Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên
PREMIUM
Số trang
214
Kích thước
3.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1667

Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

====***====

HỒ CHÍ DIÊN

ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

====***====

HỒ CHÍ DIÊN

ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Ở TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số : 9.62.01.15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN CHÍ THIỆN

THÁI NGUYÊN - 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, là kết quả hoạt

động nghiêm túc, tìm tòi trong quá trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nêu

trong Luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Những kết

quả nghiên cứu của Luận án đã được tác giả công bố trên các tạp chí khoa học và

không trùng với bất kỳ công trình nào khác.

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020

Nghiên cứu sinh

Hồ Chí Diên

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các thầy cô

giáo Khoa Kinh tế và các Khoa khác của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị

kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã hết lòng tạo điều kiện cho tôi học tập và

nghiên cứu.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Trần Chí Thiện - Người

hướng dẫn khoa học đã tận tình định hướng và giúp đỡ để tôi hoàn thành Luận án.

Trân trọng cảm ơn chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức và cá nhân

trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên đã giành nhiều giúp đỡ cho tôi trong quá trình

làm bản Luận án này.

Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn kịp thời động viên,

chia sẻ và quan tâm trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu những năm qua!

Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020

Nghiên cứu sinh

Hồ Chí Diên

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii

MỤC LỤC .................................................................................................................... iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... vi

DANH MỤC BẢNG, HÌNH....................................................................................... vii

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

1. Sự cần thiết của nghiên cứu.........................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3

4. Đóng góp mới của Luận án .........................................................................................4

5. Kết cấu của Luận án ....................................................................................................6

CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ĐẨY MẠNH

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI................................................................................7

1.1. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu..................................................................7

1.1.1. Nghiên cứu về huy động và sử dụng các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới

.........................................................................................................................................7

1.1.2. Nghiên cứu về sinh kế cho người dân trong xây dựng nông thôn mới ...............11

1.1.3. Nghiên cứu về đánh giá tổng kết các kết quả xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu

chí nông thôn mới..........................................................................................................12

1.1.4. Nghiên cứu về vai trò của cộng đồng trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới

.......................................................................................................................................14

1.1.5. Nghiên cứu về đánh giá sự hài lòng của người dân với Chương trình xây dựng

nông thôn mới................................................................................................................16

1.1.6. Một số hướng khác trong nghiên cứu xây dựng nông thôn mới .........................18

1.1.7. Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong nghiên cứu xây dựng nông

thôn mới.........................................................................................................................22

1.2. Đánh giá chung các kết quả nghiên cứu có thể kế thừa và xác định khoảng trống

nghiên cứu .....................................................................................................................26

1.2.1. Đánh giá chung các kết quả nghiên cứu có thể kế thừa ......................................26

1.2.2. Xác định khoảng trống nghiên cứu .....................................................................27

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ ĐẨY

MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................................................................30

2.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .............................................................30

2.1.1. Một số khái niệm.................................................................................................30

iv

2.1.2. Nội dung của XDNTM........................................................................................32

2.1.3. Tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.......................................................................35

2.2. Lý luận về đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới......................................................38

2.2.1. Khái niệm, vai trò đẩy mạnh XDNTM................................................................38

2.2.2. Nội dung đẩy mạnh XDNTM..............................................................................40

2.2.3. Sự tham gia của các bên liên quan đến đẩy mạnh XDNTM ...............................42

2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới .........................44

2.2.5. Quan hệ giữa sự hài lòng của người dân với tiến trình và kết quả đẩy mạnh

XDNTM.........................................................................................................................46

2.3. Kinh nghiệm thực tiễn ............................................................................................47

2.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ........................................................47

2.3.2. Kinh nghiệm thực tiễn về đẩy mạnh XDNTM của một số địa phương trong nước

.......................................................................................................................................54

2.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên ..............................................57

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................60

3.1. Câu hỏi nghiên cứu và khung phân tích .................................................................60

3.1.1. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................60

3.1.2 Khung phân tích ...................................................................................................60

3.2. Phương pháp tiếp cận .............................................................................................64

3.2.1. Tiếp cận hệ thống ................................................................................................64

3.2.2. Tiếp cận có sự tham gia.......................................................................................65

3.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................65

3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..............................................................................65

3.3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ...........................................................69

3.3.3. Phương pháp phân tích thông tin.........................................................................70

3.3.4. Thang đo và các giả thuyết nghiên cứu ...............................................................73

3.3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................................77

3.3.6. Mô tả dữ liệu khảo sát .........................................................................................78

Chương 4. THỰC TRẠNG ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở

TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 ....................................................82

4.1. Đặc điểm của tỉnh Thái Nguyên.............................................................................82

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................82

4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................85

4.1.3. Xuất phát điểm của tỉnh Thái Nguyên, trước triển khai XDNTM ......................88

4.2. Thực trạng đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-

v

2019 ...............................................................................................................................89

4.2.1. Hoạt động triển khai đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới...................................89

4.2.2. Kết quả đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới .....................................................100

4.2.3. Đánh giá chung kết quả đẩy mạnh XDNTM.....................................................131

CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN

MỚI Ở TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ......................................136

5.1. Quan điểm về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 .............................136

5.1.1. Bối cảnh.............................................................................................................136

5.1.2. Quan điểm..........................................................................................................137

5.3. Một số giải pháp tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái Nguyên

giai đoạn 2021 – 2025 .................................................................................................139

5.3.1. Nghiên cứu và ban hành các tiêu chí XDNTM theo thẩm quyền của tỉnh cho phù

hợp với đặc điểm của Thái Nguyên.............................................................................139

5.3.2. Rà soát lại quy trình thủ tục, kiện toàn hoạt động của bộ máy chính quyền địa

phương các cấp ............................................................................................................140

5.3.3. Phát triển sản xuất, kinh tế xã hội ở địa phương, nâng cao thu nhập cho người dân

theo hướng bền vững ...................................................................................................141

5.3.4. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân dựa trên sự tham gia của người dân.....143

5.3.5. Khuyến khích người dân tham gia vào các tổ chức chính trị xã hội.................144

5.3.6. Hoàn thiện chính sách khuyến khích các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội

nghề nghiệp tham gia đẩy mạnh XDNTM ..................................................................144

5.3.7. Tích cực đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người dân thực hiện bảo vệ môi trường

.....................................................................................................................................145

5.3.8. Quan tâm, chỉ đạo việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa ở nông thôn .......145

5.3.9. Tăng cường huy động tối đa các nguồn vốn, xây dựng các cơ chế để có sự tham

gia của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước .....................................................................146

5.3.10. Đẩy mạnh phong trào thi đua “Thái Nguyên chung sức XDNTM”................147

5.4. Một số kiến nghị...................................................................................................148

5.4.1. Kiến nghị với nhà nước .....................................................................................148

5.4.2. Kiến nghị với tỉnh Thái Nguyên........................................................................149

5.4.3. Kiến nghị đối với người dân..............................................................................149

KẾT LUẬN ................................................................................................................151

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.....154

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................155

PHỤ LỤC .........................................................................................................................

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu Giải thích

CT XDNTM

BCĐ

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng

nông thôn mới

Ban chỉ đạo

BCH Ban chấp hành

BTV Ban thường vụ

CBCQ Cán bộ chính quyền

CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CTXH Chính trị xã hội

ĐH Đại học

EFA Exploratory Factor Analysis – Phân tích

nhân tố khám phá

HTX Hợp tác xã nông nghiệp

HĐND Hội đồng nhân dân

MNPB Trung du miền núi Bắc Bộ

MTQG Chương trình Mục tiêu Quốc gia

NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTM Nông thôn mới

NSNN

NXB

Ngân sách Nhà nước

Nhà xuất bản

KT-XH Kinh tế xã hội

PTTH Phổ thông trung học

SXKD Sản xuất kinh doanh

TCCTXH Tổ chức chính trị - xã hội

TP Thành phố

TX Thị xã

TW Trung ương

UBND Ủy ban nhân dân

XDNTM Xây dựng nông thôn mới

vii

DANH MỤC BẢNG, HÌNH

Bảng:

Bảng 3. 1. Đánh giá của người dân về mức độ tham gia của người dân và của chính

quyền địa phương trong đẩy mạnh XDNTM...............................................68

Bảng 3. 2. Các biến quan sát và kỳ vọng về mối quan hệ của biến với mức đánh giá của

người dân về quá trình và kết quả đẩy mạnh XDNTM ...............................74

Bảng 3. 3. Mẫu khảo sát người dân về quá trình và kết quả đẩy mạnh XDNTM.........79

Bảng 3. 4. Đặc điểm cơ bản của người dân được phỏng vấn........................................79

Bảng 3. 5. So sánh đặc điểm nhóm hộ khảo sát ............................................................80

Bảng 4. 1. Số lượng văn bản cơ chế, chính sách ban hành ...........................................90

Bảng 4. 2. Nội dung chỉ đạo, điều hành XDNTM.........................................................92

Bảng 4. 3. Kết quả hoạt động tuyên truyền, tập huấn ...................................................93

Bảng 4. 4. Số xã đạt chuẩn NTM theo các năm (lũy kế).............................................100

Bảng 4. 5. Đánh giá của người dân về công tác quy hoạch XDNTM.........................101

Bảng 4. 6. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất giai đoạn 2010-2019...............102

Bảng 4. 7. Ý kiến đánh giá của người dân về thực hiện tiêu chí kinh tế và tổ chức sản

xuất.............................................................................................................104

Bảng 4. 8. Nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế xã hội ........................................................105

Bảng 4. 9. Ý kiến đánh giá thực hiện tiêu chí Hạ tầng kinh tế kỹ thuật......................106

Bảng 4. 10. Kết quả thực hiện nhóm tiêu chí Văn hóa - Xã hội - Môi trường giai đoạn

2010- 2019 .................................................................................................107

Bảng 4. 11. Đánh giá của người dân về tiêu chí VH-XH-MT ....................................108

Bảng 4. 12. Kết quả nhóm tiêu chí Hệ thống chính trị giai đoạn 2010- 2019.............109

Bảng 4. 13. Kết quả đánh giá của người dân về nhóm chỉ tiêu hệ thống chính trị an ninh

quốc phòng.................................................................................................110

Bảng 4. 14. Kết quả khảo sát người dân về vai trò được nhận biết thông tin Chương trình

XDNTM .....................................................................................................111

Bảng 4. 15. Kết quả khảo sát người dân về vai trò được tham gia bàn bạc, đóng góp ý

kiến Chương trình XDNTM.......................................................................112

Bảng 4. 16. Kết quả khảo sát người dân về vai trò được tham gia thực hiện Chương trình

XDNTM .....................................................................................................113

Bảng 4. 17. Kết quả khảo sát người dân về vai trò kiểm tra thực hiện Chương trình

XDNTM .....................................................................................................114

Bảng 4. 18. Kết quả khảo sát người dân về vai trò được hưởng thụ kết quả Chương trình

XDNTM .....................................................................................................114

viii

Bảng 4. 19. Kết quả đánh giá năng lực, trình độ cán bộ chính quyền của người dân khu

vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên ...............................................................115

Bảng 4. 20. Kết quả đánh giá thái độ, trách nhiệm cán bộ chính quyền .....................116

Bảng 4. 21. Kết quả đánh giá quy trình thủ tục của cơ quan chính quyền..................117

Bảng 4. 22. Kết quả đánh giá của người dân nông thôn tỉnh Thái Nguyên về thời gian

giải quyết công việc của cơ quan chính quyền ..........................................117

Bảng 4. 23. Kết quả đánh giá của người dân nông thôn tỉnh Thái Nguyên về tính công

khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan chính quyền.......................118

Bảng 4. 24. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo về sự tham gia của người dân

....................................................................................................................121

Bảng 4. 25. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo về chất lượng dịch vụ hành

chính công ..................................................................................................121

Bảng 4. 26. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho các thang đo về sự tham gia của

người dân....................................................................................................122

Bảng 4. 27. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho nhóm thang đo chất lượng dịch vụ

hành chính công .........................................................................................122

Bảng 4. 28. Kết quả thực hiện ma trận xoay nhân tố (EFA) sự tham gia của người dân

....................................................................................................................123

Bảng 4. 29. Kết quả thực hiện ma trận xoay nhân tố (EFA) chất lượng dịch vụ .......124

Bảng 4. 30. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân về Chương trình đẩy

mạnh XDNTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên..........................................126

Bảng 4. 31. Mức độ tác động của các nhân tố tới sự hài lòng của người dân về Chương

trình đẩy mạnh XDNTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên...........................128

Bảng 4. 32. Kết quả thực hiện đẩy mạnh XDNTM giai đoạn 2010-2019...................132

Hình:

Hình 2. 1. Quan hệ giữa sự hài lòng của người dân về đẩy mạnh XDNTM.................46

Hình 3. 1. Khung phân tích đẩy mạnh XDNTM...........................................................60

Hình 3. 2. Khung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân về đẩy

mạnh XDNTM .............................................................................................63

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của nghiên cứu

Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự

nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và

nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội Việt Nam. Để phát triển đồng bộ nông

nghiệp, nông thôn, từng bước nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người nông

dân, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã có nhiều chủ trương, chính sách quan trọng

trong đó có Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới.

Chương trình mục tiêu quốc gia XDNTM khởi đầu từ Nghị quyết số 26-

NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn của Hội nghị lần

thứ bảy, Ban Chấp hành TW Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn,

đề ra mục tiêu "Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện

đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với

phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn

định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái

được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Ðảng được tăng

cường". Trên cơ sở đó Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 800/QĐ￾TTg ngày 04/6/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông

thôn mới giai đoạn 2010-2020; đồng thời, phát động Phong trào thi đua “Cả nước

chung sức xây dựng nông thôn mới” để tuyên truyền, vận động, huy động các cấp,

các ngành, các thành phần trong xã hội và nhân dân cả nước chung tay, góp sức

xây dựng nông thôn mới.

Theo Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia

XDNTM giai đoạn 2010-2020 tại Hội nghị toàn quốc tổng kết Chương trình

MTQG XDNTM giai đoạn 2010-2020 [58] cho thấy đến tháng 10/2019 cả nước

đã có 4.665 xã (52,4% số xã) đã được công nhận đạt chuẩn NTM; 8 tỉnh, thành

phố đã có 100% số xã được công nhận đạt chuẩn NTM (Nam Định, Hà Nam,

Hưng Yên, Thái Bình, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương và Cần Thơ); 109 đơn

vị cấp huyện của 41 đơn vị hành chính cấp tỉnh được Thủ tướng Chính phủ công

nhận đạt chuẩn NTM; Chương trình XDNTM hoàn thành trước gần 2 năm so với

chỉ tiêu Đảng, Nhà nước giao. Chương trình đã đem lại nhiều thay đổi rõ nét, cơ

cấu kinh tế nông thôn có nhiều chuyển dịch tích cực, ngành nghề ở nông thôn phát

2

triển tương đối đa dạng. Nông nghiệp - ngành kinh tế chủ yếu của khu vực nông

thôn đang chuyển mạnh sang sản xuất hàng hóa, kết cấu hạ tầng phát triển mạnh,

nhiều mô hình phát triển sản xuất đã tạo nên động lực mới cho phát triển kinh tế

khu vực nông thôn.

Báo cáo cũng cho thấy tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới có sự khác biệt lớn

giữa các vùng trong cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng đạt cao nhất (84,68%),

gấp hơn 3 lần tỷ lệ của vùng đạt thấp nhất là trung du miền núi phía Bắc bộ

(MNPB) (28,6%).

XDNTM giữa các vùng còn có sự chênh lệch, nhiều nơi triển khai còn mang

tính hình thức, thực hiện để lấy thành tích, chưa có các hoạt động mang tính kiến

tạo, chưa khai thác được hết tiềm năng thế mạnh của khu vực nông thôn, thu nhập,

đời sống của các vùng nông thôn còn thấp. Cá biệt nhiều nơi triển khai Chương

trình còn mang tính áp đặt (Hồ Xuân Hùng, 2018) [25].

Thái Nguyên, một tỉnh trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế lớn

nhất của khu vực Đông Bắc nói riêng, của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ nói

chung. Thái Nguyên là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng Trung du và

miền núi Bắc bộ với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắc

bộ. Thái Nguyên là tỉnh đã triển khai Chương trình NTM ngay từ đầu (2010), tính

đến hết 2019, toàn tỉnh có 101/139 xã và hoàn thành kế hoạch giai đoạn 2016-

2020 trước 01 năm (vượt 01 xã so với mục tiêu đến năm 2020 là có 100 xã hoàn

thành xây dựng nông thôn mới) và 3 đơn vị hành chính cấp huyện được công nhận

đạt chuẩn NTM, 1 xã và 12 xóm đạt chuẩn NTM kiểu mẫu [67]. Theo đánh giá

kết quả XDNTM toàn quốc, tỉnh Thái Nguyên hiện đang đứng đầu về XDNTM

trong 14 tỉnh MNPB. Tuy vậy, hiện nay toàn tỉnh vẫn còn 38 xã chưa đạt chuẩn

NTM, đó là các xã có điều kiện hoàn cảnh hết sức khó khăn, tập trung ở 5 huyện

miền núi, vùng cao, bên cạnh đó Chương trình XDNTM luôn luôn có sự thay đổi

về yêu cầu, nội dung các tiêu chuẩn, tiến tới NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, do

đó, cần thiết phải có nghiên cứu đánh giá kết quả Chương trình XDNTM 10 năm

qua ở tỉnh Thái Nguyên, tìm ra các hạn chế khó khăn trong quá trình XDNTM

nhằm đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hơn nữa Chương trình MTQG XDNTM

trên địa bàn. Đặc biệt hiện nay, các đánh giá tổng kết chương trình XDNTM hầu

như chỉ mang tính chất đánh giá nội bộ, cơ quan chính quyền tổ chức thực hiện

3

và cũng chính các cơ quan này thực hiện đánh giá kết quả thực hiện vì vậy các kết

quả này chưa thực sự khách quan. Vì vậy cần thiết phải có đánh giá ngoài, thông

qua khảo sát ý kiến đánh giá của người dân khu vực nông thôn (vừa là chủ thể,

vừa là động lực chính, vừa là người thụ hưởng) của Chương trình về quá trình

thực hiện và kết quả XDNTM để có những góc nhìn khách quan về Chương trình

XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên.

Vì vậy, đề tài Luận án “Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Thái

Nguyên” được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng XDNTM, từ đó có những

khuyến nghị nhằm góp phần đẩy mạnh Chương trình MTQG XDNTM ở tỉnh

Thái Nguyên.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chính

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng đẩy mạnh XDNTM

ở địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp để tiếp tục đẩy mạnh

nhằm hoàn thành XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên, góp phần xây dựng nông thôn

tỉnh Thái Nguyên giàu đẹp, văn minh, hạnh phúc và tiến bộ.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

(i) Hệ thống hóa lý luận về XDNTM và đẩy mạnh XDNTM trên địa bàn

tỉnh Thái Nguyên.

(ii) Đánh giá hoạt động triển khai, kết quả đẩy mạnh xây dựng nông thôn

mới giai đoạn 2010-2019 của tỉnh Thái Nguyên.

(iii) Khảo sát ý kiến đánh giá của người dân về hoạt động triển khai, sự

tham gia của người dân và kết quả đẩy mạnh XDNTM.

(iv) Khảo sát sự hài lòng của người dân với tổng thể chương trình đẩy mạnh

XDNTM, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về đẩy

mạnh XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên.

(iv) Đề xuất các giải pháp để tiếp tục đẩy mạnh Chương trình MTQG

XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận án nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về XDNTM và đẩy

mạnh XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên.

4

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi thời gian: Luận án nghiên cứu các văn bản chính sách, báo cáo về

quá trình và kết quả thực hiện Chương trình XDNTM cho giai đoạn 2010-2019.

Các ý kiến đánh giá của người dân cho giai đoạn này được thực hiện năm 2019.

Các đề xuất về giải pháp đẩy mạnh XDNTM có ý nghĩa cho giai đoạn 2021-2025.

Phạm vi không gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu ở tỉnh Thái

Nguyên và các quốc gia, các địa phương tham chiếu. Các dữ liệu sơ cấp được

khảo sát từ các hộ dân sinh sống ở khu vực nông thôn thuộc 4 huyện được chọn

làm điểm nghiên cứu trong tỉnh Thái Nguyên (Phú Bình, Định Hóa, Võ Nhai, TP

Thái Nguyên).

Phạm vi nội dung: Luận án nghiên cứu: (i) Các hoạt động triển khai đẩy

mạnh thực hiện các quy trình, nội dung, tiêu chí XDNTM và kết quả đẩy mạnh

XDNTM thông qua 19 tiêu chí và 5 nhóm chỉ tiêu XDNTM ở tỉnh Thái Nguyên

giai đoạn 2010-2019; (ii) Đánh giá của người dân về quá trình thực hiện đẩy

mạnh XDNTM của cán bộ chính quyền và kết quả đẩy mạnh XDNTM; (iii) Các

nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người dân về XDNTM trên địa bàn tỉnh

Thái Nguyên.

Giới hạn của Luận án: Để đẩy mạnh XDNTM, cần thiết phải xem xét đặc

điểm của địa phương XDNTM, vai trò của các bên liên quan trong việc tổ chức

thực hiện, huy động đóng góp nguồn lực…. Tuy nhiên, do điều kiện thời gian và

thông tin hạn chế nên Luận án tập trung nghiên cứu 2 nhân tố quan trọng nhất là

tham gia của người dân và sự tham gia của chính quyền trong đẩy mạnh XDNTM,

bởi lẽ người dân là chủ thể đẩy mạnh XDNTM nên sự tham gia của họ là yếu tố

quan trọng nhất quyết định sự thành công của quá trình đẩy mạnh XDNTM; Vai

trò của chính quyền trong tổ chức, chỉ đạo đẩy mạnh XDNTM, các đánh giá qua

chất lượng dịch vụ hành chính công trong XDNTM là yếu tố đầu tiên, không thể

thiếu được trong tiến trình XDNTM. Với các nhân tố khác như: xuất phát điểm

của địa phương khi tham gia XDNTM, sự tham gia của nguồn lực từ bên ngoài

(các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo…).

4. Đóng góp mới của Luận án

Về lý luận

Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ một số lý luận về đẩy mạnh XDNTM.

5

Đặc biệt là khái niệm về “Đẩy mạnh XDNTM”. Đồng thời luận án đã xác định

được các nhân tố ảnh hưởng đến đẩy mạnh XDNTM, trong đó, những nhân tố

quan trọng nhất thuộc về nội lực bên trong của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh)

bao gồm: sự tham gia của người dân và của chính quyền địa phương, xuất phát

điểm của địa phương (điều kiện, tự nhiên, kinh tế, xã hội; trình độ phát triển và

tiềm năng). Luận án đã khẳng định vai trò của người dân và của chính quyền địa

phương là hai nhân tố quyết định lớn nhất tới sự thành công của Chương trình đẩy

mạnh XDNTM trên địa bàn tỉnh.

Luận án xác định vai trò quan trọng của người dân trong XDNTM với tư

cách vừa là chủ thể, vừa là động lực, vừa là người hưởng thụ kết quả của Chương

trình XDNTM; Người dân cần phải được làm chủ (được biết, được bàn, được làm,

được kiểm tra, được hưởng lợi) trong quá trình đẩy mạnh XDNTM dưới sự lãnh

đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.

Luận án cũng khẳng định vai trò quản lý, chỉ đạo, điều hành đặc biệt quan

trọng của chính quyền Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh (dưới sự lãnh đạo của

Đảng) thông qua cung cấp các dịch vụ hành chính công cho đẩy mạnh XDNTM:

dẫn dắt, thu hút các nguồn lực, tổ chức, quản lý, tạo môi trường pháp lý cho các

tác nhân liên quan tham gia vào quá trình đẩy mạnh XDNTM.

Luận án lý luận hóa mối quan hệ giữa sự hài lòng của người dân với đẩy

mạnh XDNTM, đồng thời luận án thực hiện khảo sát sự hài lòng của người dân với

chương trình XDNTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên – Đây là một kênh đánh giá

ngoài mang tính khách quan của đối tượng thụ hưởng. Đánh giá của người dân về

quá trình đẩy mạnh XDNTM (có hài lòng hay không?) và kết quả đẩy mạnh

XDNTM (đạt tới mức nào với từng nội dung, thông qua 19 tiêu chí?) là đánh giá

khách quan nhất, có độ tin cậy cao bởi từ cách nhìn đa chiều của người dân trong

quá trình đẩy mạnh XDNTM (chủ thể, người đóng góp nguồn lực, người tham gia

hoạch định, người thực hiện, người kiểm tra, giám sát, và người hưởng thụ). Bởi

vậy, mức độ đánh giá của họ (sự hài lòng) phản ánh đúng đắn nhất sự hợp lý của

quá trình đẩy mạnh XDNTM và sự thành công của XDNTM ở địa phương.

Về thực tiễn

Luận án góp phần đánh giá thực trạng XDNTM thông qua số liệu thứ cấp

về kết quả XDNTM và thông tin sơ cấp khảo sát từ ý kiến đánh giá của người dân

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!