Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Và Thi Công Chung Cư Thương Mại T 1 Địa Điểm Mỹ Đức Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là một điểm mốc đánh dấu bước trưởng thành của mỗi sinh
viên, là bài kiểm tra tổng hợp cuối cùng trước khi ra trường để trở thành một kỹ sư xây
dựng. Với tính chất quan trọng của nó, để hoàn thành đồ án này một sinh viên ngoài
kiến thức tích lũy được sau những năm học, cần có thêm sự hướng dẫn, chỉ bảo của
các thầy cô giáo, tìm hiểu thêm từ nhiều nguồn khác nhau trong suốt quá trình làm đồ
án.
Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em sẽ cố gắng để trình bày toàn bộ
các phần việc thiết kế và thi công công trình: “ CHUNG CƯ THƯƠNG MẠI T1 ”.
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1 : Kiến trúc công trình ( 10%)
- Phần 2 : Kết cấu công trình. ( 40%)
- Phần 3 : Thi công công trình. ( 50%)
Trong quá trình này dù đã được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, nhưng
do kiến thức và khả năng còn hạn chế nên cũng không tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong có sự chỉ bảo thêm của hội đồng bảo vệ.
Qua đây em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo trong trường
nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Cơ điện và Công trình nói riêng đã truyền
đạt cho chúng em rất nhiều kiến thức trong suốt 4 học năm qua.
Đặc biệt là thầy ThS. Hoàng Gia Dương đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình
chỉ bảo em trong quá làm đồ án tốt nghiệp này.
Đồng thời em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, cùng toàn thể
các anh chị kỹ sư trong Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mỹ Đức đã giúp
đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án này.
Hà Nội, tháng 01 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Vũ Tuấn Bình
MỤC LỤC
PHẦN 1: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH........................................................................ 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH .......................................................... 2
I. Nhu cầu xây dựng công trình ................................................................................... 2
1.1 Giới thiệu công trình .............................................................................................. 2
1.2. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội. ....................................................................... 2
1.3. Quy mô và đặc điểm công trình............................................................................. 3
1.4. Hệ thống kĩ thuật................................................................................................... 3
1.4.1. Hệ thống thông gió. ............................................................................................ 3
1.5. Giải pháp chiếu sáng. ............................................................................................ 5
1.5.1 Chiếu sáng tự nhiên :........................................................................................... 5
1.6. Giải pháp kết cấu: ................................................................................................. 8
1.7. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: .................................................................. 9
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN ...................... 10
2.1 Xây dựng giải pháp kết cấu .................................................................................. 11
2.1.1 Giải pháp kiến trúc mặt bằng............................................................................. 11
2.1.2 Mặt bằng tầng hầm ............................................................................................ 11
2.1.3 Mặt bằng tầng 1 ................................................................................................ 11
2.1.4 Mặt đứng công trình. ......................................................................................... 11
2.1.5 Mặt cắt công trình. ............................................................................................ 11
2.2. Giải pháp khung chịu lực .................................................................................... 12
2.2.1 Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng ............................................ 12
2.2.2 Các hệ hỗn hợp và sơ đồ làm việc của nhà nhiều tầng ....................................... 13
2.2.3 Đánh giá, lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình .......................................... 13
2.2.4. Lựa chọn vật liệu sử dụng ................................................................................ 13
PHẦN 2 : KẾT CẤU ( 40%)...................................................................................... 21
Chương 3: THIẾT KẾ KẾT CẤU NGẦM ................................................................. 22
3.1 Đánh giá điều kiện địa chất .................................................................................. 23
3.1.1. Số liệu địa chât. ................................................................................................ 23
3.1.2. Đánh giá điều kiện địa chất công trình. ............................................................ 23
3.1.3. Phân tích lựa chọn phương án nền móng .......................................................... 23
3.1.4. Cọc chế tạo sẵn ................................................................................................ 24
3.1.4. Cọc khoan nhồi ................................................................................................ 24
3.1.5. Lựa chọn giải pháp móng. ................................................................................ 25
3.2. Tính toán móng 11A (M1) .................................................................................. 25
3.2.1. Nội lực tính toán: ............................................................................................. 25
3.2.2. Nội lực tính toán móng M1. ............................................................................. 27
3.2.3. Xác định sức chịu tải của cọc. .......................................................................... 27
3.2.4 Xác định số lượng cọc, bố trí cọc trong móng ................................................... 29
3.2.5. Kiểm tra móng cọc. .......................................................................................... 30
3.3 Tính toán độ bền và cấu tạo đài cọc. .................................................................... 35
3.3.1 Xác định chiều cao đài cọc theo điều kiện đâm thủng........................................ 35
3.3.2 Tính toán cốt thép đài. ....................................................................................... 35
3.3.3 Bố trí cọc trong đài móng M1 ........................................................................... 36
3.3.4 Bố trí thép đài móng công trình ......................................................................... 37
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN THÂN................................................... 38
A: TÍNH TOÁN DẦM .............................................................................................. 39
4.1 Cơ sở tính toán ..................................................................................................... 39
4.2 Tính dầm phòng ở (B1) ........................................................................................ 40
4.3 Tính cốt treo ........................................................................................................ 42
4.4 Tính dầm hành lang (B2) ..................................................................................... 43
B. TÍNH TOÁN CỘT ................................................................................................ 46
4.5 Cơ sở tính toán ..................................................................................................... 46
4.5.1 Trường hợp 1 : .................................................................................................. 49
4.5.2 Tính toán cột ..................................................................................................... 50
C.TÍNH TOÁN SÀN ................................................................................................. 56
4.6 Quan niệm tính toán: ............................................................................................ 56
4.6.1 Các thông số đầu vào ........................................................................................ 56
4.6.2 Áp dụng tính toán cốt thép cho sàn.................................................................... 56
4.6.3 Xác định nội lực ................................................................................................ 57
4.6.4 Tính toán thép sàn ............................................................................................. 58
PHẦN 3 : THI CÔNG ( 50%) .................................................................................... 61
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM ........................... 62
5.1 Thiết kế biện pháp thi công hạ cọc ....................................................................... 62
5.1.1 Giới thiêụ sơ bộ đặc điểm công trình ................................................................. 62
5.1.2 Công tác chuẩn bị.............................................................................................. 62
5.2 Lựa chọn phương án thi công hạ cọc ................................................................... 64
5.2.2 Lựa chọn phương pháp hạ cọc ........................................................................... 64
5.2.3 Lựa chọn phương án ép cọc kết hợp với thi công đất ........................................ 64
5.3 Tính toán chọn hệ kích – giá ép ........................................................................... 65
5.3.1 Cấu tạo hệ kích – giá ép ................................................................................... 65
5.3.2 Tính toán chọn hệ kích ...................................................................................... 66
5.4 Kỹ thuật thi công ép cọc...................................................................................... 71
5.4.1 Công tác chuẩn bị.............................................................................................. 71
5.4.2 Xác định vị trí cọc ............................................................................................. 71
5.4.3 Qui trình ép cọc................................................................................................ 71
5.4.4 Kiểm tra chất lượng, nghiệm thu cọc. ................................................................ 72
5.5 Thi công nền móng ......................................................................................... 73
Lựa chọn phương án đào và tính khối lượng thi công đào đất .................................... 73
5.6. Tổ chức thi công đào đất ..................................................................................... 75
5.6.1 Chọn máy đào và phương tiện vận chuyển đất. ................................................. 75
5.7. Công tác bê tông cốt thép móng .......................................................................... 77
5.7.1. Thiết kế ván khuôn móng ................................................................................. 77
5.7.2. Một số loại ván khuôn thép định hình ............................................................. 78
5.8. Kỹ thuật thi công bê tông móng .......................................................................... 85
5.8.1. Đổ bêtông lót móng.......................................................................................... 85
5.8.3. Công tác ván khuôn.......................................................................................... 86
5.8.3. Đổ bêtông móng. .............................................................................................. 86
5.8.4. Công tác tháo dỡ ván khuôn ............................................................................. 86
5.8.5. Lập bảng thống kê khối lượng ......................................................................... 86
5.9. An toàn lao động thi công phần ngầm ................................................................. 87
Chương 6: THI CÔNG PHẦN THÂN .................................................................. 88
6.1. Lập biện pháp kỹ thuật thi công .......................................................................... 88
6.1.1 Phân đợt thi công. ............................................................................................. 89
6.1.2 Phân đoạn thi công. ........................................................................................... 89
6.2. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống ................................................................ 91
6.2.1. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho sàn ................................................ 91
6.2.2 Chọn và kiểm tra cây chống. ............................................................................. 95
6.2.3. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống dầm chính ............................................ 95
6.2.4 Tính ván khuôn đáy dầm : ................................................................................. 95
6.2.5 Tính ván khuôn thành dầm: ............................................................................... 97
6.2.6. Tính toán ván khuôn, xà gồ, cột chống cho cột ................................................. 98
6.3. Lập bảng thống kê ván khuôn, cốt thép, bê tông phần thân ................................ 100
6.3.1. Diện tích ván khuôn ( phụ lục 18 ) ................................................................. 100
6.4. Thống kê khối lượng bê tông (Phụ lục 23) ........................................................ 100
6.4.1. Khối lượng bê tông cột ( phụ lục 24) .............................................................. 100
6.5. Chọn cần trục và tính toán năng suất thi công ................................................... 100
6.5.1. Chọn cần trục tháp : ....................................................................................... 100
6.5.2. Chọn vận thăng : ............................................................................................ 101
CHƯƠNG 7 : THI CÔNG PHẦN NGẦM ............................................................... 102
7.1 Đặc điểm điều kiện thi công công trình .............................................................. 102
7.1.1 Điều kiện địa chất công trình........................................................................... 102
7.1.2. Đặc điểm công trình ....................................................................................... 103
7.1.3. Điều kiện thi công .......................................................................................... 103
7.2. Thi công cọc ..................................................................................................... 105
7.2.1 Chọn máy ép cọc ............................................................................................. 105
7.2.2. Thi công cọc .................................................................................................. 106
7.2.3. Quy trình thi công cọc .................................................................................... 107
7.2.4. Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết......................................... 110
7.3. Thi công công tác đất ........................................................................................ 111
7.3.1. Chọn phương án và tính toán khối lượng đào đất ........................................... 111
7.3.2. Biện pháp kỹ thuật ......................................................................................... 111
7.3.3. Thi công lấp đất hố móng ............................................................................... 113
7.4. Thi công hệ đài, giằng móng ............................................................................. 113
7.4.1. Giới thiệu về hệ móng công trình ................................................................... 113
7.4.2. Giác đài cọc và phá bê tông đầu cọc ............................................................... 114
7.4.3. Tính toán khối lượng bê tông móng................................................................ 114
7.4.4. Biện pháp kỹ thuật thi công ............................................................................ 114
7.4.5. Công tác ván khuôn móng .............................................................................. 115
7.4.6. Công tác cốt thép ........................................................................................... 117
7.4.7. Công tác bê tông móng .................................................................................. 117
Chương 8: TÍNH TOÁN TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH ................................ 119
8.1. Thiết kế tổng mặt bằng thi công ........................................................................ 119
8.1.1. Bố trí máy móc thiết bị trên mặt bằng. .......................................................... 119
8.1.2. Cần trục tháp. ................................................................................................. 119
8.1.3. Vận thăng. ...................................................................................................... 119
8.2. Thiết kế đường tạm trên công trường ................................................................ 120
8.3. Thiết kế kho bãi trên công trường ..................................................................... 120
8.3.1. Xác định diện tích kho bãi chứa vật liệu. ........................................................ 120
8.4. Xác định diện tích lán trại và nhà tạm ............................................................... 122
8.5. Tính toán hệ thống điện thi công và sinh hoạt. .................................................. 122
8.5.1. Điện thi công và sinh hoạt trên công trường: .................................................. 122
8.5.2. Điện sinh hoạt trong nhà: ( phụ lục 32 ) ......................................................... 123
8.5.3. Nước dùng cho sản xuất: ................................................................................ 123
8.5.4. Nước dùng cho cứu hoả: ................................................................................ 124
8.6. An toàn lao động cho toàn công trường ........................................................... 125
Chương 9 : LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ...................................... 127
9.1. Lập dự toán xây dựng công trình. ...................................................................... 127
9.1.1. Cơ sở lập dự toán ........................................................................................... 127
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHẦN 1: KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
(10%)
2
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH
I. Nhu cầu xây dựng công trình
Ngày nay, trong tiến trình hội nhập của đất nước, kinh tế ngày càng phát triển
kéo theo đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao. Một bộ phận lớn nhân dân
có nhu cầu tìm kiếm một nơi an cư với môi trường trong lành, nhiều dịch vụ tiện ích
hỗ trợ để lạc nghiệp đòi hỏi sự ra đời nhiều khu căn hộ cao cấp.
Việc xây dựng các khu nhà thấp tầng đầy đủ tiện nghi đòi hỏi rất nhiều diện tích
đất. Vậy nên, xu hướng xây dựng nhà cao tầng đang được thành phố khuyến khích đẩy
mạnh. Trong xu hướng đó, nhiều công ty xây dựng đã nhanh chóng lập dự án và tiến
hành xây dựng những khu căn hộ cao tầng đáp ứng với nhu cầu của người dân và chủ
trương của thành phố.
Với nhu cầu về nhà ở tăng cao trong khi quỹ đất tại trung tâm thành phố ngày
càng ít đi thì các dự án xây dựng chung cư cao tầng ở vùng ven ngoại thành là hợp lý
và được khuyến khích đầu tư. Các dự án nói trên, đồng thời góp phần tạo dựng bộ mặt
đô thị nếu được tổ chức tốt và hài hòa với môi trường cảnh quan xung quanh.
1.1 Giới thiệu công trình
Công trình là tòa nhà Chung cư thương mại T1 mới bao gồm các phòng ở kết
hợp với khu văn phòng. Khu văn phòng nằm ở tầng 2, 3 là nơi thực hiện các dịch vụ
thương mại cũng như đạt trụ sở ban quản lý của tòa nhà. Còn khu nhà ở các tầng trên
là khu nhà ở.
Tòa nhà gồm 10 tầng với 1 tầng hầm và tầng mái, với chiều cao tầng hầm là
3m, tầng 1 là 4 m , chiều cao các tầng từ 2-10 là 3.6m, tầng mái cao 3,3m .
Địa chỉ công trình nằm ở số 10 Phố Đại Đồng – TT Đại Nghĩa – Huyện Mỹ
Đức – TP Hà Nội.
1.2. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội.
Điều kiện tự nhiên.
- Khí hậu:Công trình nằm ở phía Nam Hà Nội. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới
gió mùa, nhiệt độ trung bình 26,5oC.
Gió mùa thổi từ Đông Nam qua Tây Bắc hết sức mát mẻ.
- Điều kiện địa chất thủy văn.
3
Khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng không san lấp nhiều nên thuận tiện cho
việc bố trí kho bãi, xưởng sản xuất, nằm kề đường giao thông.
Điều kiện xã hội.
Tình hình an ninh chính trị xung quanh khu vực xây dựng rất đảm bảo, không
có gì gây ảnh hưởng tới công tác tổ chức thi công dự án.
1.3. Quy mô và đặc điểm công trình.
Diện tích sử dụng để xây dựng công trình khoảng 3200 m2
, diện tích xây dựng
là 880 m2
, diện tích còn lại dùng làm hệ thống khuôn viên, cây xanh, và giao thông nội
bộ.
Công trình gồm 10 tầng trong đó có một tầng dùng làm gara để xe. Công trình
có tổng chiều cao là 39,7 (m) kể từ cốt 0,000.
Vị trí: - Công trình dự kiến được xây dựng thuộc một phần lô đất có tổng diện tích là
3200 m2, khu đất nằm trên đường Đại Đồng huyện Mỹ Đức thành phố Hà Nội
- Lô đất nằm trong khu vực được quy hoạch để xây dựng khu đô thị mới với các
trung tâm chính của các nghành như chung cư, y tế, thể thao, thương mại, đào tạo của
vùng…
-Quy mô công trình:+ Diện tích lô đất: 3200 m2.
+Diện tích xây dựng công trình : 880 m2
+ Số tầng thân: 10 tầng
+Tổng chiều cao công trình: 39,7 m
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong thiết kế công trình
1. TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế
2. TCVN 205-1998-Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế
3. TCVN 5574-2012- Kết cấu bê tông và BTCT
4. TCVN 323-2005-Chiếu sáng bên ngoài công trình công cộng và hạ tầng dô thị
5. TCVN 309:2004 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình
1.4. Hệ thống kĩ thuật.
1.4.1. Hệ thống thông gió.
Công trình ở Hà Nội nên có điều kiện khí hậu chung và cũng cụ thể nên các giải
pháp phải bao gồm đầy đủ các yếu tố cho một ngôi nhà với đặc thù là chung cư .Trước hết
là vấn đề chống nóng, chủ yếu bằng cách tránh hướng gió nóng.Vấn đề cách nhiệt chống
4
nóng không yêu cầu cao nên ta chọn kết cấu bao che là tường gạch rỗng, không cần dùng
kết cấu dày và nặng hoặc dùng lớp vật liệu cách nhiệt ngay cả khi sử dụng thiết bị sưởi
ấm.
Vì công trình có mặt chính quay về hướng Bắc nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc
chống nóng.
Vì vậy ta lựa chọn giải pháp chống nóng sau:
+ Để che BXMT trực tiếp lên mái ta lát 2 lớp gạch lá nem trên mái, đồng thời sử
dụng các kết cấu che nắng hợp lý như ban công,lanh tô,cửa sổ, rèm,dùng sơn chống nóng
...
+ Giải pháp cách nhiệt: Các kết cấu được sử dụng sao cho cách nhiệt tốt về ban
ngày và thải nhiệt nhanh về cả ban ngày lẫn đêm.Vì vậy chọn biện pháp như trên là hợp
lý và hiệu quả về mạt thẩm mỹ của một công trình điển hình.
Công trình được thiết kế tận dụng tốt khả năng chiếu sáng tự nhiên. Tất cả các
phòng ở đều có cửa sổ kính lấy sáng
Thông gió tự nhiên được đặc biệt chú ý trong thiết kế kiến trúc. Với các cửa sổ lớn
có vách kính, các phòng đều được tiếp xúc với không gian ngoài nhà, tận dụng tốt khả
năng thông gió tự nhiên.
Công trình có mặt đứng quay về hướng Bắc là một thuận lợi rất cơ bản cho việc sử
dụng gió tự nhiên để thông gió cho ngôi nhà .
Bố trí mặt bằng tiểu khu: Xét đến những vấn đề cơ bản trong tổ chức thông gió tự
nhiên cho công trình có gió xuyên phòng.Công trình hướng nằm trong quần thể kiến trúc
của một khu vực quy hoạch có 2 mặt giáp đường lớn tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thông gió.
Về mặt bằng: Chọn lựa kích thước cửa đi và cửa sổ phù hợp với tính toán để đảm
bảo lưu lượng thông gió qua lỗ cửa cao thì vận tốc gió cũng tăng. Cửa sổ ba lớp: Chớp -
song -kính ...
Bố trí chiều cao cửa sổ bằng 0,4 – 0,5 chiều cao phòng là hợp lý và khi đó cửa sổ
cách mặt sàn 0,8m.
Bên cạnh đó còn tận dụng cầu thang làm giải pháp thông gió và tản nhiệt theo
phương đứng.
5
1.5. Giải pháp chiếu sáng.
1.5.1 Chiếu sáng tự nhiên :
Yêu cầu chung khi sử dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng các phòng là đạt được
sự tiện nghi cuả môi trường sáng phù hợp với hoạt động của con người trong các phòng
đó. Chất lượng môi trường sáng liên quan đến việc loại trừ sự chói loá, sự phân bố không
gian và hướng ánh sáng, tỷ lệ phản quang nội thất để đạt được sự thích ứng tốt của mắt.
Độ rọi tự nhiên theo yêu cầu: Là độ rọi tại thời điểm tắt đèn buổi sáng và bật đèn
buổi chiều; Vậy công trình phải tuân theo các yếu tố để đảm bảo :
+ Sự thay đổi độ rọi tự nhiên trong phòng một ngày
+ Kích thước các lỗ cửa chiếu sáng.
+ Số giờ sử dụng chiếu sáng tự nhiên trong một năm.
+ Độ đồng đều của ánh sáng trên mặt phẳng làm việc.
+ Phân bố không gian và hướng ánh sáng.
+ Tỷ lệ độ chói nội thất.
+ Loại trừ độ chói loá mất tiện nghi.
+ Tránh ánh nắng chiếu vào phòng lên mặt phẳng làm việc, lên các thiết bị gây chói
loá.
+ Hướng cửa sổ, hướng làm việc không về phía bầu trời quá sáng hoặc phía có các
bề mặt tường sáng bị mặt trời chiếu vào.
+ Không sử dụng các kết cấu che nắng có hệ số phản xạ quá cao
Tổ chức chiếu sáng hợp lý đạt được sự thích ứng tốt của mắt.
Vì vậy có thể sử dụng:
+ Hướng cửa sổ, vị trí cửa sổ, chiều dài và góc nghiêng của ô văng, lanh tô...
+ Chiều rộng phòng, hành lang, cửa mái ...
Chiếu sáng nhân tạo:
Ngoài công trình có sẵn: Hệ đèn đường và đèn chiếu sáng phục vụ giao thông tiểu
khu.Trong công trình sử dụng hệ đèn tường và đèn ốp trần, bố trí tại các nút hành lang
….
Chiếu sáng nhân tạo cho công trình phải giải quyết ba bài toán cơ bản sau:
-Bài toán công năng: Nhằm đảm bảo đủ ánh sáng cho các công việc cụ thể, phù hợp
với chức năng các nội thất.
6
-Bài toán nghệ thuật kiến trúc: Nhằm tạo được một ấn tượng thẩm mỹ của nghệ
thuật kiến trúc và vật trưng bày trong nội thất.
-Bài toán kinh tế: Nhằm xác định các phương án tối ưu của giải pháp chiếu sáng
nhằm thoả mãn cả công năng và nghệ thuật kiến trúc.
1) Giải pháp che mưa:
Để đáp ứng tốt yêu cầu này, ta sử dụng kết hợp với giải pháp che nắng. Lưu ý phaỉ
đảm bảo yêu cầu cụ thể: Che mưa hắt trong điều kiện gió xiên.
Hệ thống điện và thông tin liên lạc.
Hệ thống điện cấp nguồn cho toàn nhà thông qua hai nguồn chính.
Một nguồn cung cấp điện của công trình là điện 3 pha 4 dây 380V/ 220V cung cấp
điện động lực và chiếu sáng cho toàn công trình được lấy từ trạm biến thế đã xây dựng
cạnh công trình. Phân phối điện từ tủ điện tổng đến các bảng phân phối điện của các
phòng bằng các tuyến dây đi trong hộp kỹ thuật điện. Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến
công tắc, ổ cắm điện và từ công tắc đến đèn, được luồn trong ống nhựa đi trên trần giả
hoặc chôn ngầm trần, tường. Tại tủ điện tổng đặt các đồng hồ đo điện năng tiêu thụ cho
toàn nhà, thang máy, bơm nước và chiếu sáng công cộng. Mỗi phòng đều có 1 đồng hồ đo
điện năng riêng đặt tại hộp công tơ tập trung ở phòng kỹ thuật của từng tầng.
Nguồn thứ hai để dự phòng cấp nguồn cho công trình khi mất điện ở lưới điện lực,
nguồn này sử dụng là một máy điện diesel công suất 1250kVA, cos = 0.8, Pđm =
1000kW. Hai nguồn cấp sẽ được chuyển đổi hoàn toàn tự động thông qua bộ ATS, với
thứ tự ưu tiên như sau: ưu tiên sử dụng nguồn từ lưới trung thế 22kV, nếu nguồn lưới
không có sẽ sử dụng nguồn từ máy phát diesel
Dây điện thoại dùng loại 4 lõi được luồn trong ống PVC và chôn ngầm trong tường,
trần. Dây tín hiệu angten dùng cáp đồng, luồn trong ống PVC chôn ngầm trong tường. Tín
hiệu thu phát được lấy từ trên mái xuống, qua bộ chia tín hiệu và đi đến từng phòng.
Trong mỗi phòng có đặt bộ chia tín hiệu loại hai đường, tín hiệu sau bộ chia được dẫn đến
các ổ cắm điện
7
Hệ thống cấp thoát nước.
Hệ thống cấp nước sinh hoạt: Nước được lấy từ nguồn nước thành phố, được bơm
lên các bể nước ở tầng mái, được hệ thống đường ống dẫn nước đưa đến từng khu vực sử
ở từng tầng. Nước nóng sẽ được cung cấp bởi các bình đun nước nóng đặt độc lập tại mỗi
khu vệ sinh của từng tầng. Lượng nước dự trữ được tính toán đảm bảo nhu cầu sử dụng,
cứu hoả và dự phòng khi cần thiết.
Hệ thông thoát nước: Nước mưa từ tầng mái được thu qua sênô và đường ống thoát
đưa về bể phốt. Nước thải công trình được thu gom toàn bộ về các bể xử lý nội bộ ở tầng
hầm, trước khi được thải ra hệ thống chung của thành phố.
Nước thoát chia làm hai hệ thống riêng biệt nước xí tiểu theo ống đứng xuống bể
phốt và thoát ra sau khi đã được sử lý sinh học; nước mưa ... được dẫn theo ống PVC
xuống rãnh thoát nước quanh công trình và ra ống chung của tiểu khu, ống cấp được dùng
loại ống tráng kẽm, ống thoát dùng ống nhựa Tiền Phong.Đường ống sau khi lắp đặt
xong đều phải được thử áp lực và khử trùng trước khi sử dụng, điều này đảm bảo yêu cầu
lắp đặt và yêu cầu vệ sinh.
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
Công trình được thiết kế hệ thống chuông báo cháy tự động, kết hợp với các họng
nước cứu hoả được bố trí trên tất cả các tầng. Lượng nước dùng cho chữa cháy được tính
toán và dự trữ trong các bể nước cứu hoả ở tầng hầm. Hệ thống máy bơm luôn có chế độ
dự phòng trong các trường hợp có cháy xảy ra sẽ tập trung toàn bộ cho công tác cứu hoả.
Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp vòi
chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp vòi chữa cháy
đảm bảo cung cấp nước chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy ra. Mỗi hộp vòi
chữa cháy được trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đường kính 50mm, dài 30m, vòi phun
đường kính 13mm có van góc.
Bố trí một bơm chữa cháy đặt trong phòng bơm bơm nước qua ống chính, ống
nhánh đến tất cả các họng chữa cháy ở các tầng trong toàn công trình. Bố trí một máy
bơm chạy động cơ điezel để cấp nước chữa cháy khi mất điện. Bơm cấp nước chữa cháy
và bơm cấp nước sinh hoạt vệ sinh được đấu nối kết hợp để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần
thiết.
8
Bể chứa nước chữa cháy được dùng kết hợp với bể chứa nước sinh hoạt vệ sinh luôn
đảm bảo dự trữ đủ lượng nước cứu hoả yêu cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế
mức hút của bơm sinh hoạt.
Bố trí hai họng chờ bên ngoài công trình. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ
thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài. Trong
trường hợp nguồn nước chữa cháy ban đầu không đủ khả năng cung cấp, xe chữa cháy sẽ
bơm nước qua họng chờ này để tăng cường thêm nguồn nước chữa cháy, cũng như trường
hợp bơm cứu hoả bị sự cố hoặc nguồn nước chữa cháy ban đầu đã cạn kiệt.
Giải pháp chống sét
Công trình có hệ thống chống sét đảm bảo cho các thiết bị điện,thông tin liên
lạc không bị ảnh hưởng : Kim thu sét, lưới dây thu sét chạy xung quanh mái, hệ thống
dây dẫn và cọc nối đất theo quy phạm chống sét hiện hành .
Giải pháp hoàn thiện:
-Vật liệu hoàn thiện sử dụng các loại vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng
sử dụng lâu dài. Nền lát gạch Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
-Các khu phòng vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao
2m .
-Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao,
màu sắc trang nhã trong sáng tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi.
- Hệ thống cửa dùng cửa kính khuôn nhôm.
1.6. Giải pháp kết cấu:
Kết cấu bê tông cốt thép là một trong những hệ kết cấu chịu lực được dùng nhiều
nhất trên thế giới. Các nguyên tắc quan trọng trong thiết kế và cấu tạo kết cấu bê tông cốt
thép liền khối cho nhà nhiều tầng có thể tóm tắt như sau:
+ Kết cấu phải có độ dẻo và khả năng phân tán năng lượng lớn (Kèm theo việc
giảm độ cứng ít nhất ).
+ Dầm phải bị biến dạng dẻo trước cột.
+ Phá hoại uốn phải xảy ra trước phá hoại cắt.
+ Các nút phải khoẻ hơn các thanh (cột và dầm )qui tụ tại đó.
- Việc thiết kế công trình phải tuân theo những tiêu chuẩn sau:
+ Vật liệu xây dựng cần có tỷ lệ giữa cường độ và trọng lượng càng lớn càng tốt
9
+ Tính biến dạng cao: Khả năng biến dạng dẻo cao có thể khắc phục được tính
chịu lực thấp của vật liệu hoặc kết cấu .
+ Tính thoái biến thấp nhất là khi chịu tải trọng lặp.
+ Tính liền khối cao: Khi bị dao động không nên xảy ra hiện tượng tách rời các
bộ phận công trình.
+ Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Chính vì các lý do trên mà công trình sử dụng giải pháp hệ khung bằng BTCT
đổ toàn khối.
1.7. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Mật độ xây dựng:
K0 là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%).
K0 =
LD
XD
S
S
.100% = 880 .100% 27,5%
3200
Trong đó: SXD = 880m2
là diện tích xây dựng công trình theo hình chiếu mặt
bằng mái công trình.
SLD = 3200m2
là diện tích lô đất.
Ta nhận thấy mật độ xây dựng là không vượt quá 40%. Điều này phù hợp TCXDVN
323:2004.