Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Vận dụng lí thuyết graph trong dạy học phần di truyền học (sinh học 12 - THPT)
PREMIUM
Số trang
245
Kích thước
9.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
782

Vận dụng lí thuyết graph trong dạy học phần di truyền học (sinh học 12 - THPT)

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ KHIÊN

VẬN DỤNG LÍ THUYẾT GRAPH TRONG DẠY HỌC PHẦN DI TRUYỀN

HỌC (SINH HỌC 12 – THPT)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Hà Nội, 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ KHIÊN

VẬN DỤNG LÍ THUYẾT GRAPH TRONG DẠY HỌC PHẦN DI TRUYỀN

HỌC (SINH HỌC 12 – THPT)

CHUYÊN NGÀNH: Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học

MÃ SỐ: 62.14.01.11

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ ĐÌNH TRUNG

Hà Nội, 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết

quả nghiên cứu của luận án là khách quan, trung thực và chưa từng được ai công bố

trong bất kì công trình nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Khiên

LỜI CẢM ƠN!

Trong quá trình nghiên cứu hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được nhiều

sự giúp đỡ rất quý báu của các tập thể và cá nhân.

Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.Lê

Đình Trung người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tác giả trong suốt quá

trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận án.

Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong tổ bộ môn Lí luận và

Phương pháp dạy học Sinh học, các thầy cô giáo trong khoa Sinh học - Trường Đại

học Sư phạm Hà Nội, Phòng Sau đại học, Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm

Hà Nội đã tạo mọi điều kiện cho tác giả học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu các trường THPT của

các tỉnh Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, các giáo viên cộng tác, các bạn đồng

nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện tiến hành thực nghiệm thành công luận án.

Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các đồng nghiệp

Trường Đại học Hải Dương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả nghiên cứu và

hoàn thành luận án.

Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên

giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án.

Hà Nội, ngày tháng năm 2014

Tác giả

Nguyễn Thị Khiên

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÍ HIỆU TRONG LUẬN ÁN

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU................................................................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................4

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu....................................................................4

4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................4

5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................4

6. Nhiệm vụ nghiên cứu:.........................................................................................5

7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................5

8. Đóng góp mới của luận án..................................................................................6

9. Cấu trúc luận án ..................................................................................................7

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................................................................................8

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG LÍ THUYẾT

GRAPH TRONG DẠY HỌC PHẦN DI TRUYỀN HỌC (SINH HỌC 12 –THPT).....8

1.1. Lược sử nghiên cứu về lí thuyết graph ứng dụng vào dạy học........................8

1.1.1. Nghiên cứu và ứng dụng graph trong dạy học trên thế giới.....................8

1.1.2. Nghiên cứu và ứng dụng lý thuyết graph dạy học các môn học ở Việt Nam12

1.2. Cơ sở khoa học của việc vận dụng lý thuyết Graph vào dạy học..................16

1.2.1. Khái niệm Graph ....................................................................................16

1.2.2. Bản chất của graph .................................................................................17

1.2.3. Cơ sở khoa học về phân loại Graph .......................................................20

1.2.4. Cách biểu diễn Graph .............................................................................35

1.2.5. Đăc điểm của graph trong dạy học.........................................................37

1.2.6. Graph với quá trình dạy học ......................................................................39

1.2.7. Nguyên tắc và điều kiện để xây dựng graph nội dung dạy học.............50

1.3. Cơ sở thực tiễn của việc vận dụng lý thuyết graph trong dạy học phần Di

truyền học (Sinh học 12 – THPT).........................................................................53

1.3.1. Điều tra việc dạy học của giáo viên .......................................................53

1.3.2. Điều tra kết quả học tập của học sinh về bộ môn Sinh học....................57

1.3.3. Nguyên nhân của thực trạng trên...........................................................58

Kết luận chƣơng 1..............................................................................................................................58

Chƣơng 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG GRAPH ĐỂ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY

HỌC PHẦN DI TRUYỀN HỌC (SINH HỌC 12 –THPT)..................................................60

2.1. Xây dựng Graph nội dung dạy học phần Di truyền học (Sinh học 12 – THPT).........60

2.1.1. Phân tích cấu trúc, nội dung chương trình sách giáo khoa phần Di truyền học (Sinh

12 -THPT).........................................................................................................60

2.1.2. Quy trình lập graph nội dung..................................................................67

2.1.3. Xây dựng graph nội dung phần Di truyền học (Sinh học 12 – THPT).............71

2.1.4. Các graph nội dung phần Di truyền học (Sinh học 12 – THPT) được xây dựng

..........................................................................................................................86

2.2. Sử dụng graph để tổ chức hoạt động dạy học phần Di truyền (Sinh học 12 –

THPT) ...................................................................................................................87

2.2.1. Các nguyên tắc sử dụng graph trong dạy học ........................................87

2.2.2. Sử dụng graph trong dạy học phần Di truyền học ( Sinh học 12 – THPT)...88

2.2.3. Xây dựng các tiêu chí đánh giá mức độ thành thạo các kĩ năng học bằng Graph

........................................................................................................................114

2.3. Một số giáo án thực nghiệm ........................................................................117

Kết luận chƣơng 2............................................................................................................................117

Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.................................................................................119

3.1. Mục đích và phương pháp thực nghiệm ......................................................119

3.1.1. Mục đích thức nghiệm..........................................................................119

3.1.2. Phương pháp thực nghiệm....................................................................119

3.2. Nội dung thực nghiệm .................................................................................122

3.3. Kết quả thực nghiệm....................................................................................125

3.3.1. Kết quả học tập của học sinh học bằng Graph .....................................125

3.3.2. Kết quả đánh giá các kỹ năng có được từ việc học bằng graph của học

sinh..................................................................................................................137

Kết luận chƣơng 3............................................................................................................................150

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................152

1. Kết luận......................................................................................................152

2. Khuyến nghị....................................................................................................153

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, CÁC KÍ HIỆU TRONG LUẬN ÁN

TT VIẾT TẮT XIN ĐỌC LÀ

01 aa Axit amin

02 ADN Axit Deoxy ribo Nucleic

03 ARN Axit Ribo Nucleic

04 CĐ Cao đẳng

05 ĐB Đột biến

06 ĐB NST Đột biến nhiễm sắc thể

07 ĐBG Đột biến gen

08 ĐC Đối chứng

09 ĐH Đại học

10 DT Di truyền

11 DTH Di truyền học

12 E Đỉnh

13 GV Giáo viên

14 HS Học sinh

15 KNSH Khái niệm sinh học

16 MT Môi trường

17 NSBS Nguyên tắc bổ sung

18 NST Nhiễm sắc thể

19 Nu Nucleotit

20 PPDH Phương pháp dạy học

21 PTDH Phương tiện dạy học

22 QLDT Quy luật di truyền

23 SGK Sách giáo khoa

24 SVNS Sinh vật nhân sơ

25 SVNT Sinh vật nhân thực

26 THPT Trung học phổ thông

27 TN Thực nghiệm

28 TT Tính trạng

29 TTDT Thông tin di truyền

30 V Cung

31 VC Vật chất

32 VCDT Vật chất di truyền

33 VD Ví dụ

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Kết quả điều tra tình hình sử dụng SGK trong dạy học ..........................53

Bảng 1.2: Tình hình sử dụng graph trong dạy học phần Di truyền học của giáo viên

...................................................................................................................................54

Bảng 1.3. Tình hình sử dụng graph trong dạy học Di truyền học (Sinh học 12 trung

học phổ thông)...........................................................................................................55

Bảng 1.4: Khảo sát việc học tập của HS đối với môn Sinh học ...............................57

Bảng 2.1: Cấu trúc phần Di truyền học (Sinh 12 – THPT).......................................60

Bảng 2.2: Số lượng các loại graph được xây dựng trong phần DTH........................86

Bảng 2.3: Các kĩ năng và tiêu chí đánh giá ở các mức độ nhận thức kiến thức của

học sinh khi học bằng phương pháp Graph.............................................................116

Bảng 3.1: Danh sách các bài sử dụng graph trong nghiên cứu tài liệu mới............122

Bảng 3.2: Bảng phân bố tần suất (fi) – Số HS đạt điểm xi của nhóm lớp TN và ĐC

tổng hợp 5 lần kiểm tra đợt 1 (năm học 2010 – 2011)............................................127

Bảng 3.3: Bảng phân bố tần suất (% fi) - Số % HS đạt điểm xi của nhóm lớp TN và

ĐC tổng hợp 5 lần kiểm tra đợt 1 (năm học 2010 – 2011).....................................127

Bảng 3.4: Bảng tần suất hội tụ tiến (f): Số % HS đạt điểm xi

trở lên của nhóm lớp

TN và ĐC tổng hợp 5 lần kiểm tra đợt 1 (năm học 2010 – 2011)..........................127

Bảng 3.5: Bảng so sánh các tham số đặc trưng giữa nhóm lớp ĐC và TN tổng hợp 5

lần kiểm tra đợt 1 (năm học 2010 – 2011)..............................................................127

Bảng 3.6: Bảng tần suất (fi) - Số HS đạt điểm xi của nhóm lớp TN và ĐC tổng hợp

5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2011 -2012)............................................................129

Bảng 3.7: Bảng tần suất (fi %) - Số % HS đạt điểm xi của nhóm lớp TN và ĐC tổng

hợp 5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2011 -2012).....................................................129

Bảng 3.8: Bảng tần suất hội tụ tiến (f): Số % HS đạt điểm xi

trở lên ................129

Bảng 3.9: Bảng so sánh các tham số đặc trưng giữa các lớp ĐC và TN ................129

Bảng 3.10: Bảng tần suất (fi) - Số HS đạt điểm xi của nhóm lớp TN và ĐC tổng hợp

5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2012 - 2013)...........................................................131

Bảng 3.11: Bảng tần suất (fi %) - Số % HS đạt điểm xi của nhóm lớp TN và ĐC

tổng hợp 5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2012 - 2013)............................................131

Bảng 3.12: Bảng tần suất hội tụ tiến (f): Số % HS đạt điểm xi

trở lên của nhóm

lớp TN và ĐC tổng hợp 5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2012 - 2013)....................131

Bảng 3.13: Bảng so sánh các tham số đặc trưng giữa hai nhóm lớp ĐC và TN tổng

hợp 5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2012 - 2013)....................................................131

Bảng 3.14: So sánh các tham số thống kê đặc trưng giữa nhóm lớp TN và ĐC qua 2

đợt thực nghiệm (3 năm học từ 2011 – 2013).........................................................133

Bảng 3.15: Kết quả đánh giá các kĩ năng học bằng graph thu được từ năm học thứ

nhất (2010 – 2011) ..................................................................................................137

Bảng 3.16: Kết quả đánh giá các kĩ năng học bằng graph thu được từ năm học thứ

hai (2011 – 2012) ....................................................................................................140

Bảng 3.17: Kết quả tổng hợp đánh giá các kỹ năng của HS học bằng graph năm thứ

ba (2012 – 2013) .....................................................................................................142

Bảng 3.18: Kết quả tổng hợp đánh giá các kỹ năng của HS học bằng graph qua 3

năm học ...................................................................................................................145

DANH MỤC HÌNH

Hình1.1: Hai cách thể hiện khác nhau của một graph ..............................................17

Hình 1.2: Graph có đỉnh C là graph con ...................................................................17

Hình 1.3: Hai graph khác nhau về số lượng đỉnh .....................................................18

Hình 1.4: Các graph có số lượng đỉnh như nhau nhưng khác nhau về mối quan hệ

các cung.....................................................................................................................18

Hình 1.5: Hai graph khác nhau ở chiều mũi tên của các cung nối các đỉnh với nhau

...................................................................................................................................19

Hình 1.6: Các graph khác nhau ở số lượng cung nhưng cùng số đỉnh .....................19

Hình 1.7: Hai graph có cùng số cung nhưng số đỉnh và mối liên hệ các đỉnh khác

nhau ...........................................................................................................................19

Hình 1.8: Graph vô hướng xác định bởi (V,E), V = {v1; v2; …vn}; E = {e1; e2;

e3..en}.........................................................................................................................21

Hình 1.9: Graph có [e4, e2, e1, e7] là một dây chuyền; [e4, e2, e1, e5]; [e6, e5,e7] là chu trình.22

Hình 1.10: Cung e = (vi

; vj).......................................................................................22

Hình 1.11: Graph có hướng xác định bởi (V,E), V = {v1, v2, v3, v4, v5}; E = { e1,

e2, e3, e4, e5, e6} ..........................................................................................................22

Hình 1.12: Graph có [e4, e2,e1,e7] là một đường, [e4, e2,e1,e5]; [e6, e5,e7]; [e4, e2,e1,e7, e6]

là một mạch ...............................................................................................................23

Hình 1.13: Graph liên thông mạnh và liên thông yếu...............................................24

Hình 1.14: Phân loại graph........................................................................................24

Hình 1.15: Cây ..........................................................................................................24

Hình 1.16: Graph cây có gốc....................................................................................26

Hình 1.17: Cây nhị phân ...........................................................................................26

Hình 1.18: Graph cây nhị phân xác định các loại giao tử của cơ thể có kiểu gen

AaBbCc .....................................................................................................................27

Hình 1.19: Cây đa phân.............................................................................................27

Hình 1.20: Graph đột biến số lượng NST.................................................................28

Hình 1.21: Graph đủ..................................................................................................29

Hình 1.22: Graph câm (hay graph rỗng)...................................................................29

Hình 1.23: Graph khuyết (graph thiếu).....................................................................30

Hình 1.24: Graph nội dung cơ chế phát sinh đột biến đa bội ...................................31

Hình 1.25: Graph hoạt động tìm hiểu về gen............................................................33

Hình 1.26: Graph nội dung gen cấu trúc...................................................................33

Hình 1.27: Sơ đồ mối quan hệ giữa graph nội dung và graph hoạt động .................35

Hình 1.28: Graph vô hướng của ma trận kề..............................................................36

Hình 1.29: Graph có hướng của ma trận kề ..............................................................36

Hình 1.30: Graph cấu trúc quá trình dạy học............................................................40

Hình 1.31: Mối quan hệ giữa phương tiện DH và mục đích DH trong quá trình DH

...................................................................................................................................41

Hình 2.1: Hệ thống các QLDT dựa vào mối quan hệ giữa gen và tính trạng ...........64

Hình 2.2: Graph Cấu trúc hóa nội dung theo các cấp độ tổ chức sống phần DTH

(Sinh học 12 – THPT)...............................................................................................66

Hình 2.3: Quy trình xây dựng graph nội dung..........................................................67

Hình: 2.4: Vị trí các đỉnh trong một Graph...............................................................70

Hình 2.5: Graph nội dung đột biến số lượng NST....................................................76

Hình 2.6: Graph quá trình tái bản ADN....................................................................79

Hình 2.7: Graph thí nghiệm và kết quả thí nghiệm quy luật phân li.........................81

Hình 2.8: Graph tổng quát nội dung quy luật phân li ...............................................82

Hình 2.9: Graph hệ thống các QLDT dựa trên mối quan hệ giữa gen và NST ........83

Hình 2.10: Quy trình lập graph nội dung bài toán di truyền...................................83

Hình 2.11: Graph đề bài bài toán cấu trúc ADN.......................................................85

Hình 2.12: Graph hoàn chỉnh bài toán cấu trúc ADN...............................................86

Hình 2.13: Quy trình dạy học bằng phương pháp graph ở mức 1 ............................92

Hình 2.14: Quy trình dạy học bằng phương pháp graph ở mức 2 ............................94

Hình 2.15: Graph nội dung Mã di truyền..................................................................96

Hình 2.16: Quy trình HS lập graph dưới sự hướng dẫn của giáo viên .....................98

Hình 2.17: Graph mô hình cấu trúc operon Lac .......................................................99

Hình 2.18: Quy trình HS tự lập graph nội dung ở trên lớp.....................................100

Hình 2.19: Graph quá trình giải mã ........................................................................101

Hình 2.20: Quy trình thực hiện graph nội dung do HS lập trước ở nhà .................103

Hình 2.21: Graph nhiễm sắc thể..............................................................................104

Hình 2.22: Graph thiếu về đột biến số lượng NST .................................................107

Hình 2.23: Graph thiếu cung...................................................................................107

Hình 2.24: Graph đột biến nhiễm sắc thể................................................................110

Hình 2.25: Graph thiếu về các loại đột biến ...........................................................111

Hình 2.26: Graph câm về cơ chế phát sinh đột biến đa bội ....................................111

Hình 2.27: Graph thiếu các cung và vị trí các đỉnh.................................................111

Hình 2.28: Graph sai về ĐB NST ..........................................................................112

Hình 3.1: Biểu đồ biểu diễn tần suất (% fi) của hai nhóm lớp TN & ĐC tổng hợp 5

lần kiểm tra đợt 1 (năm học 2010 – 2011)..............................................................128

Hình 3.2: Biểu đồ tần suất hội tụ tiến của hai nhóm lớp TN & ĐC tổng hợp 5 lần

kiểm tra đợt 1 (năm học 2010 – 2011)....................................................................128

Hình 3.3: Biểu đồ biểu diễn tần suất (fi %) - Số % HS đạt điểm xi của nhóm lớp TN

và ĐC tổng hợp 5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2011 -2012).................................130

Hình 3.4: Biểu đồ biểu diễn tần suất hội tụ tiến của hai nhóm lớp TN & ĐC tổng

hợp 5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2011 -2012).....................................................130

Hình 3.5: Biểu đồ biểu diễn tần suất (fi %) - Số % HS đạt điểm xi của nhóm lớp TN

và ĐC tổng hợp 5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2012 -2013).................................132

Hình 3.6: Đường biểu diễn tần suất hội tụ tiến của của hai nhóm lớp TN và ĐC tổng

hợp 5 lần kiểm tra đợt 2 (Năm học 2012 -2013).....................................................132

Hình 3.7: Biểu đồ kết quả mức 1 của các kỹ năng học bằng graph qua 3 năm thực

nghiệm.....................................................................................................................147

Hình 3.8: Biểu đồ kết quả mức 2 của các kỹ năng học bằng Graph qua 3 năm thực

nghiệm.....................................................................................................................148

Hình 3.9: Biểu đồ kết quả mức 3 của các kỹ năng học bằng Graph qua 3 năm thực nghiệm

.................................................................................................................................148

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

1.1. Xuất phát từ mục đích dạy học hiện nay

Mục đích của việc dạy là làm cho học sinh (HS) biết học đúng cách, điều này

thể hiện ở chỗ HS bắt đầu quan niệm về hiện tượng và ý tưởng theo cách mà các

nhà khoa học đã quan niệm, nghĩa là làm cho HS hiểu các nhà khoa học đó. Người

dạy phải tự hỏi về những tác động của việc dạy của mình đối với việc học của HS

như thế nào và trước hết có làm cho HS hiểu đúng không? Có dẫn tới một cách học

của HS mà giáo viên (GV) mong muốn hay không? [21];[22];[25].

Dạy nhằm làm cho HS hiểu, giúp HS hiểu đúng, hiểu nhanh. Cho nên GV

luôn phải nắm được cách hiểu của HS đối với những điều GV dạy. Để làm được

việc này HS phải biết cách trình bày sự hiểu của mình thông qua cách minh hoạ,

truyền đạt kiến thức của mình cho người khác hoặc tự thể hiện bằng nhiều mức độ

như: tái hiện; mô tả bằng hình vẽ, sơ đồ, bảng biểu..cuối cùng biết vận dụng vào

thực tế để giải quyết các vấn đề.

1.2. Xuất phát từ chủ trương, đường lối của Đảng và Chính phủ về yêu cầu đổi

mới phương pháp dạy học hiện nay

Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo là một mục tiêu quan trọng của sự

nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay ở nước ta, trong đó đổi mới phương pháp dạy học

được coi là một trong những nhiệm vụ chiến lược.

Cuối thế kỉ XX, khoa học giáo dục đã chuyển từ quan điểm dạy học "lấy

người dạy làm trung tâm" sang quan điểm "lấy người học làm trung tâm"; Nghị

quyết đại hội lần thứ II Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (khóa

VIII, 1997) [2] đề ra giải pháp chủ yếu trong việc đổi mới phương pháp giáo dục –

đào tạo là “ Đổi mới phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một

chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các

phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy - học, bảo đảm

điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, nhất là sinh viên đại

học…”; Đại Hội IX của Đảng (4/2001) và chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010

2

tiếp tục khẳng định" Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung,

phương pháp dạy và học... phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của học

sinh, sinh viên để nâng cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn và tay nghề.."; Vì

thế, năng lực học của HS phải được nâng lên, nhờ vào học sinh biết "học cách học"

và giáo viên biết "dạy cách học"; Luật giáo dục nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa

Việt Nam đã quy định: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác,

chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng năng lực tự học, lòng say mê

học tập và ý chí vươn lên”.

Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị

quyết số 29-NQ/TW) ngày 04 tháng 11 năm 2013 [5] về đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường

định hướng XHCN và hội nhập quốc tế. Trong đó nhiệm vụ và giải pháp cụ thể về

tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại: “Phát huy tính tích

cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục

lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách họ

, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ

năng, phát triển năng lực…”

Như vậy, đổi mới phương pháp dạy học là một nhiệu vụ quan trọng của

ngành giáo dục nhằm tích cực hóa hoạt động học tập của HS. Nhiệm vụ đổi mới

phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của HS không chỉ

là định hướng mà còn đòi hỏi cần nghiên cứu xác định nguyên tắc, quy trình vận

dụng của những phương pháp dạy học tích cực.

1.3. Xuất phát từ lợi thế của Graph trong dạy học

Phương pháp Graph bắt nguồn từ phương pháp nghiên cứu khoa học. Từ một

phương pháp riêng của toán học, nay Graph đã trở thành một phương pháp chung

của nhiều ngành khoa học, được ứng dụng rộng rãi trong những lĩnh vực khác nhau,

trong đó có phương pháp dạy học - cả khoa học tự nhiên và khoa học xã hội như:

Hoá học, Vật lí, Sinh học, Kĩ thuật nông nghiệp, Kĩ thuật quân sự, Lịch sử, Địa lí,

Ngữ văn....Bởi vì graph toán học là phương pháp khoa học có tính hệ thống, logic,

khái quát, trực quan, ổn định và chuyển tải cao. Nó thuộc phương pháp riêng, rộng,

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!