm cơ bản của thuế, đó là:

- Tính bắt buộc: Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để

phân biệt giữa thuế với các hình thức động viên tài chính khác của ngân sách nhà

nƣớc.

- Tính không hoàn trả trực tiếp: Tính chất không hoàn trả trực tiếp của

thuế đƣợc thể hiện ở ch : thuế đƣợc hoàn trả gián tiếp cho ngƣời nộp thuế

thông qua việc cung cấp các dịch vụ công cộng của nhà nƣớc. Sự không hoàn

trả trực tiếp đƣợc thể hiện kể cả trƣớc và sau thu thuế. Trƣớc khi thu thuế, nhà

nƣớc không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công cộng nào cho ngƣời nộp

thuế. Sau khi nộp thuế, nhà nƣớc cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho

ngƣời nộp thuế.

6

- Tính pháp lý cao: Thuế là một công cụ tài chính có tính pháp lý cao,

đƣợc quyết định bởi quyền lực chính trị của nhà nƣớc và quyền lực ấy đƣợc

thể hiện bằng pháp luật.

c) Vai trò của thuế

Thứ nhất, thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.

Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

Thứ ba, thuế góp phần điều hòa thu nhập và thực hiện công bằng xã hội.

1.1.1.2. Nội dung quản lý thuế

a) Khái niệm quản lý thuế

Quản lý thuế (QLT) là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ

quan thuế nhằm đảm bảo ngƣời nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào

Ngân sách Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. [19, Tr.2]

QLT có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế đƣợc thực thi nghiêm chỉnh

trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thƣờng đƣợc thiết kế

nhằm thực hiện những chức năng cao cả của thuế nhƣ điều tiết kinh tế vĩ mô

phục vụ mục tiêu tăng trƣởng của đất nƣớc hay phân phối thu nhập nhằm bảo

đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Tuy nhiên, các mục

tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu quản lý thuế thực hiện điều hành, giám

sát tốt để ai là ngƣời nộp thuế thì phải nộp thuế và ngƣời nộp thuế phải nộp

đúng, nộp đủ và nộp đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể

khẳng định quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự thành công của từng

chính sách thuế.

b) Mục đích của quản lý thuế

QLT nhằm đảm bảo cho cơ quan thuế quản lý thuế thực hiện tốt trách

nhiệm quản lý thuế, ngƣời nộp thuế nộp đúng, nộp đủ, nộp kịp thời tiền thuế

vào ngân sách Nhà nƣớc; đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngƣời nộp thuế.

c) Công tác tổ chức quản lý thuế

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!