Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tài liệu đang bị lỗi
File tài liệu này hiện đang bị hỏng, chúng tôi đang cố gắng khắc phục.
Tuyển tập Hóa hữu cơ ( phần 9) pps
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Tuyển tập Hóa hữu cơ ( phần 9)
Axit cacboxylic thơm
Cấu tạo
- Là dẫn xuất của hiđrocacbon thơm có nhóm -COOH ở mạch nhánh.
- Nhân benzen hút electron làm tăng độ linh động của H trong nhóm -
COOH, do đó axit thơm có tính axit mạnh hơn axit no mạch hở.
- Nhóm -COOH có tính hút electron, do đó làm tăng tính bền của nhân
benzen, làm phản ứng thế trên nhân benzen khó hơn và thường xảy ra ở
vị trí meta.
Tính chất
- Các axit cacboxylic thơm là chất tinh thể, ít tan trong nước.
- Tính axit: thể hiện mạnh hơn axit no mạch hở.
- Các axit này cũng tham gia các phản ứng đặc trưng chung cho nhóm -
COOH.
- Phản ứng trên nhân benzen:
Giới thiệu một số axit thơm
1. Axit benzoic C6H5 - COOH
- Là chất tinh thể hình kim, không màu, nhiệt độ sôi = 122,4oC. Ít tan
trong nước lạnh, tan nhiều hơn trong nước nóng.
- Có tính sát trùng, được dùng trong y học, để bảo quản thực phẩm, để
tổng hợp các hợp chất hữu cơ (thuốc nhuộm)
- Điều chế: Oxi hoá toluen có xúc tác
2. Axit phtalic C6H4(COOH)2
- Thường gặp dạng ortho và para.
- Axit ortho - phtalic là chất tinh thể, tan nhiều trong nước nóng. Khi
đun nóng, không nóng chảy mà bị mất nước tạo thành anhiđrit phtalic.
- Điều chế bằng cách oxi hoá naphtalen
3. Axit salixilic HO - C6H4 - COOH
- Là chất tinh thể, nhiệt độ nóng chảy = 159oC, ít tan trong nước, tan
trong các dung môi hữu cơ.
- Dùng làm thuốc sát trùng, chế thuốc chữa bệnh, bảo quản thực phẩm.
Giới thiệu một số axit có nhóm chức pha tạp