Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Đặc điểm ngôn ngữ giới trong giao tiếp tiếng Việt (qua hành vi khen và tiếp nhận lời khen)
PREMIUM
Số trang
257
Kích thước
3.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
840

Đặc điểm ngôn ngữ giới trong giao tiếp tiếng Việt (qua hành vi khen và tiếp nhận lời khen)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ HÀ

ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ GIỚI

TRONG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT

(QUA HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP NHẬN LỜI KHEN)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN

Hà Nội, năm 2013

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ HÀ

ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ GIỚI

TRONG GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT

(QUA HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP NHẬN LỜI KHEN)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN

Chuyên ngành: Lí luận ngôn ngữ

Mã số: 62 22 01 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS.TS Nguyễn Văn Khang

2. PGS.TS Nguyễn Thị Lƣơng

Hà Nội, năm 2013

LỜI CAM ĐOAN

Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những tƣ liệu và số liệu trong luận

án là trung thực do tôi thực hiện. Đề tài nghiên cứu và các kết luận chƣa đƣợc ai

công bố.

Tác giả luận án

Phạm Thị Hà

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Văn Khang và

PGS.TS Nguyễn Thị Lương đã dành thời gian cùng tâm huyết hướng dẫn tôi hoàn

thành luận án trong suốt 4 năm qua.

Tôi xin cảm ơn Viện Ngôn ngữ học, Khoa Ngôn ngữ học, Học viện Khoa học

xã hội thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam đã tạo điều kiện để tôi có

được môi trường học tập và nghiên cứu thuận lợi nhất.

Tôi xin cảm ơn tạp chí Ngôn ngữ, tạp chí Ngôn ngữ và đời sống đã tạo điều kiện

cho tôi công bố những kết quả nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện luận án.

Tôi xin cảm ơn Thư viện Viện Ngôn ngữ học, Thư viện quốc gia, Thư viện

Khoa học xã hội đã tạo điều kiện cho tôi tiếp cận với nguồn tư liệu phục vụ cho

luận án của tôi.

Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Khoa Việt Nam học, Trường Đại học

Sư Phạm Hà Nội - nơi tôi công tác, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

trình học tập và hoàn thành luận án.

Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các

sinh viên của tôi đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.

Tác giả luận án

Phạm Thị Hà

MỤC LỤC

BẢNG KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

MỞ ĐẦU

1. LÍ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI 1

2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP NHẬN

LỜI KHEN TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

2

3. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA LUẬN ÁN 12

4. PHƢƠNG PHÁP VÀ THỦ PHÁP NGHIÊN CỨU 13

5. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ TƢ LIỆU NGHIÊN CỨU 14

6. Ý NGHĨA LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 15

7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN 15

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN 17

1.1. VẤN ĐỀ GIỚI TRONG NGÔN NGỮ 17

1.1.1. Xung quanh thuật ngữ “giới tính” và “giới” 17

1.1.2. Giới với tƣ cách là biến xã hội trong nghiên cứu ngôn ngữ 19

1.2. HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP NHẬN LỜI KHEN 28

1.2.1. Một số vấn đề về hành vi ngôn ngữ 28

1.2.2. Hành vi khen 31

1.2.3. Hành vi tiếp nhận lời khen 37

1.2.4. Nghiên cứu hành vi khen và tiếp nhận lời khen ở Việt Nam 41

1.3. CÁCH TIẾP CẬN CỦA LUẬN ÁN 42

1.4. TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 44

Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP NHẬN LỜI

KHEN TRONG TIẾNG VIỆT TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

45

2.1. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI KHEN TRONG TIẾNG VIỆT TỪGÓC ĐỘGIỚI 45

2.1.1. Khái niệm “khen” trong tiếng Việt 45

2.1.2. Mục đích, chức năng của hành vi khen trong tiếng Việt từ góc độ giới 47

2.1.3. Chủ đề khen trong tiếng Việt từ góc độ giới 50

2.1.4. Mức độ khen giữa các giới 53

2.1.5. Cấu trúc lời khen trong tiếng Việt từ góc độ giới 54

2.2. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI TIẾP NHẬN LỜI KHEN TRONG TIẾNG

VIỆT TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

59

2.2.1. Khái niệm “tiếp nhận lời khen” trong tiếng Việt 59

2.2.2. Mức độ tiếp nhận lời khen giữa các giới trong tiếng Việt 59

2.2.3. Cấu trúc tiếp nhận lời khen trong tiếng Việt từ góc độ giới 66

2.3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP

NHẬN LỜI KHEN TRONG TIẾNG VIỆT TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

75

2.4. TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 79

Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP NHẬN LỜI

KHEN TRONG TIẾNG VIỆT TỪ GÓC ĐỘ GIỚI: TRƢỜNG

HỢP NGƢỜI HÂM MỘ VỚI NGHỆ SĨ

80

3.1. GIỚI HẠN PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 80

3.2. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI KHEN CỦA NGƢỜI HÂM MỘ VỚI

NGHỆ SĨ TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

81

3.2.1. Đặc điểm về nội dung khen của ngƣời hâm mộ đối với nghệ sĩ từ

góc độ giới

81

3.2.2. Đặc điểm về cách thức khen của ngƣời hâm mộ đối với nghệ sĩ

từ góc độ giới

85

3.3. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI TIẾP NHẬN LỜI KHEN CỦA NGHỆ SĨ

ĐỐI VỚI LỜI KHEN CỦA NGƢỜI HÂM MỘ TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

99

3.3.1. Đặc điểm chung về biểu thức tiếp nhận lời khen của nghệ sĩ đối

với lời khen của ngƣời hâm mộ từ góc độ giới

99

3.3.2. Đặc điểm cụ thể về biểu thức tiếp nhận lời khen của nghệ sĩ đối

với lời khen của ngƣời hâm mộ từ góc độ giới

100

3.4. TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 113

Chƣơng 4. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP NHẬN LỜI

KHEN TRONG TIẾNG VIỆT TỪ GÓC ĐỘ GIỚI: TRƢỜNG HỢP

ĐỐI VỚI HÌNH THỨC BÊN NGOÀI CỦA CON NGƢỜI

115

4.1. GIỚI HẠN PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 115

4.2. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI KHEN VỀ HÌNH THỨC BÊN NGOÀI

CỦA CON NGƢỜI TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

116

4.2.1. Đặc điểm chung về nội dung khen hình thức bên ngoài của con

ngƣời từ góc độ giới

116

4.2.2. Đặc điểm những nội dung khen cụ thể về hình thức bên ngoài

của con ngƣời từ góc độ giới

118

4.2.3. Đặc điểm về cách thức khen hình thức bên ngoài của con ngƣời

từ góc độ giới

126

4.3. ĐẶC ĐIỂM HÀNH VI TIẾP NHẬN LỜI KHEN VỀ HÌNH THỨC

BÊN NGOÀI CỦA CON NGƢỜI TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

137

4.3.1. Đặc điểm chung về cách thức tiếp nhận lời khen đối với hình

thức bên ngoài của con ngƣời từ góc độ giới

137

4.3.2. Đặc điểm cụ thể về cách thức tiếp nhận lời khen đối với hình

thức bên ngoài của con ngƣời từ góc độ giới

139

4.4. TIỂU KẾT CHƢƠNG 4 145

KẾT LUẬN 147

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 151

TÀI LIỆU THAM KHẢO 152

PHỤ LỤC i

I. PHỤ LỤC 1: Các bảng thống kê, xử lí cụ thể i

II. PHỤ LỤC 2: Tƣ liệu ghi âm xii

III. PHỤ LỤC 3: Tƣ liệu phim xxxiv

IV. PHỤ LỤC 4: Tƣ liệu giao lƣu trực tuyến giữa ngƣời của công

chúng và ngƣời hâm mộ

lvii

V. PHỤ LỤC 5: Anket điều tra lxxvi

BẢNG KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

CN : Chủ ngữ

ĐT : Động từ

TT : Tính từ

BN : Bổ ngữ

TTT : Tình thái từ

TC : Tăng cƣờng

DANH MỤC CÁC BẢNG

Chƣơng 2:

Bảng 2.1. Tổng quát về hành vi khen với biểu thức khen trong tiếng Việt Tr. 46

Bảng 2.2. Mục đích, chức năng của hành vi khen trong tiếng Việt từ góc độ giới Phụ lục 1

Bảng 2.3: 2.3a. Những chủ đề về phẩm chất dùng để khen người cùng giới

2.3b. Những chủ đề về phẩm chất dùng để khen người khác giới

Phụ lục 1

Bảng 2.4. Mức độ sử dụng lời khen trực tiếp và gián tiếp giữa hai giới Phụ lục 1

Bảng 2.5: 2.5a. Mức độ nhận được lời khen từ bạn cùng giới

2.5b. Mức độ nhận được lời khen từ bạn khác giới

Phụ lục 1

Bảng 2.6: 2.6a. Mức độ nhận được lời khen của học sinh nam, nữ từ Thầy giáo

2.6b. Mức độ nhận được lời khen của học sinh nam, nữ từ Cô giáo

Phụ lục 1

Bảng 2.7: 2.7a. Mức độ nhận được lời khen của con trai, con gái từ Bố

2.7b. Mức độ nhận được lời khen của con trai, con gái từ Mẹ

Phụ lục 1

Bảng 2.8: 2.8a. Mức độ nhận được lời khen của em trai, em gái từ Anh

2.8b. Mức độ nhận được lời khen của em trai, em gái từ Chị

Phụ lục 1

Bảng 2.9: 2.9a. Mức độ nhận được lời khen từ vợ, chồng

2.9b. Mức độ nhận được lời khen từ người yêu

Phụ lục 1

Bảng 2.10: 2.10a. Cách tiếp nhận lời khen từ bạn cùng giới

2.10b. Cách tiếp nhận lời khen từ bạn khác giới

Phụ lục 1

Bảng 2.11: 2.11a. Cách tiếp nhận lời khen của học sinh nam, nữ từ Thầy giáo

2.11b. Cách tiếp nhận lời khen của học sinh nam, nữ từ Cô giáo

Phụ lục 1

Bảng 2.12: 2.12a. Cách tiếp nhận lời khen của con trai, con gái từ Bố

2.12b. Cách tiếp nhận lời khen của con trai, con gái từ Mẹ

Phụ lục 1

Bảng 2.13: 2.13a. Cách tiếp nhận lời khen của em từ anh, chị cùng giới

2.13b. Cách tiếp nhận lời khen của em từ anh, chị khác giới

Phụ lục 1

Bảng 2.14: 2.14a. Cách tiếp nhận lời khen từ vợ, chồng

2.14b. Cách tiếp nhận lời khen từ người yêu

Phụ lục 1

Chƣơng 3:

Bảng 3.1. Nội dung khen của người hâm mộ đối với nghệ sĩ từ góc độ giới Phụ lục 1

Bảng 3.2. Mức độ sử dụng biểu thức khen trực tiếp và gián tiếp của người hâm

mộ đối với nghệ sĩ từ góc độ giới

Phụ lục 1

Bảng 3.3. Các biểu thức khen trực tiếp của người hâm mộ đối với nghệ sĩ từ góc độ giới Phụ lục 1

Bảng 3.4. Mức độ sử dụng động từ trong biểu thức khen trực tiếp của người

hâm mộ đối với nghệ sĩ, từ góc độ giới

Tr. 90

Bảng 3.5. Mức độ sử dụng biểu thức khen gián tiếp của người hâm mộ đối với

nghệ sĩ từ góc độ giới

Bảng 3.6. Các kiểu hô (gọi) trong biểu thức khen của người hâm mộ đối với

nghệ sĩ từ góc độ giới

Phụ lục 1

Phụ lục 1

Bảng 3.7. Tình thái từ được sử dụng trong biểu thức khen của người hâm mộ đối

với nghệ sĩ từ góc độ giới

Tr. 97

Bảng 3.8. Cách tiếp nhận lời khen của nghệ sĩ đối với lời khen của người hâm

mộ từ góc độ giới

Phụ lục 1

Bảng 3.9. Các kiểu xưng đáp trong hành vi tiếp nhận khen của nghệ sĩ đối với

lời khen của của người hâm mộ từ góc độ giới

Phụ lục 1

Bảng 3.10. Xưng – hô xứng vai và lệch vai trong tiếp nhận lời khen của nghệ sĩ

đối với lời khen của người hâm mộ từ góc độ giới

Phụ lục 1

Chƣơng 4:

Bảng 4.1. Những nội dung khen về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới Tr. 116

Bảng 4.2. Tỉ lệ khen trực tiếp và gián tiếp về hình thức bề ngoài của con người

từ góc độ giới

Phụ lục 1

Bảng 4.3. Biểu thức khen trực tiếp về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới Phụ lục 1

Bảng 4.4. Biểu thức khen gián tiếp về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới Phụ lục 1

Bảng 4.5. Yếu tố tình thái trong biểu thức khen về hình thức bên ngoài của con

người từ góc độ giới

Phụ lục 1

Bảng 4.6. Mức độ tiếp nhận lời khen bằng ngôn từ về hình thức bên ngoài của

con người từ góc độ giới

Tr. 137

Bảng 4.7. Biểu thức tiếp nhận lời khen về hình thức bề ngoài của con người từ

góc độ giới

Phụ lục 1

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Chƣơng 2:

Biểu đồ 2.1: Mục đích, chức năng của hành vi khen trong tiếng Việt từ góc độ giới 50

Biểu đồ 2.2: 2.2a. Những chủ đề dùng để khen người cùng giới

2.2b. Những chủ đề dùng để khen người khác giới

52

52

Biểu đồ 2.3. Mức độ sử dụng lời khen giữa hai giới 53

Biểu đồ 2.4. Mức độ sử dụng lời khen trực tiếp và gián tiếp giữa hai giới 55

Biểu đồ 2.5: 2.5a. Mức độ nhận được lời khen từ bạn cùng giới

2.5b. Mức độ nhận được lời khen từ bạn khác giới

60

60

Biểu đồ 2.6: 2.6a. Mức độ nhận được lời khen của học sinh nam, nữ từ Thầy giáo

2.6b. Mức độ nhận được lời khen của học sinh nam, nữ từ Cô giáo

61

61

Biểu đồ 2.7: 2.7a. Mức độ nhận được lời khen của con trai, con gái từ Bố

2.7b. Mức độ nhận được lời khen của con trai, con gái từ Mẹ

64

64

Biểu đồ 2.8: 2.8a. Mức độ nhận được lời khen của em trai, em gái từ Anh

2.8b. Mức độ nhận được lời khen của em trai, em gái từ Chị

65

65

Biểu đồ 2.9: 2.9a. Mức độ nhận được lời khen từ vợ, chồng

2.9b. Mức độ nhận được lời khen từ người yêu

66

66

Biểu đồ 2.10: 2.10a. Cách tiếp nhận lời khen từ bạn cùng giới

2.10b. Cách tiếp nhận lời khen từ bạn khác giới

70

70

Biểu đồ 2.11: 2.11a. Cách tiếp nhận lời khen của học sinh nam, nữ từ Thầy giáo

2.11b. Cách tiếp nhận lời khen của học sinh nam, nữ từ Cô giáo

71

71

Biểu đồ 2.12: 2.12a. Cách tiếp nhận lời khen của con trai, con gái từ Bố

2.12b. Cách tiếp nhận lời khen của con trai, con gái từ Mẹ

73

73

Biểu đồ 2.13: 2.13a. Cách tiếp nhận lời khen của em từ anh chị cùng giới 74

2.13b. Cách tiếp nhận lời khen của em từ anh chị khác giới 74

Biểu đồ 2.14: 2.14a. Cách tiếp nhận lời khen từ vợ, chồng 75

2.14b. Cách tiếp nhận lời khen từ người yêu 75

Chƣơng 3:

Biểu đồ 3.1. Nội dung khen của người hâm mộ đối với nghệ sĩ từ góc độ giới. 82

Biểu đồ 3.2. Mức độ sử dụng hình thức khen trực tiếp và gián tiếp của người hâm mộ

đối với nghệ sĩ từ góc độ giới

86

Biểu đồ 3.3. Các biểu thức khen trực tiếp của người hâm mộ đối với nghệ sĩ từ góc độ giới 87

Biểu đồ 3.4. Mức độ sử dụng động từ trong biểu thức khen trực tiếp của người hâm

mộ đối với nghệ sĩ từ góc độ giới

91

Biểu đồ 3.5. Mức độ sử dụng biểu thức khen gián tiếp của người hâm mộ đối với nghệ

sĩ từ góc độ giới

91

Biểu đồ 3.6. Các kiểu hô (gọi) trong biểu thức khen của người hâm mộ đối với nghệ

sĩ từ góc độ giới

94

Biểu đồ 3.7. Tình thái từ được sử dụng trong biểu thức khen của người hâm mộ đối

với nghệ sĩ từ góc độ giới

98

Biểu đồ 3.8. Cách tiếp nhận lời khen của nghệ sĩ đối với lời khen của người hâm mộ

từ góc độ giới

99

Biểu đồ 3.9. Các kiểu xưng - đáp trong hành vi tiếp nhận khen của nghệ sĩ đối với lời

khen của của người hâm mộ từ góc độ giới

109

Biểu đồ 3.10. Xưng – hô xứng vai và lệch vai trong tiếp nhận lời khen của nghệ sĩ đối

với lời khen của người hâm mộ từ góc độ giới

113

Chƣơng 4:

Biểu đồ 4.1. Tỉ lệ khen trực tiếp và gián tiếp về hình thức bên ngoài của con người từ

góc độ giới

127

Biểu đồ 4.2. Biểu thức khen trực tiếp về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới 128

Biểu đồ 4.3. Biểu thức khen gián tiếp về hình thức bên ngoài của con người từ góc độ giới 133

Biểu đồ 4.4. Yếu tố tình thái trong biểu thức khen về hình thức bên ngoài của con

người từ góc độ giới

134

Biểu đồ 4.5. Biểu thức tiếp nhận lời khen về hình thức bên ngoài của con người từ

góc độ giới

140

1

MỞ ĐẦU

1. LÍ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI

1.1. Trong đời sống hằng ngày của con ngƣời, khen cùng với chê làm thành

một trong những cặp phổ biến về ứng xử giao tiếp. Truyền thống văn hoá của

ngƣời Việt thƣờng thấy, khen và chê hay đi liền với nhau “đã có khen thì phải có

chê” thậm chí, ngƣời ta còn khuyên phải chê nhiều hơn khen để giúp cho con

ngƣời tiến bộ: “yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi”. Mặc dù vậy, nhƣng

tâm lí chung của con ngƣời thì ai cũng thích khen, nhất là khi ngƣời ta luôn hƣớng

tới sự thân thiện, động viên nhau cũng là để tạo ra mối quan hệ tốt đẹp thì khen

càng trở nên phổ biến.

Đối với khen, điều quan trọng là hiệu quả của chúng trong mối tƣơng tác

giữa ngƣời khen và ngƣời tiếp nhận lời khen: từ phía ngƣời khen, đó là khen ai,

khen ở đâu, khen lúc nào, khen cái gì và khen nhƣ thế nào; từ phía ngƣời đƣợc

khen, đó là thái độ tiếp nhận và cách tiếp nhận lời khen. Tất cả sự tƣơng tác ấy

đƣợc biểu thị chủ yếu bằng ngôn từ.

Từ góc độ cấu trúc hệ thống, khen trong tiếng Việt là động từ và từ lâu trở thành

đối tƣợng nghiên cứu của Việt ngữ học nói chung, của động từ tiếng Việt nói riêng.

Từ góc độ ngữ dụng học, với lí thuyết hành vi ngôn ngữ (speech acts), hành vi

khen thuộc vào phạm trù ứng xử (behabitives, comportementaux). Theo hƣớng này,

nghiên cứu khen phải chỉ ra đƣợc các biểu thức ngôn từ của hành vi khen và tiếp

nhận khen (hồi đáp khen) ở các bối cảnh giao tiếp khác nhau.

Từ góc độ ngôn ngữ học xã hội, hành vi khen đƣợc nghiên cứu theo quan hệ

tƣơng tác giao tiếp có sự phân tầng về xã hội. Theo hƣớng này, với tƣ cách là biến

thể, khen và tiếp nhận lời khen đƣợc xem xét dƣới tác động của các biến xã hội nhƣ

tuổi, giới, nghề nghiệp, thu nhập, địa vị, học vấn,... của ngƣời khen và ngƣời tiếp

nhận lời khen.

1.2. Nhƣ đã biết, giới theo cách nhìn của ngôn ngữ học xã hội là một trong

những biến xã hội quan trọng tác động vào hoạt động giao tiếp của con ngƣời.

2

Theo đó, giới tác động vào hành vi khen và tiếp nhận lời khen. Nói cách khác, nếu

nhƣ trong ngôn ngữ học xã hội có “phong cách ngôn ngữ của mỗi giới” thì tất sẽ có

phong cách ngôn ngữ của mỗi giới ở hành vi khen và tiếp nhận lời khen. Tuy nhiên,

cho đến nay, mặc dù hành vi khen đƣợc nghiên cứu nhiều, nhƣng ở Việt Nam lại

chƣa có một đề tài, luận án nào nghiên cứu chuyên sâu, hệ thống về tác động của

nhân tố giới đối với hành vi khen và tiếp nhận lời khen trong tiếng Việt. Đây là lí do

để chúng tôi lựa chọn vấn đề Đặc điểm ngôn ngữ giới trong giao tiếp tiếng Việt qua

hành vi khen và cách tiếp nhận lời khen làm đề tài luận án.

Cũng cần nhấn mạnh là, tách giới ra thành một nhân tố riêng để nghiên cứu,

luận án hoàn toàn không có ý định cô lập nhân tố này mà đây chỉ là một thủ pháp

làm việc, bởi, các nhân tố xã hội luôn tƣơng tác, nhân tố này kéo theo nhân tố kia

làm nên một chùm tác động vào hoạt động giao tiếp của con ngƣời.

2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU HÀNH VI KHEN VÀ TIẾP NHẬN LỜI

KHEN TỪ GÓC ĐỘ GIỚI

2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới về hành vi khen và tiếp nhận lời

khen từ góc độ giới

Cho đến nay, một trong những thành công lớn nhất của ngôn ngữ học xã hội ở

phƣơng Tây là nghiên cứu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và giới (còn đƣợc gọi là

phƣơng ngữ giới/giới tính). Theo đó, hành vi khen và tiếp nhận lời khen là một

trong những nội dung rất đƣợc quan tâm. Tuy nhiên, theo hiểu biết của chúng tôi, ở

phƣơng Tây chỉ có những công trình nghiên cứu về hành vi khen và hồi đáp khen

nói chung; nghiên cứu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và giới, trong đó có đề cập đến

hành vi khen và hồi đáp khen/tiếp nhận lời khen mà chƣa có công trình riêng nào

chuyên nghiên cứu về hành vi khen, hồi đáp khen từ góc độ giới. Vì thế, dƣới đây,

chúng tôi điểm theo cách hệ thống hóa một số nội dung liên quan.

Thứ nhất, về mức độ sử dụng hành vi khen của mỗi giới

Có một câu hỏi đặt ra là đối với hành vi khen, ƣu thế thuộc về giới nào, tức là

giới nào sử dụng nhiều hơn giới nào? Cho đến nay chƣa thể có đƣợc những câu trả

lời toàn diện về vấn đề này, nhƣng cũng đã có đƣợc một số nhận định nhƣ sau:

3

– Trong tƣơng quan so sánh tần suất sử dụng lời khen giữa hai giới, phụ nữ có

xu hƣớng thực hiện hành vi khen nhiều hơn nam giới và không quên khen nhiều đối

với ngƣời cùng giới (phụ nữ khác). Còn nam giới thì ngƣợc lại: họ rất ít khi đƣa ra

lời khen với ngƣời cùng giới (nam giới) và cũng không thƣờng xuyên đƣa lời khen

đối với phụ nữ (ngƣời khác giới).

– Những khác biệt trong hành vi khen giữa nam và nữ xuất phát từ mục đích

sử dụng lời khen khác nhau: phụ nữ sử dụng lời khen để xây dựng mối quan hệ thân

mật trong khi nam giới sử dụng lời khen để đƣa ra những đánh giá. Hơn nữa, đối

với phần lớn đàn ông, hành vi khen có thể tiềm ẩn khả năng trở thành một hành vi

đe dọa thể diện, vì thế, họ có khuynh hƣớng tỏ thái độ ít tích cực hơn và không có

thiện chí thiết lập mối quan hệ bằng cách này.

– Những hành vi ngôn ngữ của phụ nữ thƣờng hƣớng vào xây dựng mối quan

hệ hòa hợp, vì thế, hành vi khen đƣợc giả định nhƣ một phƣơng tiện nổi bật để thực

hiện chiến lƣợc giao tiếp đó. Chẳng hạn, kết quả nghiên cứu ở New Zealand của

Holmes cho thấy, phụ nữ thực hiện khoảng 73% các hành vi khen, trong đó 50% là

cho phụ nữ khác (cùng giới) và 23% là cho đối tƣợng nam giới (khác giới) và họ

nhận đƣợc khoảng 68.5% các lời khen trong đó 50% là từ các phụ nữ khác và

18.5% là từ nam giới. Các lời khen xảy ra giữa nam giới tƣơng đối ít (8.5%) [113].

Tuy nhiên, câu hỏi đƣợc đặt ra là, liệu kết quả này có chịu ảnh hƣởng của việc hầu

hết các nhà nghiên cứu đều là nữ nên có thể không có mặt trong các bối cảnh mà

các lời khen giữa nam với nam xẩy ra thƣờng xuyên hơn?

– Nam giới thực hiện lời khen với nữ giới nhiều hơn là đối với ngƣời cùng

giới (với nam giới). Hiện có hai cách giải thích về hiện tƣợng này: Cách giải thích

thứ nhất cho rằng, đó là do thái độ tích cực của nữ giới đối với các hành vi khen.

Phụ nữ luôn đánh giá cao lời khen và họ dƣờng nhƣ đƣợc “lập trình” để luôn mong

muốn nhận đƣợc những lời khen. Vì thế, mọi ngƣời thực hiện nhiều lời khen hơn

đối với nữ giới. Cách giải thích thứ hai dựa trên sự phân tích về mối quan hệ sức

mạnh trong xã hội hƣớng đến vị trí xã hội mang tính chất lệ thuộc của phụ nữ: Lời

khen thể hiện sự tán dƣơng, là phƣơng tiện hòa hợp xã hội, hƣớng đến nhóm ngƣời

không chiếm ƣu thế về mặt xã hội để khích lệ và củng cố lòng tự tin cho họ, mà nữ

giới là một trong những nhóm đó.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Đặc điểm ngôn ngữ giới trong giao tiếp tiếng Việt (qua hành vi khen và tiếp nhận lời khen) | Siêu Thị PDF