Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Và Thi Công Văn Phòng Làm Việc Và Cho Thuê Văn Phú Cic
PREMIUM
Số trang
161
Kích thước
2.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1498

Thiết Kế Và Thi Công Văn Phòng Làm Việc Và Cho Thuê Văn Phú Cic

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình học tập và nghiên cứu, được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình

của thầy Thạc sĩ Vũ Minh Ngọc và sự giúp đỡ của các thầy giáo trong khoa Cơ

điện & Công trình, các bạn bè đồng nghiệp cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản

thân, đến nay bản khóa luận tốt nghiệp đã hoàn thành.

Em xin chân thành cảm ơn tới ban lãnh đạo khoa Cơ điện & Công trình,

các thầy cô giáo trong bộ môn Kỹ thuật xây dựng công trình, đặc biệt là thầy

giáo ThS. Vũ Minh Ngọc đã tạo điều kiện, hướng dẫn tận tình để em hoàn thành

tốt đồ án tốt nghiệp được giao.

Em xin gửi lời cảm ơn đến những đồng nghiệp, các bạn bè đã có những ý

kiến quý báu trong thời gian qua giúp em hoàn thành bản khóa luận tốt nghiệp

của mình. Đồng thời em gửi lời cảm ơn đến những người thân đã tạo điều kiện

thuận lợi để em hoàn thành nhiệm vụ học tập.

MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ 1

MỤC LỤC ..................................................................................................... 2

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

CHƯƠNG 1 KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ..................................................... 2

1.1. Giới thiệu về công trình ........................................................................... 2

1.2. Các giải pháp kiến trúc ............................................................................ 3

1.2.1. Giải pháp về mặt bằng .......................................................................... 3

1.2.2. Giải pháp về mặt đứng ......................................................................... 4

1.2.3. Giải pháp về mặt cắt ............................................................................. 4

1.3. Các giải pháp kỹ thuật của công trình ...................................................... 5

1.3.1. Giải pháp thông gió, chiếu sáng. ........................................................... 5

1.3.2. Giải pháp cung cấp điện ....................................................................... 5

1.3.3. Giải pháp hệ thống chống sét và nối đất ............................................... 5

1.3.4. Giải pháp cấp thoát nước ...................................................................... 6

1.3.5. Giải pháp cứu hoả................................................................................. 6

1.3.6. Các thông số, chỉ tiêu cơ bản ................................................................ 6

1.3.7. Vật liệu sử dụng trong công trình ......................................................... 6

1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn ..................................................................... 7

CHƯƠNG 2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN ........... 8

2.1. Các giải pháp kết cấu............................................................................... 8

2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng ............................... 8

2.1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình ......................................... 10

2.1.3. Sơ đồ làm việc của hệ kết cấu chịu tác dụng của tải trọng ngang ........ 10

2.2. Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện ...................................................... 12

2.2.1. Lựa chọn chiều dày sàn ...................................................................... 12

2.2.2. Xác định tiết diện dầm ........................................................................ 13

2.2.3. Xác định tiết diện cột .......................................................................... 14

2.2.4. Xác định tiết diện lõi thang máy ......................................................... 15

2.2.5. Mặt bằng kết cấu ................................................................................ 16

2.3. Tính toán tải trọng ................................................................................. 16

2.3.2. Hoạt tải ............................................................................................... 17

2.4. Tổ hợp tải trọng ..................................................................................... 18

2.5. Lập sơ đồ tính toán. ............................................................................... 18

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN THÂN ...................................... 20

3.1. Cơ sở lý thuyết tính cột bê tông cốt thép. ............................................... 20

3.2. Cơ sở lý thuyết cấu tạo cột bê tông cốt thép........................................... 23

3.2.1. Cốt thép dọc chịu lực .......................................................................... 23

3.2.2. Cốt thép dọc cấu tạo ........................................................................... 25

3.2.3. Cốt thép ngang ................................................................................... 26

3.3. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện cột ....................................... 26

3.4. Cơ sở lý thuyết tính dầm bê tông cốt thép .............................................. 29

3.5. Cơ sở lý thuyết cấu tạo dầm bê tông cốt thép ......................................... 31

3.6. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện dầm...................................... 32

CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN .................................................... 36

4.1. Cơ sở lý thuyết tính sàn bê tông cốt thép ............................................... 36

4.2. Cơ sở lý thuyết cấu tạo sàn bê tông cốt thép .......................................... 36

4.3. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện sàn ....................................... 37

CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN NGẦM ..................................... 39

5.1. Điều kiện địa chất công trình ................................................................. 39

5.2. Lập phương án kết cấu ngầm cho công trình ......................................... 42

5.2.1. Đề xuất phương án móng .................................................................... 42

5.3 Tính toán cọc .......................................................................................... 42

5.3.1. Thông số về cọc .................................................................................. 43

5.3.2 . Sức chịu tải của cọc theo vật liệu ....................................................... 43

5.3.3 Tính toán sức chịu tải theo Meyerhof .................................................. 43

5.3.4. Tính toán sức chịu tải của cọc theo công thức Nhật bản ..................... 46

5.4 Tính toán kiểm tra bố trí cọc ................................................................... 48

5.4.1. Tính toán số lượng cọc trong đài ........................................................ 48

5.4.2. Xác định kích thước đài móng, giằng móng ....................................... 49

5.4.3. Lập mặt bằng kết cấu móng cho công trình ........................................ 49

5.4.4. Kiểm tra phản lực tác dụng lên đầu cọc .............................................. 50

5.4.5. Kiểm tra đài cọc ................................................................................. 50

5.5. Kiểm tra tổng thể đài cọc ....................................................................... 54

5.5.1. Kiểm tra ứng suất dưới đáy móng ....................................................... 54

CHƯƠNG 6 THI CÔNG PHẦN NGẦM ..................................................... 59

6.1. Đặc điểm điều kiện thi công công trình ................................................. 59

6.2. Thi công cọc .......................................................................................... 61

6.2.1 Chọn máy ép cọc ................................................................................. 61

6.2.2. Thi công cọc ....................................................................................... 62

6.2.3. Quy trình thi công cọc ........................................................................ 64

6.2.4. Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết ............................. 67

6.3. Thi công tường tầng hầm ....................................................................... 68

6.4. Thi công công tác đất ............................................................................ 69

6.4.1. Lập biện pháp thi công đào đất ........................................................... 69

6.4.2. Tính toán thi công hố móng ................................................................ 70

6.5. Thi công hệ đài, giằng ........................................................................... 74

6.5.1. Đổ bê tông lót móng ........................................................................... 74

6.5.2. Công tác cốt thép móng ...................................................................... 74

6.5.3. Công tác ván khuôn móng .................................................................. 74

6.5.4. Công tác đổ bê tông ............................................................................ 75

6.5.5. Công tác bảo dưỡng bê tông ............................................................... 75

6.5.6. Công tác tháo ván khuôn móng .......................................................... 75

CHƯƠNG 7 THI CÔNG PHẦN THÂN ...................................................... 76

7.1. Phân tích lập biện pháp thi công phần thân ............................................ 76

7.1.1. Điều kiện thi công .............................................................................. 76

7.1.2. Đánh giá lựa chọn giải pháp thi công phần thân ................................. 76

7.2. Thi công ván khuôn, cột chống cho một tầng điển hình ......................... 77

7.2.1. Tổ hợp ván khuôn............................................................................... 77

7.2.2. Tính Toán kiểm tra ván khuôn sàn ...................................................... 77

7.2.3. Tính toán kiểm tra xà gồ ..................................................................... 79

7.2.4 Tổ hợp ván khuôn cột .......................................................................... 83

7.2.5 Tổ hợp ván khuôn dầm ........................................................................ 88

7.3. Thi công công tác cốt thép ..................................................................... 90

7.4. Thi công công tác bê tông ...................................................................... 91

7.5. Chọn máy thi công công trình ................................................................ 92

7.6. Công tác trắc địa trong thi công phần thân công trình ............................ 95

7.7. Công tác thi công xây tường hoàn thiện ................................................. 95

CHƯƠNG 8. BỐ TRÍ TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG .................... 97

8.1. Nguyên tắc bố trí tổng mặt bằng ............................................................ 97

8.2. Tính toán diện tích kho bãi .................................................................... 97

8.3. Tính toán diện tích nhà tạm ................................................................... 97

8.3.1. Dân số trên công trường ..................................................................... 97

8.3.2. Bố trí nhà tạm trên mặt bằng............................................................... 98

8.4. Bố trí công trường ................................................................................. 98

CHƯƠNG 9 LẬP DỰ TOÁN THI CÔNG MỘT SÀN ĐIỂN HÌNH.......... 100

9.1. Các cơ sở tính toán dự toán ................................................................. 100

9.1.1. Phương pháp lập dự toán xây dựng công trình .................................. 100

9.1.2. Xác định chi phí xây dựng công trình ............................................... 101

9.1.3. Các văn bản căn cứ để lập dự toán công trình ................................... 103

9.2. Áp dụng lập dự toán cho công trình ..................................................... 104

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương trong những năm gần đây đã trở thành

một trong những khu vực có nền kinh tế năng động và phát triển vượt bậc với mức

tăng trưởng bình quân hàng năm từ 68% chiếm một tỷ trọng đáng kể trong nền kinh

tế thế giới. Điều này thể hiện rõ nét qua việc điều chỉnh chính sách về kinh tế cũng

như chính trị của các nước Phương Tây nhằm tăng cường sự có mặt của mình trong

khu vực Châu Á và cuộc đấu tranh để giành lấy thị phần trong thị trường năng động

này đang diễn ra.

Cùng với sự phát triển vượt bật của các nước trong khu vực, nền kinh tế Việt

Nam cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đôi với chính sách đổi mới, chính

sách mở cửa thì việc tái thiết và xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Mặt khác, với

xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các công trình thấp tầng bằng các công

trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai cũng như thay đổi

cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn

Nằm tại vị trí trọng điểm, là thủ đô của cả nước, Hà Nội là trung tâm kinh tế văn

hóa chính trị của quốc gia. Hà Nội đã trở thành nơi tập trung đầu tư của nước ngoài.

Hàng loạt các khu công nghiệp, khu kinh tế mọc lên, cùng với điều kiện sống ngày càng

phát triển, dân cư từ các tỉnh lân cận đổ về Hà Nội để làm việc và học tập. Do đó Hà Nội

đã trở thành một trong những nơi tập trung dân lớn nhất nước ta. Để đảm bảo an ninh

chính trị để phát triển kinh tế, vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng để giải quyết nhu cầu to

lớn về văn phòng làm việc cho người dân cũng như các nhân viên người nước ngoài đến

sinh sống và làm việc là một trong những chính sách lớn của nhà nước cũng như của

thành phố Hà Nội.

Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây dựng

được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng được nhu cầu làm việc đa dạng

của thành phố, tiết kiệm đất và đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm vóc

của thủ đô cả nước. Trên cơ sở đó, việc lựa chọn xây dựng một nhà cao tầng là một

giải pháp thiết thực vì nó đáp ứng được những yêu cầu đặt ra.

Từ đó việc dự án xây dựng văn phòng làm việc và cho thuê Văn Phú-CIC

được ra đời. Là một tòa nhà 8 tầng và có một bán hầm, công trình là một điểm nhấn

nâng cao vẻ mỹ quan của thành phố, thúc đẩy thành phố phát triển theo hướng hiện

đại.

2

CHƯƠNG 1

KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.1. Giới thiệu về công trình

Tên công trình: Văn phòng làm việc và cho thuê VĂN PHÚ-CIC

Địa điểm xây dựng: Hoàn Kiếm – Hà Nội.

Trong giai đoạn hiện nay, trước sự phát triển của xã hội, dân số ở các thành phố

lớn ngay càng tăng, dẫn tới nhu cầu nhà ở ngày càng trở nên cấp thiết. Nhằm đảm bảo

cho người dân có chỗ làm việc chất lượng, tránh tình trạng xây dựng tràn lan, đồng

thời cũng nhằm tạo ra kiến trúc thành phố hiện đại, phù hợp với quy hoạch chung, thì

việc xây dựng văn phòng làm việc và cho thuê là lựa chọn cần thiết.

Từ điều kiện thực tế ở Việt Nam và cụ thể là ở Hà Nội thì văn phòng là một

trong các thể loại nhà được xây dựng nhằm giải quyết vấn đề thiếu văn phòng làm việc.

Văn phòng cho thuê tiết kiệm được đất đai, hạ tầng kỹ thuật và kinh tế. Sự phát triển

theo chiều cao cho phép các đô thị tiết kiệm được đất đai xây dựng, dành chúng cho việc

phát triển cơ sở hạ tầng thành phố cũng như cho phép tổ chức những khu vực cây xanh

nghỉ ngơi giải trí. Cao ốc hoá một phần các đô thị cũng cho phép thu hẹp bớt một cách

hợp lý diện tích của chúng, giảm bớt quá trình lấn chiếm đất đai nông nghiệp một vấn đề

lớn đặt ra cho một nước đông dân như Việt Nam.

Đây là một trong những mô hình nhà thích hợp cho đô thị, tiết kiệm đất đai, dễ

dàng đáp ứng được diện tích nhanh và nhiều, tạo ra điều kiện sống tốt về nhiều mặt

như: môi trường sống, giáo dục, nghỉ ngơi, quan hệ xã hội, trang thiết bị kỹ thuật, khí

hậu học, bộ mặt đô thị hiện đại văn minh. Do vậy công trình Văn phòng làm việc và

cho thuê Văn Phú-CIC được xây dựng nhằm đáp ứng các mục đích trên.

Công trình văn phòng làm việc và cho thuê là một trong những công trình nằm

trong chiến lược phát triển nhà cao cấp trong đô thị của Thành phố Hà Nội. Với hệ

thống giao thông đi lại thuận tiện, và nằm trong vùng quy hoạch phát triển của thành

phố, công trình đã cho thấy rõ ưu thế về vị trí của nó.

Công trình có kích thước mặt bằng 31,2x11m, diện tích sàn tầng điển hình

311,41m2

, gồm 9 tầng ngoài ra còn có một tầng hầm để làm gara và chứa các thiết bị

kỹ thuật, tầng 1 là sảnh chờ quầy lễ tân văn phòng, cửa hàng nhằm phục vụ nhu cầu

3

của người dân làm việc ở các văn phòng trong khu vực. Từ tầng 2 tới tầng 9 dùng bố

trí các văn phòng tương tự.

1.2. Các giải pháp kiến trúc

1.2.1. Giải pháp về mặt bằng

Mặt bằng của công trình khối hình chữ L 31,2m x 11m, theo dọc nhà 19,2m thì

chay theo chữ L. Công trình gồm 1 tầng hầm và 9 tầng phía trên.

Tầng hầm đặt ở cao trình -1,500m với cốt TN, với chiều cao tầng là 3,1m, có

nhiệm vụ làm gara chung cho khu nhà, chứa các thiết bị kỹ thuật, kho cáp thang máy,

trạm bơm nước cấp.

Tầng 1 cao 3,3m dùng bố trí lối vào tạo ra không gian thoáng đãng .

Tầng 2 đến 9 cũng có chiều cao 3,3m được thiết kế làm nhiệm vụ phục vụ nhu

cầu làm việc của người dân

Hình 1.1: Mặt bằng tầng điển hình

Từ tầng 2 đến tầng 9, mỗi tầng được cấu tạo phân thành các ô để làm việc, có

diện tích trung bình khoảng 41,25m2

. Cấu tạo tầng nhà có chiều cao thông thuỷ là

2,9m tương đối phù hợp với hệ thống văn phòng hiện đại sử dụng hệ thống điều hòa

nhiệt độ vì đảm bảo tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. Cấu tạo của một văn phòng:

- Phòng làm việc

- Phòng vệ sinh

- Phòng kĩ thuật và thang máy

4

Về giao thông trong nhà, khu nhà gồm 1 thang bộ và 2 thang máy làm nhiệm vụ

phục vụ lưu thông. Như vậy tương đối là hợp lý.

1.2.2. Giải pháp về mặt đứng

Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo

thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến

trúc. Mặt đứng công trình được trang trí trang nhã, hiện đại, với hệ thống cửa kính

khung nhôm tại các căn phòng. Với các tầng có hệ thống cửa sổ mở ra không gian

rộng làm tăng tiện nghi, tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng. Có ban công nhô

ra sẽ tạo không gian thông thoáng cho các tầng. Bao quanh nhà đươc ngăn bởi tường

xây 220, giữa các chỗ làm việc trong 1 tầng được ngăn bởi các bàn , trát vữa xi măng 2

mặt và lăn sơn 3 lớp theo chỉ dẫn kĩ thuật.

Tòa nhà có chiều cao 29,7m tính tới đỉnh, chiều dài 31,2m, chiều rộng 11m.

Là một công trình độc lập, với cấu tạo kiến trúc như sau:

Hình 1.2: Mặt đứng công trình

Mặt đứng phía trước của công trình được cấu tạo đơn giản, gồm các khung nhôm ô

cửa kính, nhằm thông gió và lấy ánh sáng tự nhiên. Mặt trước phẳng để giảm tác động

của tải trọng ngang như: gió, bão…Bên ngoài sử dụng các loại sơn màu trang trí, tạo

vẻ đẹp kiến trúc cho công trình.

1.2.3. Giải pháp về mặt cắt

Cao độ của tầng hầm là 3,1m, tầng 1 là 3,3m, thuận tiện cho việc sử dụng cần

không gian sử dụng lớn mà vẫn đảm bảo nét thẩm mỹ nên trong các tầng này có bố trí

5

thêm các tấm nhựa Đài Loan để che các dầm đỡ đồng thời còn tạo ra nét hiện đại

trong việc sử dụng vật liệu. Từ tầng 2 trở lên cao độ các tầng là 3,3m, làm trần thạch

cao nên có tính về thẩm mỹ rất cao. Mỗi tầng có 2 thang máy đặt ở gần cuối nhà. Cửa

ra vào văn phòng là loại cửa 1 cánh. Các tầng đều có các cửa sổ và mặt trước là vách

cửa kính khung nhôm, hướng nhìn ra ban công, làm tăng thêm sự tiện nghi và thoải

mái cho công việc.

1.3. Các giải pháp kỹ thuật của công trình

1.3.1. Giải pháp thông gió, chiếu sáng.

Thông gió: Là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc nhằm

đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ cho con người khi làm việc và nghỉ ngơi.

Về nội bộ công trình, các tầng đều có cửa sổ thông gió trực tiếp. Trong mỗi tầng

của tòa nhà bố trí các quạt hoặc điều hoà để thông gió nhân tạo về mùa hè.

Chiếu sáng: Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo trong đó chiếu

sáng nhân tạo là chủ yếu.

Về chiếu sáng tự nhiên: Các phòng đều được lấy ánh sáng tự nhiên thông qua hệ

thống sổ, cửa kính và cửa mở ra ban công.

Chiếu sáng nhân tạo: Được tạo ra từ hệ thống bóng điện lắp trong các phòng và tại

hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy.

1.3.2. Giải pháp cung cấp điện

Lưới cung cấp và phân phối điện: Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho

công trình được lấy từ điện hạ thế của trạm biến áp. Dây dẫn điện từ tủ điện hạ thế đến

các bảng phân phối điện ở các tầng dùng các lõi đồng cách điện PVC đi trong hộp kỹ

thuật. Dây dẫn điện đi sau bảng phân phối ở các tầng dùng dây lõi đồng luồn trong ống

nhựa mềm chôn trong tường, trần hoặc sàn. dây dẫn ra đèn đảm bảo tiếp diện tối thiểu

1,5mm2

.

1.3.3. Giải pháp hệ thống chống sét và nối đất

Chống sét cho công trình bằng hệ thống các kim thu sét bằng thép 16 dài 600mm

lắp trên các kết cấu nhô cao và đỉnh của mái nhà. Các kim thu sét được nối với nhau

và nối với đất bằng các thép 10. Cọc nối đát dùng thép góc 65x65x6 dài 2,5m. Dây

nối đất dùng thép dẹt 40 4. điện trở của hệ thống nối đất đảm bảo nhỏ hơn 10.

6

Hệ thống nối đất an toàn thiết bị điện dược nối riêng độc lập với hệ thống nối

đất chống sét. Điện trở nối đất của hệ thống này đảm bảo nhỏ hơn 4. Tất cả các kết

cấu kim loại, khung tủ điện, vỏ hộp Aptomat đều phải được nối tiếp với hệ thống này.

1.3.4. Giải pháp cấp thoát nước

Đường ống cấp nước: do áp lực nước lớn => dùng ống thép tráng kẽm. Đường

ống trong nhà đi ngầm trong tường và các hộp kỹ thuật. Đường ống sau khi lắp đặt

song đều phải thử áp lực và khử trùng trước khi sử dụng. Tất cả các van, khoá đều phải

sử dụng các van, khoá chịu áp lực.

Thoát nước: Bao gồm thoát nước mưa và thoát nước thải sinh hoạt.

1.3.5. Giải pháp cứu hoả

Để phòng chống hoả hoạn cho công trình trên các tầng đều bố trí các bình cứu hoả

cầm tay, họng cứu hoả lấy nước trực tiếp tù bể nước mái nhằm nhanh chóng dập tắt

đám cháy khi mới bắt đầu.

Về thoát người khi có cháy, công trình có hệ thống giao thông ngang là hành lang

rộng rãi, có liên hệ thuận tiện với hệ thống giao thông đứng là các cầu thang bố trí rất

linh hoạt trên mặt bằng bao gồm cả cầu thang bộ và cầu thang máy.

1.3.6. Các thông số, chỉ tiêu cơ bản

- Mật độ xây dựng được xác định bằng công thức: Sxd/S

Trong đó: Sxd – Diện tích xây dựng của công trình

Sxd= (16,31x11)+(4x12) = 227,41m2

S – Diện tích toàn khu đất, S= 596,2m2

(Bao gồm diện tích xây dựng công trình, đường giao thông, các khu vui chơi, giải trí

…)

Vậy ta có hệ số xây dựng là 227,41/596,2 = 0,38 < 0,4 (0,4- hệ số xây dựng cho phép)

1.3.7. Vật liệu sử dụng trong công trình

- Đối với kết cấu chịu lực:

+ Bê tông sử dụng có cấp bền B25, dùng bê tông thương phẩm tại các trạm

trộn đưa đến. Để rút ngắn tiến độ, bê tông có sử dụng phụ gia và được tính toán cấp

phối bảo đảm bê tôg đạt cường độ theo yêu cầu.

+ Thép chịu lực dùng thép CB300V, cường độ Rk = Rn = 2800 kG/cm2, thép

đai dùng thép CB240T, cường độ Rk = Rn = 2300 Kg/cm2.

7

+ Gạch xây tường ngăn giữa các căn hộ và giữa các phòng dùng gạch rỗng có

trọng lượng nhẹ, để làm giảm trọng lượng của công trình.

+ Dùng các loại sỏi, đá, cát phù hợp với cấp phối, đảm bảo mác của vữa và

khối xây theo đúng yêu cầu thiết kế.

+ Tôn: Dùng để che các mái tum phía trên công trình, tạo vẻ đẹp kiến trúc. Sử

dụng tôn lạnh màu để giảm khả năng hấp thụ nhiệt cho công trình.

- Vật liệu dùng để trang trí kiến trúc, nội thất:

+ Cửa kính: Sử dụng cửa kính có trọng lượng nhẹ, nhưng đảm bảo được

cường độ. Chịu được các va đập mạnh do gió, bão và có khả năng cách âm cách nhiệt

tốt.

+ Các loại gạch men dùng ốp, lát: chống được trầy xước, có hoa văn nội tiết

phù hợp với loại sơn dùng để sơn tường, tạo vẻ đẹp thẩm mỹ cho không gian trong

phòng.

+ Gỗ dùng làm cửa và nội thất bên trong phòng: Sử dụng các loại gỗ đặc

chắc, không bị mối mọt, có thời gian sử dụng trên 30 năm.

+ Sơn: Dùng sơn có khả năng chống mưa bão, chống thấm, không bị nấm

mốc.

- Ngoài những vật liệu đã nêu ở trên, công trình còn sử dụng các loại vật liệu chống

thấm (Sika), xốp cách nhiệt, …

1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn

Công trình nằm ở Hà Nội, nhiệt độ bình quân trong năm là 0

27 C, chênh lệch

nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 6) và tháng thấp nhất (tháng 1) là 0

12 C.

Thời tiết chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa nóng ( từ tháng 4 đến tháng 11), mùa lạnh

(từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau).

Độ ẩm trung bình 75% - 80%.

8

CHƯƠNG 2

GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN

2.1. Các giải pháp kết cấu

2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng

2.1.1.1. Hệ khung chịu lực

Hình 2.1: Hệ khung chịu lực

Với loại kết cấu này, hệ thống chịu lực chính của công trình được tạo thành từ các

thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm), hệ khung phẳng được liên kết với nhau

bằng các dầm ngang tạo thành khối khung không gian có mặt bằng chữ nhật, lõi thang

máy được xây gạch.

Ưu điểm: Tạo được không gian lớn và bố trí linh hoạt không gian sử dụng, mặt

khác đơn giản việc tính toán khi giải nội lực và thi công đơn giản.

Nhược điểm: Kết cấu công trình dạng này sẽ giảm khả năng chịu tải trọng ngang

của công trình. Với một công trình có chiều cao lớn muốn đảm bảo khả năng chịu lực

cho công trình thì kích thước cột dầm sẽ phải tăng lên, nghĩa là phải tăng trọng lượng

bản thân của công trình, chiếm diện tích sử dụng. Do đó, chọn kiểu kết cấu này chưa

phải là phương án tối ưu.

9

2.1.1.2. Hệ tường – lõi chịu lực

Hình 2.2: Hệ Tường – Lõi chịu lực

Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là các tường phẳng và lõi.

Tải trọng ngang truyền đến các tấm tường và lõi qua các bản sàn. Các tường cứng làm

việc như các công xôn có chiều cao tiết diện lớn. Giải pháp này thích hợp cho nhà có

không gian bên trong đơn giản, vị trí tường ngăn trùng với vị trí tường chịu lực.

Ưu điểm: Độ cứng của nhà lớn, chịu tải trọng ngang tốt. Kết hợp vách thang máy

bằng BTCT làm lõi.

Nhược điểm: Trọng lượng công trình lớn, tính toán và thi công phức tạp hơn.

2.1.1.3. Hệ khung – lõi chịu lực

Hình 2.3: Hệ Khung – Lõi chịu lực

Trong hệ kết cấu này thì khung và lõi cùng kết hợp làm việc, khung chịu tải trọng

đứng và một phần tải trọng ngang. Lõi chịu tải trọng ngang. Chúng được phân phối

10

chịu tải theo độ cứng tương đương của khung và lõi. Phương án này sẽ làm giảm trọng

lượng bản thân công trình, không gian kiến trúc bên trong rộng rãi, tính toán và thi

công đơn giản hơn.

2.1.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình

Qua phân tích một cách sơ bộ như trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ bản của

nhà cao tầng đều có những ưu, nhược điểm riêng. Với công trình này yêu cầu không

gian linh hoạt cho các phòng cho từng tầng nên giải pháp tường chịu lực khó đáp ứng

được. Với hệ khung chịu lực do có nhược điểm là gây ra chuyển vị ngang lớn và kích

thước cấu kiện lớn nên không phù hợp với công trình, gây lãng phí. Dùng giải pháp hệ

lõi chịu lực thì công trình cần phải thiết kế với độ dày sàn lớn, lõi phân bố hợp lí trên

mặt bằng, điều này dẫn tới khó khăn cho việc bố trí mặt bằng với công trình là nhà ở

cũng như giao dịch buôn bán. Vậy để thoả mãn các yêu cầu kiến trúc và kết cấu đặt ra

cho một nhà cao tầng làm chung cư cho các hộ gia đình ta chọn biện pháp sử dụng hệ

hỗn hợp là hệ được tạo thành từ sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều hệ cơ bản. Dựa trên

phân tích trên, ta chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ khung .

2.1.3. Sơ đồ làm việc của hệ kết cấu chịu tác dụng của tải trọng ngang

2.1.3.1. Sơ đồ giằng (hình 2-4a)

Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với

diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do

Hình 2.4: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng

Các kết cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường chịu. Trong sơ đồ này thì tất cả

các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc tất cả các cột có độ cứng chống uốn bé vô

cùng.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Thiết Kế Và Thi Công Văn Phòng Làm Việc Và Cho Thuê Văn Phú Cic | Siêu Thị PDF