Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ứng dụng đạo hàm tích phân vào giải các bài toán sơ cấp
PREMIUM
Số trang
95
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1599

Ứng dụng đạo hàm tích phân vào giải các bài toán sơ cấp

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

——————————–

LÊ SƠN TRÀ

ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN

GIẢI CÁC BÀI TOÁN SƠ CẤP

Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp

Mã số: 60.46.01.13

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Đà Nẵng - Năm 2018

Công trình được hoàn thành tại

Trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ VĂN DŨNG

Phản biện 1:

TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

Phản biện 2: TS. HOÀNG QUANG TUYẾN

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc

sĩ Khoa học họp tại Trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN vào ngày 28

tháng 01 năm 2018

Có thể tìm hiểu luận văn tại

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Đạo hàm và tích phân không xác định là hai phép toán ngược nhau,

chúng thuộc lĩnh vực toán cao cấp nhưng lại liên quan mật thiết và giúp giải

quyết nhiều bài toán sơ cấp. Trước hết việc tìm nguyên hàm cơ bản được

chứng minh bằng đạo hàm, sau đó để tìm nguyên hàm ta thường dùng các

công thức hoặc biến đổi đưa về nguyên hàm cơ bản. Có rất nhiều cách để

tìm nguyên hàm của một hàm số như dùng bảng nguyên hàm cơ bản, đổi

biến số... Tuy nhiên trong một số trường hợp ta có thể dùng đạo hàm để

kiểm chứng nhanh hơn dùng các phương pháp khác. Ngoài ra, đạo hàm và

tích phân còn giúp giải quyết rất nhiều bài toán sơ cấp như bài toán tính

tổng, bài toán giới hạn, bài toán về phương trình, hệ phương trình. . . Với

lý do đó, luận văn này muốn khai thác một ý tưởng chính là dùng đạo hàm

và tích phân để giải một số bài toán sơ cấp. Với sự gợi ý và hướng dẫn khoa

học từ TS Lê Văn Dũng, tôi quyết định chọn đề tài : “Ứng dụng đạo

hàm và tích phân để giải một số bài toán sơ cấp” cho luận văn

thạc sĩ của mình.

Đề tài có giá trị về mặt lý thuyết và thực tiễn. Có thể sử dụng luận văn

như là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành toán và các đối tượng

quan tâm đến đạo hàm và tích phân.

2. Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về đạo hàm, tích phân.

- Ứng dụng đạo hàm và tích phân giải các bài toán sơ cấp.

2

3. Đối tượng nghiên cứu

- Đạo hàm.

- Tích phân.

- Các bài toán sơ cấp giải bằng phương pháp dùng đạo hàm, tích phân.

4. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu lý thuyết đạo hàm, tích phân và các ứng dụng của chúng

trong giải toán sơ cấp.

5. Phương pháp nghiên cứu

Các kiến thức liên quan đến việc thực hiện luận văn thuộc các lĩnh vực

: Đại số tuyến tính, Giải tích, Lý thuyết Đạo hàm, Lý thuyết tích phân và

các bài toán sơ cấp.

6. Tổng quan và cấu trúc luận văn

Luận văn có cấu trúc như sau:

Mở đầu

Chương 1: Kiến thức cơ bản Trong chương này, tác giả trình bày

các kiến thức cơ bản về đạo hàm và tích phân.

Chương 2: Ứng dụng đạo hàm và tích phân giải các bài

toán sơ cấp Chương 2 tập trung phân loại và hệ thống các bài toán sơ

cấp giải bằng phương pháp đạo hàm và tích phân.

3

CHƯƠNG 1

KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

1.1. Công thức tính đạo hàm của hàm số hợp

Cho y là hàm số theo u và u là hàm số theo x thì ta có

y

0

x = y

0

u

.u

0

x

1.2. Các công thức tính đạo hàm

1.2.1. Các quy tắc tính đạo hàm

Với u, v là các hàm số của biến x. Ta có:

(u + v)

0 = u

0 + v

0

(u + v)

0 = u

0 + v

0

(uv)

0 = u

0

v + uv

0

(

u

v

)

0 =

u

0

v − v

0u

v

2

1.2.2. Đạo hàm của một hàm số thường gặp

(ku)

0 = ku0

(u

α

)

0 = αuα−1u

0



1

u

0

= −

u

0

u

2

,(u 6= 0)

￾√

u

0

=

u

0

2

u

,(u > 0

4

1.2.3. Đạo hàm của hàm số lượng giác

(sin u)

0 = u

0

. cos u (cos u)

0 = −u

0

.sinu

(tan u)

0 =

u

0

cos2u

(cot u)

0 = −

u

0

sin2u

(arcsin u)

0 =

u

0

1 − u

2

(arccos u)

0 = −

u

0

1 − u

2

(arctan u)

0 =

u

0

1 + u

2

(u)

0 = −

u

0

1 + u

2

1.2.4. Đạo hàm của hàm số mũ và logarit

(a

x

)

0 = a

x

ln a (a

u

)

0 = u

0

.au

. ln a

(e

x

)

0 = e

x

(e

u

)

0 = u

0

.eu

(logax)

0 =

1

x ln a

(logau)

0 =

u

0

u ln a

(ln x)

0 =

1

x

(ln u)

0 =

u

0

u

1.2.5. Đạo hàm của hàm số ngược

Định lí 1.2.1. Nếu một hàm số liên tục y = f (x) có hàm ngược

x = f

−1

(y) thì hàm số ngược đó cũng liên tục.

Định lí 1.2.2. . Nếu hàm số y = f (x)có đạo hàm y

0

x 6= 0 và có hàm

số ngược x = f

−1

(y)thì hàm số ngược cũng có đạo hàm x

0

y

và xy

0 =

1

yx

0

1.2.6. Vi phân

y = f (x) ⇒ dy = d [f (x)] = f

0

(x) dx.

5

1.3. Các công thức tính tích phân bất định

1.3.1. Tính chất của tích phân bất định

Z

f (x) dx0

= f (x)

Z

kf (x) dx = k

Z

f (x) dx

Z

[f (x) + g (x)] dx =

Z

f (x) dx +

Z

g (x) dx

Z

[f (x) − g (x)] dx =

Z

f (x) dx −

Z

g (x) dx

d

Z

f (x) dx

= f (x) dx

1.3.2. Sự tồn tại của nguyên hàm

Mọi hàm số liên tục trên đoạn [a, b] đều có nguyên hàm trên đoạn [a, b]

1.3.3. Bảng tích phân bất định của một số hàm số thường gặp

R

du = u + C

R

u

αdu =

u

α+1

α + 1

+ C,(α 6= −1)

R du

u

= ln |u| + C,(u 6= 0) R

e

udu = e

u + C

R

a

udu =

a

u

ln a

+ C

R

ln udu = u ln u − u + C

R

ln udu = u ln u − u + C

R

sin udu = − cos u + C

R du

cos2u

= tan u + C

R du

sin2u

= − cot u + C

R

tan udu = − ln |cos u| + C

R

R

cot udu = ln |sin u| + C

chudu = shu + C

R

R

shudu = chu + C

thudu = ln (chu) + C

R

coth udu = ln (shu) + C

Nhận xét: Các công thức trên đây được chứng minh bằng tính chất:

Z

f (x) dx = F (x) + C ⇔ F

0

(x) = f (x).

6

1.3.4. Tích phân của hàm số ngược

Định lí 1.3.1. Giả sử f (x) là hàm khả vi và đơn điệu. f

−1

(x) là

hàm ngược của nó và R

f (x) dx = F (x) + C. Khi đóR

f

−1

(x) dx =

xf −1

(x) − F (f

−1

(x)) + C.

1.4. Định lý và công thức liên quan

1.4.1. Định lý Rolle

(xem tài liệu tham khảo [8])

Giả sử hàm số f : [a, b] → R có các tính chất:

a. f (x) là hàm liên tục trên [a, b].

b. f (x)khả vi trên (a, b).

c. f (a) = f (b).

Khi đó, tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a, b) sao cho f

0

(c) = 0

1.4.2. Định lý Lagrange

(xem tài liệu tham khảo [8])

Giả sử hàm số f : [a, b] → Rcó các tính chất:

a. f (x) là hàm liên tục trên [a, b].

b. f (x)khả vi trên (a, b).

Khi đó, tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a, b) sao cho

f (b) − f (a) = f

0

(c) (b − a).

1.4.3. Công thức Euler trên trường số phức

e

ix = cos x + isin x; e

−ix = cos x − isin x

Suy ra

cos x =

e

ix + e

−ix

2

; sin x =

e

ix − e

−ix

2i

.

7

Tổng quát

cos nx =

e

inx + e

−inx

2

; sin nx =

e

inx − e

−inx

2i

.

1.4.4. Công thức khai triển Taylor

Cho f (x) là hàm số xác định và có đạo hàm tới cấp n + 1 tại a.

f (x) = f (a) + f

0

(a)

1! (x − a) + f

00 (a)

2! (x − a)

2 + ... +

+

f

(n)

(a)

n!

(x − a)

n +

f

(n+1) (a)

(n + 1)! (x − a)

n+1

.

a là một số nằm giữa x và a.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!