Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Tổ chức kiểm toán nội bộ tại các trường đại học trên địa bàn Thành phố Hà Nội
PREMIUM
Số trang
261
Kích thước
2.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1435

Tổ chức kiểm toán nội bộ tại các trường đại học trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

-------------------

NGUYỄN NGỌC KHƢƠNG

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI

CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 62.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. ĐINH THỊ MAI

2. TS. TRẦN VĂN HỒNG

HÀ NỘI - 2017

MỤC LỤC

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

DANH MỤC PHỤ LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ,TỔ CHỨC KIỂM

TOÁN NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ VÀ NỘI DUNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN

NỘI BỘ TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ...............................................................19

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ..........................................19

1.1.1. Khái niệm và mục tiêu kiểm toán nội bộ..................................................19

1.1.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ, đối tƣợng và phạm vi hoạt động của KTNB

trong đơn vị ........................................................................................................24

1.1.3. Kiểm toán viên nội bộ ..............................................................................27

1.1.4. Nội dung, phƣơng pháp, quy trình kiểm toán nội bộ ...............................29

1.2. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG ĐƠN VỊ VÀ

ĐẶC ĐIỂM CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC CÔNG LẬP ẢNH HƢỞNG

ĐẾN TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ..................................................................32

1.2.1. Khái niệm tổ chức KTNB ........................................................................32

1.2.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động kiểm toán nội bộ.................................33

1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức KTNB trong đơn vị ........................36

1.2.4. Đặc điểm của trƣờng đại học và đại học công lập ảnh hƣởng đến tổ chức KTNB...38

1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC ..44

1.3.1. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong trƣờng đại học..........................44

1.3.2. Tổ chức hoạt động KTNB trong trƣờng đại học......................................56

1.4. KINH NGHIỆM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA

TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC

TẠI VIỆT NAM........................................................................................................86

1.4.1. Kinh nghiệm tổ chức KTNB trong các đơn vị công trên thế giới............86

1.4.2. Kinh nghiệm tổ chức KTNB trong các trƣờng đại học tại một số nƣớc

trên thế giới ........................................................................................................98

1.4.3. Bài học kinh nghiệm để tổ chức KTNB trong các trƣờng đại học ở Việt Nam...103

Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................105

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC

TRƢỜNG ĐH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................106

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

HÀ NỘI...................................................................................................................106

2.1.1. Khái quát về các trƣờng đại học và các trƣờng đại học công lập trên địa bàn

thành phố Hà Nội .............................................................................................106

2.1.2. Đặc điểm của các trƣờng ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội ảnh hƣởng

đến tổ chức KTNB ...........................................................................................109

2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI..............................................................115

2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ ........................................116

2.2.2 Thực trạng tổ chức hoạt động KTNB tại các trƣờng ĐHCL trên địa bàn

Thành phố Hà Nội............................................................................................125

2.2.3. Thực trạng nhận thức về KTNB tại các trƣờng đại học trên địa bàn Thành phố

Hà Nội ..............................................................................................................147

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC

TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..........................152

2.3.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ....................................................................152

2.3.2. Những hạn chế trong tổ chức KTNB tại các trƣờng ĐHCL trên địa bàn

thành phố Hà Nội .............................................................................................154

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...........................................................161

Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................165

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN TỔ CHỨC

KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN

THÀNH PHỐ HÀ NỘI.........................................................................................179

3.1. XU HƢỚNG, CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN VÀ YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC

XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KTNB CỦA CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI..............................................................179

3.1.1. Xu hƣớng phát triển của các trƣờng đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội ..179

3.1.2. Chiến lƣợc phát triển của các trƣờng đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội...182

3.1.3. Yêu cầu xây dựng và hoàn thiện tổ chức KTNB tại các trƣờng đại học

trên địa bàn thành phố Hà Nội .........................................................................190

3.1.4. Nguyên tắc xây dựng và hoàn thiện tổ chức KTNB tại các trƣờng đại học

trên địa bàn thành phố Hà Nội .........................................................................191

3.2. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KIỂM TOÁN NỘI BỘ

TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .........197

3.2.1. Xây dựng bộ máy KTNB tại các trƣờng đại học trên địa bàn thành phố

Hà Nội ..............................................................................................................197

3.2.2. Hoàn thiện tổ chức hoạt động KTNB tại các trƣờng ĐH trên địa bàn

thành phố Hà Nội .............................................................................................216

3.2.3. Giải pháp để duy trì, đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả của KTNB tại các

trƣờng ĐH trên địa bàn thành phố Hà Nội.......................................................248

3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN TỔ CHỨC

KIỂM TOÁN NỘI BỘ TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ

HÀ NỘI...................................................................................................................250

3.3.1. Về phía Nhà nƣớc, các Bộ, Ngành.........................................................250

3.3.2. Về phía các trƣờng ĐH trên địa bàn thành phố Hà Nội.........................253

3.3.3. Về phía bộ phận KTNB trong nhà trƣờng .............................................254

Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................256

KẾT LUẬN............................................................................................................257

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................261

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ

BCKT Báo cáo kiểm toán

BCTC Báo cáo tài chính

CNTT Công nghệ thông tin

CTSV Công tác sinh viên

DH Phó giám đốc (Canada)

ĐBCL Đảm bảo chất lƣợng

ĐH đại học

ĐHCL đại học công lập

ĐHTT Đại học tƣ thục

ĐHQGHN đại học Quốc gia Hà Nội

GDĐH Giáo dục đại học

GD&ĐT Giáo dục và đào tạo

GDĐT Giáo dục đào tạo

HĐ Hội đồng

KĐCL Kiểm định chất lƣợng

KSNB Kiểm soát nội bộ

HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ

KT Kỹ thuật

KTĐBCL Kiểm tra đảm bảo chất lƣợng

KTNB Kiểm toán nội bộ

KTV Kiểm toán viên

KTVNB Kiểm toán viên nội bộ

KTNN Kiểm toán nhà nƣớc

KHCN Khoa học công nghệ

KHKT Kế hoạch kiểm toán

NCKH Nghiên cứu khoa học

NCS Nghiên cứu sinh

NSNN Ngân sách nhà nƣớc

QLCL Quản lý chất lƣợng

RMAS Bộ phận quản lý rủi ro và dịch vụ kiểm toán (đại học Harvard)

RRA Cơ quan Kiểm toán quốc gia Thụy Điển

TBS Ban Thƣ ký Hội đồng (Canada)

TCCB Tổ chức cán bộ

TĐG Tự đánh giá

TSCĐ Tài sản cố định

TTTV Trung tâm tƣ vấn

TW Trung ƣơng

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

BẢNG

Bảng 2.2: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về việc thực hiện kiểm toán

hàng năm...........................................................................................117

Bảng 2.3: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về loại hình tổ chức kiểm toán .....117

Bảng 2.4: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về bộ phận thanh tra, kiểm tra,

kiểm toán, đánh giá nội bộ................................................................119

Bảng 2.5: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về nhân sự của bộ phận thanh

tra, kiểm tra, kiểm toán, đánh giá nội bộ ..........................................120

Bảng 2.6: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát về hình thức hoạt động thanh

tra, kiểm tra, kiểm toán, đánh giá nội bộ ..........................................126

Bảng 2.7. (Trích Phụ lục 2.24): Báo cáo kết quả tự đánh giá ...........................140

Bảng 2.8. (Trích Phụ lục 2.23): Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lƣợng ở một

trƣờng đại học X ...............................................................................141

Bảng 2.9: Các quy trình ISO tại trƣờng Đại học Y Hà Nội ..............................145

Bảng 2.10: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát sự quan tâm đến việc tổ chức

KTNB trong các trƣờng ĐHCL ........................................................148

Bảng 2.11: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát đánh giá về sự cần thiết tổ chức

KTNB trong các trƣờng ĐHCL ........................................................149

Bảng 2.12: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát đánh giá về vai trò của tổ chức

KTNB trong các trƣờng ĐHCL ........................................................149

Bảng 2.13: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát mức độ hiểu biết về các lĩnh vực

đƣợc thực hiện khi triển khai công việc KTNB tại trƣờng đại học......150

Bảng 2.14: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát mức độ hiểu biết về các khía

cạnh trong nội dung KTNB tại các trƣờng đại học...........................151

Bảng 2.15: (Trích Phụ lục 2.3C) Kết quả khảo sát mức độ hiểu biết về quy

trình KTNB.......................................................................................152

Bảng 3.1: Danh mục các rủi ro trong trƣờng ĐH..............................................224

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trƣờng đại học .......................46

Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trƣờng đại học theo mô hình

song song.............................................................................................47

Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trƣờng đại học theo khu vực

địa lý ...................................................................................................48

Sơ đồ 1.4: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trƣờng đại học theo hình thức

tập trung ..............................................................................................49

Sơ đồ 1.5: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trƣờng đại học theo hình thức

phân tán...............................................................................................50

Sơ đồ 1.6: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB trong trƣờng đại học theo mô hình

thức kết hợp.........................................................................................51

Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB theo hình thức phân tán áp dụng cho

trƣờng Đại học Quốc Gia Hà Nội .....................................................201

Sơ đồ 3.2: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB theo mô hình kết hợp áp dụng cho

trƣờng Đại học Bách Khoa, Học viện Nông nghiệp Việt Nam và các

trƣờng ĐHTT ....................................................................................203

Sơ đồ 3.3: Mô hình tổ chức bộ máy KTNB theo hình thức tập trung áp dụng cho

8 trƣờng ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc nhóm 1C......205

Sơ đồ 3.4: Mô hình đoàn KTNB tại các trƣờng ĐHCL chƣa đƣợc giao tự chủ

trên địa bàn thành phố Hà Nội ..........................................................206

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 2.1: Phiếu khảo sát ý kiến về tổ chức KTNB tại các trƣờng ĐHCL

trên địa bàn thành phố Hà Nội

Phụ lục 2.2A: Câu hỏi trao đổi trực tiếp

Phụ lục 2.2 B: Danh sách trao đổi trực tiếp

Phụ lục 2.3A: Danh sách các trƣờng đào tạo Đại học tại Hà Nội

Phụ lục 2.3B: Tổng hợp danh sách các trƣờng gửi và nhận phiếu khảo sát

Phụ lục 2.3C: Tổng hợp kết quả trả lời qua phiếu khảo sát

Phụ lục 2.4A,B, C : Công tác thanh tra kiểm tra tại Trƣờng ĐH kinh tế kỹ

thuật Công nghiệp

Phụ lục 2.5: Danh sách các trƣờng không ban hành ISO

Phụ lục 2.6: Danh sách các trƣờng ban hành ISO

Phụ lục 2.7: Kế hoạch đánh giá nội bộ năm học 2016–2017-ĐHBK

Phụ lục 2.8: Chƣơng trình đánh giá đợt 1 (Tháng 11 - 2016) - ĐHBK

Phụ lục 2.9: Chƣơng trình đánh giá nội bộ đợt 2 năm học 2016-2017 -

ĐHBK

Phụ lục 2.10: Chƣơng trình đánh giá nội bộ đợt 3 năm học 2016 - 2017 -

ĐHBK

Phụ lục 2.11: Chính sách chất lƣợng năm học 2014-2015

Phụ lục 2.12: Mục tiêu chất lƣợng năm học 2014-2015

Phụ lục 2.13: Sổ tay chất lƣợng

Phụ lục 2.14: Phiếu yêu cầu sửa đổi/ban hành tài liệu

Phụ lục 2.15: Danh mục hồ sơ

Phụ lục 2.16: Chƣơng trình đánh giá chất lƣợng nội bộ năm 20...

Phụ lục 2.17: Phiếu xử lý sự KPH và KPPN

Phụ lục 2.18: Phiếu đề xuất ý tƣởng cải tiến

Phụ lục 2.19: Kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức tháng … NĂM 20…

Phụ lục 2.20: Sổ theo dõi bổ nhiệm cán bộ, viên chức quản lý năm học 20... – 20...

Phụ lục 2.21: ĐH Tài nguyên môi trƣờng1-Q_Ban-hanh-ISO.

Phụ lục 2.22: Đề án về ISO trong trƣờng đại học thuộc Bộ công thƣơng

Phụ lục 2.23: Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lƣợng năm học 2016 –

2017

Phụ lục 2.24: Báo cáo kết quả tự đánh giá năm 2015 và kế hoạch khắc phục

tồn tại

Phụ lục 2.25: Báo cáo tự đánh giá để đăng ký kiểm định chất lƣợng giáo

dục trƣờng đại học

Phụ lục 2.26: Báo cáo tự đánh giá (để đăng ký kiểm định chất lƣợng giáo

dục trƣờng đại học)

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận án

Việt Nam luôn coi giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ là quốc sách

hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Đổi mới,

nâng cao chất lƣợng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học (GDĐH) Việt Nam

để cạnh tranh với các trƣờng đại học (ĐH) trong khu vực và quốc tế đã và

đang trở thành yêu cầu cấp bách trong phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế

của Việt Nam. Hệ thống GDĐH Việt Nam, trong đó có các trƣờng ĐH trên

địa bàn Thành phố Hà Nội hiện đã và đang phát triển đa dạng, đa loại hình sở

hữu, tuy nhiên các trƣờng đại học công lập (ĐHCL) vẫn chiếm ƣu thế cả về

quy mô, loại hình và chất lƣợng đào tạo, xứng tầm đại diện cho hệ đào tạo

ĐH tại Việt Nam.

Trong điều kiện ngân sách Nhà nƣớc (NSNN) còn hạn hẹp mà nhu cầu

đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho nền kinh tế ngày càng tăng nên

đòi hỏi các trƣờng ĐH, trong đó có các trƣờng ĐHCL trên địa bàn Thành phố

Hà Nội cần coi trọng quản trị nội bộ, áp dụng các biện pháp cải tiến, đổi mới

cơ chế tài chính, từng bƣớc đảm bảo tự chủ, tự chịu trách nhiệm, đảm bảo và

nâng cao chất lƣợng đào tạo để ổn định và phát triển. Đặc biệt các trƣờng

ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội đƣợc giao thực hiện thí điểm cơ chế tự

chủ về tài chính đã đƣợc tạo cơ hội nâng cao tính chủ động, sáng tạo trong

quản lý và sử dụng tài sản theo cơ chế quản lý tài chính của doanh nghiệp thì

càng đòi hỏi cần phải quan tâm thích đáng đến cải tiến quản trị nội bộ, chú

trọng quản trị rủi ro trong tất cả các mặt hoạt động của Nhà trƣờng, sử

dụng tiết kiệm, hiệu quả hơn nữa các nguồn lực thì mới có thể thực hiện tốt

các mục tiêu đặt ra trong điều kiện tự chịu trách nhiệm về tài chính.

Trong nền kinh tế phát triển đa dạng và hội nhập hiện nay, kiểm toán nội

bộ (KTNB) đƣợc coi là công cụ hữu hiệu nhất để quản trị nội bộ, trong đó có

quản trị rủi ro đối với mọi loại hình đơn vị vì KTNB là hoạt động độc lập,

2

khách quan đƣợc thiết lập và thực hiện nhằm kiểm tra, đánh giá, tƣ vấn và hỗ

trợ cho quá trình cải thiện hoạt động và gia tăng giá trị cho đơn vị. Tuy

nhiên các trƣờng ĐH ở Việt Nam, trong đó có các trƣờng ĐH, đặc biệt là

các trƣờng ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay chƣa quan tâm

đúng mức đến quản trị nội bộ, trong đó có quản trị rủi ro nên cũng chƣa

quan tâm đến KTNB và tổ chức KTNB để tăng cƣờng quản trị nội bộ, hạn

chế những rủi ro trong các hoạt động của nhà trƣờng, nhất là những hoạt

động có liên quan tới việc sử dụng các nguồn tài chính, hoạt động đầu tƣ,

hoạt động đào tạo... Mặc dù các trƣờng này đều thực hiện công tác thanh

tra, kiểm tra hoạt động giáo dục đào tạo, kiểm tra tài chính hàng năm

nhƣng chƣa đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản trị nội bộ, trong đó có quản trị

rủi ro trong hoạt động của trƣờng, đặc biệt đối với những hoạt động liên

quan đến những nguồn thu, khoản chi lớn của trƣờng ĐH nhƣ thu học phí,

mua sắm tài sản, trang thiết bị đầu tƣ xây dựng cơ bản, đầu tƣ đổi mới

chƣơng trình đào tạo... Do vậy các trƣờng ĐH, trong đó có các trƣờng

ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà Nội cần nghiên cứu một cách toàn diện

về tổ chức KTNB để triển khai thực hiện công tác này hiệu quả và phù hợp

với điều kiện thực tiễn.

Về mặt lý luận, cho tới nay cũng chƣa có một công trình khoa học nào

nghiên cứu đầy đủ và toàn diện về vấn đề tổ chức KTNB để quản trị nội bộ,

trong đó có quản trị rủi ro đối với các trƣờng ĐH, trong đó có các trƣờng ĐH

tại Việt Nam cũng nhƣ đối với các trƣờng ĐH, đặc biệt là các trƣờng ĐHCL

trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Xuất phát từ nhũng vấn đề trình bày trên, đề tài luận án“Tổ chức KTNB

tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội” mà NCS lựa chọn là

đề tài có tính thời sự cấp thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, góp phần

nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản trị nội bộ, trong đó có quản trị rủi ro

cho các trƣờng ĐH, đặc biệt là các trƣờng ĐHCL trên địa bàn thành phố Hà

3

Nội, đồng thời cũng có thể vận dụng một cách phù hợp cho các trƣờng ĐH tại

Việt Nam nói chung.

2.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài

luận án

Nghiên cứu tổng quan các công trình có liên quan đến đề tài luận án có ý

nghĩa rất quan trọng, giúp cho tác giả hệ thống hóa đƣợc những vấn đề có tính

lý luận chung về KTNB, tổ chức KTNB tại các trƣờng đại học, trong đó có

các trƣờng ĐHCL. Trong phần này, luận án đi sâu nghiên cứu tổng quan

những công trình nghiên cứu về KTNB để rút ra kết luận về các nghiên cứu

về tổ chức KTNB và khoảng trống nghiên cứu cho luận án của NCS.

2.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu về KTNB

Để làm rõ tình hình nghiên cứu liên quan về KTNB, tác giả khái quát hóa

các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài theo 3 nhóm, gồm có: (1) Những

nghiên cứu về KTNB trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; (2) Những nghiên

cứu về KTNB trong khu vực công; (3) Những nghiên cứu về KTNB trong các

trƣờng đại học, trong đó có các trƣờng ĐHCL.

2.1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu về KTNB ở nước ngoài

* Những nghiên cứu về KTNB trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế

Cho đến nay đã có khá nhiều tác giả và tổ chức ở nƣớc ngoài nghiên

cứu về KTNB trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tuy nhiên mỗi công

trình thƣờng không nghiên cứu đầy đủ về KTNB mà thƣờng tập trung nghiên

cứu một hoặc một số lĩnh vực cụ thể về KTNB. Có thể kể đến một số nghiên

cứu tiêu biểu nhƣ sau:

- Nghiên cứu do nhóm tác giả Reinstein và Gabhart thực hiện năm 1987

cho rằng KTNB thúc đẩy tăng cƣờng chức năng của kiểm soát nội bộ và chịu

trách nhiệm về việc thành lập các ủy ban kiểm toán [18].

- Tuyên bố sửa đổi về Trách nhiệm của KTNB do Viện KTNB (1990)

khẳng định: "Mục tiêu của KTNB là để hỗ trợ tất cả nhà quản lý thực hiện hiệu

quả trách nhiệm của mình bằng cách trang bị cho họ các phân tích, thẩm định,

và nêu các đề nghị cần thiết liên quan đến các hoạt động đƣợc xem xét" [3].

4

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Braiotta & March, 1992 cho rằng ngƣời

đứng đầu bộ phận KTNB cần có một mối quan hệ báo cáo rõ ràng với Hội

đồng quản trị và Ban Kiểm toán [7].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả đƣợc Sawyer và Vinten (1996) đã chỉ ra

các lợi ích có đƣợc từ sự thay đổi định nghĩa và phạm vi hoạt động của KTNB

trong một tổ chức gồm: (1) cung cấp cơ sở phán đoán và hành động cho các

nhà quản lý; (2) hỗ trợ các nhà quản lý thông qua việc báo cáo những yếu

kém trong kiểm soát, hiệu quả hoạt động và đề xuất, tham mƣu cho các nhà

quản lý về các giải pháp giải quyết; (3) cung cấp thông tin đầy đủ, tin cậy, kịp

thời và hữu ích cho tất cả các cấp quản lý; (4) tƣ vấn về các hoạt động cần

đƣợc thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu tổng thể [29].

- Nghiên cứu của tác giả Simmons (1996) cho rằng tổ chức của bộ phận

KTNB phải đủ để cho phép KTVNB hoàn tất trách nhiệm kiểm toán của

mình, đó là: “Ngƣời đứng đầu bộ phận KTNB phải chịu trách nhiệm cá nhân

và có đủ thẩm quyền để duy trì sự độc lập của bộ phận đảm bảo bao quát

đƣợc các lĩnh vực cần kiểm toán và đƣa ra các khuyến nghị kiểm toán phù

hợp” [45].

- Nghiên cứu của tác giả Dunn (1996) cho rằng sự độc lập của bộ phận

KTNB có thể đƣợc xác định qua cách thức quản lý bộ phận này [27].

- Nghiên cứu của tác giả Vinten (1999) cũng cho rằng tính độc lập của tổ

chức sẽ cho phép các hoạt động KTNB thực hiện hiệu quả chức năng của nó [19].

- Nghiên cứu của tác giả Zaman (2001) cho rằng những thách thức mới

không chỉ chứa các mối đe dọa, mà còn là cơ hội để KTNB đem lại nhiều giá

trị gia tăng hơn, và có nhiều đóng góp lớn cho hệ thống quản trị nội bộ [51].

- Nghiên cứu của tác giả Diamond (2002) cho thấy KTNB có vai trò rất

quan trọng bởi vì nó cung cấp cho quản lý thông tin về sự an toàn và hiệu quả

của hệ thống của tổ chức [15].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Goodwin và Seow (2002) đã tiến hành

nghiên cứu nhận thức của kiểm toán viên (KTV) và giám đốc một số công ty

tại Singapore về vai trò của KTNB trong việc ngăn chặn và phát hiện các

5

điểm yếu của kiểm soát, các sai sót và gian lận trong BCTC. Các kết quả của

nghiên cứu chỉ ra rằng KTV và giám đốc tin rằng sự tồn tại của hệ thống

KTNB và việc thực thi nghiêm ngặt các quy định thích hợp về hành vi có ảnh

hƣởng đáng kể đến khả năng ngăn ngừa, phát hiện gian lận và sai sót trong

BCTC và nâng cao hiệu quả hoạt động [21].

- Nghiên cứu của tác giả Bookal (2002) chỉ ra rằng KTNB với tƣ cách là

một quan sát viên độc lập cho phép nó đóng một vai trò tích cực trong việc thông

báo các vấn đề rủi ro và kiểm soát cho Ban giám đốc và KTV bên ngoài [6].

- Nghiên cứu của tác giả Ramamoorti (2003) về vai trò của KTNB cho rằng

KTNB đã đạt đƣợc một vai trò ngày càng quan trọng trong các tổ chức, cho dù

thuộc sở hữu của tƣ nhân, chính phủ, hoặc các tổ chức phi lợi nhuận [40].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Selim, Sudarsanam và Lavine (2003) về

vai trò của KTNB trong các vụ sáp nhập, mua lại thông qua việc phỏng vấn

KTVNB và quản lý cấp cao của 22 công ty tại Mỹ và châu Âu. Kết quả cho

thấy: những ngƣời đƣợc phỏng vấn cho rằng KTNB có vai trò chủ động hơn,

đặc biệt trong lĩnh vực tƣ vấn quản lý và cung cấp dịch vụ tƣ vấn [45a].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Lopez và Perez (2003) về sự hỗ trợ của nhà

quản lý trong thực hiện chức năng của KTNB, đã chỉ ra rằng: sự hỗ trợ của đội

ngũ quản lý là nền tảng cho sự thành công của KTNB và khuyến nghị ngƣời

đứng đầu bộ phận KTNB nên đƣợc quyền báo cáo và trao đổi trực tiếp với các

nhà quản lý nhƣ giám đốc điều hành, tổng giám đốc và ủy ban kiểm toán [31].

- Các tiêu chuẩn 2060 (IIA, 2004) quy định: "ngƣời đứng đầu bộ phận

KTNB phải báo cáo định kỳ cho Ban quản lý cấp cao về mục đích, quyền

hạn, trách nhiệm và hiệu quả của hoạt động KTNB so với kế hoạch. Báo

cáo cũng phải bao gồm nội dung đáng kể liên quan đến rủi ro, vấn đề kiểm

soát và các vấn đề khác cần thiết theo yêu cầu của hội đồng quản trị hoặc

quản lý cấp cao"[22].

- Theo IIA, 2005 về trách nhiệm của KTNB: “KTNB đƣợc định nghĩa là

một hoạt động đảm bảo và tƣ vấn độc lập, khách quan làm gia tăng giá trị và

cải thiện hoạt động của tổ chức” [23].

6

- Nghiên cứu của tác giả Rossiter (2007) về ảnh hƣởng của định nghĩa

mới về KTNB đến sự thay đổi vai trò và trách nhiệm của KTNB cho thấy

nhiều thử thách mới mong đợi KTNB phải đáp ứng. Do đó kiểm toán viên nội

bộ (KTVNB) cần phải chú trọng hơn đến việc đánh giá hệ thống kiểm soát

nội bộ liên tục, giám sát rủi ro của tổ chức và kết hợp linh hoạt vào kế hoạch

kiểm toán, cũng nhƣ các phƣơng pháp kiểm toán [44].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Zain và Subramaniam (2007) cho rằng để

bộ phận KTNB hoạt động hiệu quả, KTVNB phải có đức tính chu đáo và can

đảm, có khả năng làm việc nhóm và có kỹ năng giao tiếp, tính cách tỉ mỉ và

linh hoạt [50].

- Theo IIA, 2008 chỉ rõ: hoạt động truyền thống của phân tích hoạt động

và đảm bảo tuân thủ pháp luật, quy định và hƣớng dẫn nhằm nâng cao hiệu

quả hoạt động của một tổ chức và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể vẫn là những

trách nhiệm cơ bản của KTVNB. Và để theo kịp với sự thay đổi nhanh chóng

của môi trƣờng kinh doanh, KTNB cần phải tiếp tục phát triển đáp ứng nhu

cầu quản lý với mục đích chung là hỗ trợ các tổ chức trong việc đạt đƣợc mục

tiêu chiến lƣợc [24].

- Nghiên cứu của tác giả Dounis (2008) chỉ ra rằng vai trò của KTV

trong quá trình sáp nhập và mua lại có ý nghĩa rất lớn đến quá trình giao dịch,

không chỉ với các tổ chức, mà còn với các bên liên quan. Sự thành công hay

thất bại của một thƣơng vụ sáp nhập và mua lại có thể có những hậu quả to

lớn đối với nhiều ngƣời bên trong và bên ngoài tổ chức, chẳng hạn nhƣ các cổ

đông của tổ chức và ngƣời cho vay, nhân viên, đối thủ cạnh tranh và cộng

đồng, cũng nhƣ nền kinh tế. Qua nghiên cứu cho thấy một tỷ lệ cao các vụ sáp

nhập và mua lại thất bại bởi vì các tổ chức này đã đánh giá thấp vai trò và tầm

quan trọng của KTNB trong quản lý rủi ro, đặc biệt là trong lĩnh vực sáp

nhập, mua lại [16].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Rick & Todd, (2008) về vai trò của

KTNB đối với quản trị đã đƣa ra kết luận rằng: KTNB giúp một tổ chức thực

hiện đƣợc mục tiêu của mình bằng cách tiếp cận có hệ thống nghiêm ngặt để

7

đánh giá và nâng cao hiệu quả các quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát và quản

trị. Do vậy, KTNB mang lại nhiều giá trị hơn cho tổ chức thông qua quản trị

tốt, hỗ trợ quản trị rủi ro, tăng cƣờng sự tuân thủ và phối hợp các chức năng

kiểm soát khác nhau trong tổ chức [43].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Woodward và Allegrini (2009) về ảnh

hƣởng của việc thay đổi định nghĩa KTNB bao gồm cả hoạt động tƣ vấn bằng

một cuộc khảo sát các thành viên Viện KTNB ở Anh/Ailen và Ý. Kết quả

khảo sát cho thấy những thay đổi đáng kể trong mức độ và phạm vi của khía

cạnh tƣ vấn trong hoạt động của KTNB. Những thay đổi này cho thấy rõ ràng

rằng các thành viên KTNB tại Vƣơng quốc Anh/Ailen đƣợc tham gia vào

quản lý sự thay đổi và quản lý dự án, trong khi đa số thành viên Ý đƣợc tham

gia vào thiết kế và thực hiện mô hình [49].

- Nghiên cứu của tác giả Acrons và Popanz (2012) về các đặc điểm của

tổ chức kiểm toán chuyên nghiệp đã chỉ ra 5 đặc điểm cần phải có là: Gắn

kiểm toán với rủi ro chiến lƣợc, kiểm toán liên tục, phát triển năng lực, phát

triển lãnh đạo và đo lƣờng hiệu suất [1].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Michael Kipkurui Changwony (2015) đã

nghiên cứu về vai trò của KTNB trong việc thúc đẩy hiệu quả quản trị của các

ngân hàng thƣơng mại [33].

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Subhi Ahmad M Alaswad (2016) đã

nghiên cứu vai trò của KTNB trong hoạt động của các tổ chức tài chính [41].

* Những nghiên cứu về KTNB trong khu vực công

Cho đến nay đã có khá nhiều tác giả và tổ chức ở nƣớc ngoài nghiên cứu về

KTNB trong khu vực công, có thể kể đến một số nghiên cứu tiêu biểu nhƣ sau:

- Nghiên cứu của nhóm tác giả Brierley, Nafabi & Gwilliam (2001) về

các yếu tố ảnh hƣởng đến việc thiết lập KTNB trong khu vực công của Sudan

và cho thấy sự thiếu hụt số lƣợng nhân viên là lý do chính dẫn đến sự kém

hiệu quả của KTNB [8]

- Nghiên cứu của tác giả Belay (2007) thực hiện khảo sát một số doanh

nghiệp công ở Ethiopia để xác định vai trò của KTNB và những mong muốn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!