Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Và Thi Công Chung Cư Hoa Ban Trắng Địa Điểm Thành Phố Điện Biên Phủ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Lê Thị Huệ đã rất tận
tình hướng dẫn em thực hiện thành công khóa luận tốt nghiệp này.
Cảm ơn các thầy, cô giáo là giảng viên trong bộ môn Kỹ thuật công trình trường
Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã có những ý kiến đóng góp quan trọng giúp cho
khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bạn bè đồng nghiệp và người thân đã luôn
động viên tôi cũng như đưa ra những ý kiến đóng góp bổ sung rất quan trọng cho bản
khóa luận tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Phạm Duy Bằng
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ......................................................... 2
1.1. Giới thiệu về công trình ............................................................................... 2
1.1.1. Tổng quan ................................................................................................ 2
1.1.2. Quy mô và đặc điểm công trình ................................................................ 2
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, khí hậu thủy văn ................................................... 2
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................ 2
1.2.2. Điều kiện khí hậu thủy văn ....................................................................... 3
1.3. Phân tích chọn giải pháp kiến trúc cho công trình ........................................ 3
1.3.1.Giải pháp mặt bằng .................................................................................... 3
1.3.2.Giải pháp mặt đứng ................................................................................... 4
1.3.3.Giải pháp thông gió chiếu sáng .................................................................. 5
1.3.4. Giải pháp cung cấp điện, nước sinh hoạt................................................... 6
1.3.5. Giải pháp cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc ........................................... 6
1.3.6. Các giải pháp khác.................................................................................... 6
CHƯƠNG 2 GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN ............... 7
2.1. Xây dựng giải pháp kết cấu ......................................................................... 7
2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng ................................... 7
2.1.2. Các hệ hỗn hợp và sơ đồ làm việc của nhà nhiều tầng .............................. 8
2.1.3. Đánh giá, lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình ................................. 9
2.1.4. Lựa chọn vật liệu làm kết cấu công trình .................................................. 9
2.2. Lập mặt bằng kết cấu ................................................................................... 9
2.2.1. Lựa chọn kích thước tiết diện cột .............................................................. 9
2.2.4. Lựa chọn chiều dày sàn .......................................................................... 12
2.2.5. Mặt bằng kết cấu .................................................................................... 13
2.3. Tính toán tải trọng ..................................................................................... 13
2.4. Tổ hợp tải trọng ......................................................................................... 18
2.5. Lựa chọn phần mềm, lập sơ đồ tính toán ................................................... 19
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN MÓNG ......................................... 20
3.1. Điều kiện địa chất công trình ..................................................................... 20
3.2. Lập phương án kết cấu ngầm cho công trình ............................................. 23
3.2.1. Xác định sức chịu tải của cọc ................................................................. 23
3.2.2. Tính toán số lượng cọc trong đài ............................................................ 27
3.2.3. Xác định kích thước đài giằng ................................................................ 27
3.2.4. Kiểm tra phản lực đầu cọc ...................................................................... 31
3.2.8. Kiểm tra lún của công trình .................................................................... 33
3.3. Tính toán thiết kế cốt thép cọc, đài, giằng .................................................. 33
3.3.1. Cốt thép cọc............................................................................................ 33
3.3.2. Cốt thép đài, giằng móng ........................................................................ 33
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ KẾT CẤU THÂN ..................................................... 37
4.1. Cơ sở lý thuyết tính cột bê tông cốt thép .................................................... 37
4.2. Cơ sở lý thuyết cấu tạo cột bê tông cốt thép............................................... 40
4.2.1. Cốt thép dọc chịu lực .............................................................................. 40
4.2.2. Cốt thép dọc cấu tạo ............................................................................... 42
4.2.3. Cốt thép ngang ....................................................................................... 43
4.3. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện cột ........................................... 43
4.4. Cơ sở lý thuyết tính dầm bê tông cốt thép .................................................. 46
4.5. Cơ sở lý thuyết cấu tạo dầm bê tông cốt thép ............................................. 49
4.6. Áp dụng tính toán bố trí cốt thép cấu kiện dầm.......................................... 50
4.6.1. Bố trí cốt thép dọc cấu kiện dầm ............................................................. 50
4.6.2. Bố trí cốt thép đai cấu kiện dầm ............................................................. 52
CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN CÔNG TRÌNH................................ 54
5.1. cơ sở lý thuyết tính toán cấu kiện sàn. ....................................................... 54
5.2. Thiết kế cho cấu kiện sàn........................................................................... 54
CHƯƠNG 6 THI CÔNG PHẦN NGẦM ......................................................... 58
6.1.Đặc điểm điều kiện thi công công trình ...................................................... 58
6.1.1. Điều kiện địa chất công trình .................................................................. 58
6.1.2. Đặc điểm công trình ............................................................................... 58
6.1.3. Điều kiện thi công .................................................................................. 59
6.2. Thi công cọc khoan nhồi ........................................................................... 60
6.2.1. Ưu, nhược điểm của cọc khoan nhồi ....................................................... 60
6.2.2. Phương án thi công đào đất .................................................................... 60
6.2.3. Lựa chọn phương án thi công cọc khoan nhồi ......................................... 61
6.2.4. Các bước thi công cọc khoan nhồi bằng phương pháp thi công gầu xoay
và dung dung dịch bentonite giữ vách .............................................................. 62
6.3. Chọn máy thi công cọc khoan nhồi ............................................................ 74
6.3.1. Chọn máy khoan ..................................................................................... 74
6.3.2. Chọn cần cẩu .......................................................................................... 74
6.3.3. Chọn ô tô vận chuyển đổ bê tông ............................................................ 74
6.3.4. Chọn máy xúc đất ................................................................................... 75
6.4. Thi công công tác đất ................................................................................ 76
6.4.1. Chọn phương án và tính toán khối lượng đào đất .................................... 76
6.4.2. Biện pháp kỹ thuật .................................................................................. 76
6.4.3. Thi công lấp đất hố móng ....................................................................... 77
6.5. Thi công hệ đài, giằng móng ..................................................................... 78
6.5.1. Giới thiệu về hệ móng công trình ........................................................... 78
6.5.2. Giác đài cọc và phá bê tông đầu cọc ....................................................... 78
6.5.3. Tính toán khối lượng bê tông móng ........................................................ 79
6.5.4. Biện pháp kỹ thuật thi công .................................................................... 80
6.5.5. Công tác ván khuôn móng ...................................................................... 81
6.5.6. Công tác cốt thép .................................................................................... 82
6.5.7. Công tác bê tông móng ........................................................................... 83
CHƯƠNG 7 THI CÔNG PHẦN THÂN .......................................................... 85
7.1. Phân tích lập biện pháp thi công phần thân ................................................ 85
7.1.1. Đặc điểm thi công phần thân công trình .................................................. 85
7.1.2. Đánh giá, lựa chọn giải pháp thi công phần thân..................................... 85
7.2. Thi công ván khuôn, cột chống cho tầng điển hình .................................... 86
7.2.1. Tổ hợp ván khuôn ................................................................................... 86
7.2.2. Ván khuôn sàn ........................................................................................ 86
7.2.4. Ván khuôn cột ........................................................................................ 95
7.3. Thi công công tác cốt thép ......................................................................... 99
7.3.1. Gia công cốt thép .................................................................................... 99
7.3.2.Cốt thép cột ............................................................................................. 99
7.3.3. Cốt thép dầm, sàn ................................................................................... 99
7.4.1. Đổ bê tông cột, vách ............................................................................. 100
7.4.2. Đổ bê tông dầm, sàn ............................................................................. 100
7.4.3. Bảo dưỡng bê tông ............................................................................... 101
7.4.4. Công tác xây ......................................................................................... 101
7.4.5. Công tác hệ thống ngầm điện nước ....................................................... 102
7.4.6. Công tác trát ......................................................................................... 102
7.4.7.Công tác lát nền ..................................................................................... 102
7.4.8. Công tác lắp cửa ................................................................................... 102
7.4.9. Công tác sơn ......................................................................................... 102
7.4.10. Các công tác khác ............................................................................... 102
7.5. Tổ chức mặt bằng và chọn máy thi công công trình ................................. 102
7.5.1. Phân chia phân khu trên mặt bằng thi công ........................................... 102
7.5.2. Chọn máy thi công................................................................................ 103
7.6. Công tác trắc địa trong thi công phần thân công trình .............................. 107
7.6.1. Công tác trắc địa khi xây dựng cột. ....................................................... 107
7.6.2. Công tác chuyển trục ............................................................................ 107
CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH ................... 109
8.1. Tính toán diện tích kho bãi ...................................................................... 109
8.1.1. Xác định lượng vật liệu dự trữ .............................................................. 109
8.1.2. Diện tích kho bãi chứa vật liệu ............................................................. 110
8.2. Tính toán diện tích nhà tạm ..................................................................... 111
8.2.1. Dân số công trường .............................................................................. 111
8.2.2. Nhà tạm ................................................................................................ 112
8.3. Tính toán đường nội bộ và bố trí công trường.......................................... 112
8.3.1. Tính toán đường nội bộ công trường..................................................... 112
8.3.2. Bố trí công trường ................................................................................ 113
CHƯƠNG 9 LẬP DỰ TOÁN THI CÔNG MỘT SÀN ĐIỂN HÌNH.............. 119
9.1. Các cơ sở tính toán dự toán ..................................................................... 119
9.1.1. Phương pháp lập dự toán xây dựng công trình ...................................... 119
9.1.2. Xác định chi phí xây dựng công trình ................................................... 120
9.1.3. Các văn bản căn cứ để lập dự toán công trình ....................................... 122
9.2. Áp dụng lập dự toán cho công trình ......................................................... 124
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................ 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng
cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi
lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước
tiến đáng kể. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần
một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần
cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và
hiện đại hơn.
Sau 4,5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam, khóa
luận tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn
thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đường đại học. Trong phạm vi khóa luận tốt
nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công
công trình: “Chung cư cao tầng Hoa Ban Trắng ”. Nội dung của khóa luận gồm các
phần:
- Phần 1: Kiến trúc
- Phần 2: Kết cấu
- Phần 3: Thi công
- Phần 4: Lập tổng dự toán
Thông qua khóa luận tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ
kiến thức đã học cũng như đưa giải pháp vật liệu và kết cấu mới vào triển khai cho
công trình. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng
như của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn
sau này.
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Bằng
Phạm Duy Bằng
2
CHƯƠNG 1
KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu về công trình
1.1.1. Tổng quan
Nhà cao tầng xuất hiện nhiều là do kết quả của việc tăng dân cư ở các thành
phố, đồng thời với sự gia tăng dân số như ngày nay thì nhu cầu về việc làm và nơi làm
việc cũng tăng theo.Vì vậy, công trình chung cư cao tầng Hoa Ban Trắng được xây
dựng nhằm giải quyết vấn đề địa về điểm làm việc cho các cá nhân, tập thể, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, v.v... trên địa bàn thành phố Điện Biên.
Tòa chung cư cao tầng Hoa Ban Trắng mang kiểu dáng hiện đại, được thiết kế
xây dựng theo sự định hướng phát triển của nền kinh tế, nó sẽ đóng góp một phần vào
sự phát triển chung cho cơ sở hạ tầng, kinh tế và xã hội của thành phố Điện Biên.
1.1.2. Quy mô và đặc điểm công trình
Chung cư cao tầng Hoa Ban Trắng được xây dựng với diện tích 1144 m2
, nằm
trong thành phố Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Tòa nhà bao gồm 10 tầng nổi, chiều cao
công trình là 33,7 m. Trong đó, gồm 10 tầng trên dùng làm khu phòng ở, tầng dưới
cùng dùng cho khu dịch vụ.
Hình khối kiến trúc được thiết kế theo kiến trúc hiện đại, đơn giản, bao gồm các
hệ kết cấu bê tông cốt thép kết hợp với kính và màu sơn tạo nên sự sang trọng và quý
phái cho tòa nhà.
Địa điểm xây dựng công trình: Khu đô thị Hoa Ban Trắng, thành phố Điện
Biên, tỉnh Điện Biên.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội, khí hậu thủy văn
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội
Do công trình nằm trong thành phố nên điều kiện thi công có bị hạn chế, nhất là
với công tác bê tông vì xe bê tông, xe chở đất chỉ có thể vào thành phố vào buổi đêm.
Trong thời gian thi công, nếu có nhu cầu đổ bê tông vào buổi sáng, cần làm việc với
cảnh sát giao thông để xin giấy phép.Yêu cầu về công tác an toàn vệ sinh lao động, bảo
vệ môi trường là rất cao. Mặt bằng thi công tương đối chật hẹp, khó khăn cho việc tập
kết phương tiện, máy móc, nguyên vật liệu, bố trí lán trại tạm thời.
3
1.2.2. Điều kiện khí hậu thủy văn
Điện Biên có khí hậu nhiệt đới gió mùa núi cao, mùa Đông tương đối lạnh và ít
mưa; mùa hạ nóng, mưa nhiều với các đặc tính diễn biến thất thường, phân hoá đa
dạng, chịu ảnh hưởng của gió tây khô và nóng. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 21o –
23oC, nhiệt độ trung bình thấp nhất thường vào tháng 12 đến tháng 2 năm sau (từ
14o – 18oC), các tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất từ tháng 4 - 9 (25oC) - chỉ xảy
ra các khu vực có độ cao thấp hơn 500m. Lượng mưa hàng năm trung bình từ 1.300 -
2.000mm, thường tập trung theo mùa, mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm
sau. Độ ẩm trung bình hàng năm từ 76 - 84%. Số giờ nắng bình quân từ 158 – 187 giờ
trong năm; các tháng có giờ nắng thấp là tháng 6, 7; các tháng có giờ nắng cao thường
là các tháng 3, 4, 8, 9
1.3. Phân tích chọn giải pháp kiến trúc cho công trình
1.3.1.Giải pháp mặt bằng
Thiết kế mặt bằng là một khâu quan trọng nhằm thoả mãn dây chuyền công
năng của công trình. Dây chuyền công năng chính của công trình là nhà ở cho người
dân.Với giải pháp mặt bằng vuông vắn, thông thoáng, linh hoạt kín đáo, yên tĩnh phù
hợp với các yêu cầu ăn ở, sinh hoạt của người dân.
Không gian trên mặt bằng điển hình công trình được ngăn cách bằng các khối
tường xây do vậy rất đảm bảo về các điều kiện sinh hoạt, nghỉ ngơi cho con người sau
những giờ làm việc, học tập căng thẳng.
Mặt bằng công trình vận dụng theo kích thước hình khối của công trình. Mặt
bằng thể hiện tính chân thực trong tổ chức dây chuyền công năng. Hệ thống lưới cột
thay đổi với khoảng cách là 6,5 m và 7 m đối xứng nhau.
Mặt bằng công trình được lập dựa trên cơ sở yếu tố công năng của dây chuyền.
Phòng ở và sinh hoạt là yếu tố công năng chính của công trình. Do đó, kiến trúc mặt
bằng thông thoáng, tuy đơn giản nhưng vẫn đảm bảo được tính linh hoạt và yên tĩnh
tạo ra những khoảng không gian kín đáo và riêng rẽ, đáp ứng được các yêu cầu đặt ra.
Do đặc điểm công trình là nhà ở chung cư, đồng thời xung quanh đều được bố
trí các đường giao thông nên việc tổ chức giao thông đi lại từ bên ngoài vào bên trong
thông qua sảnh lớn được bố trí tại chính giữa khối nhà bao gồm lối đi dành cho người
đi bộ và cho các phương tiện tại các nhà để xe. Như vậy, hệ giao thông ngang được
4
thiết kế với diện tích mặt bằng lớn và khoảng cách ngắn nhất tới nút giao thông đứng
tạo nên sự an toàn cho sử dụng đồng thời đạt được hiệu quả về kiến trúc.
Hình 1.1: Mặt bằng tầng điển hình của công trình
1.3.2.Giải pháp mặt đứng
Công trình được bố trí dạng hình khối, có ngăn tầng, các ô cửa, dầm bo, tạo cho
công trình có dáng vẻ uy nghi, vững vàng.
Tỷ lệ chiều rộng - chiều cao của công trình hợp lý tạo dáng vẻ hài hoà với toàn
bộ tổng thể công trình và các công trình lân cận. Xen vào đó là các ô cửa kính trang
điểm cho công trình.
Các chi tiết khác như: gạch ốp, màu cửa kính, v.v... làm cho công trình mang
một vẻ đẹp hiện đại riêng.
Hệ giao thông đứng bằng 2 thang máy và 1 thang bộ. Hệ thống thang này được
đặt tại nút giao thông chính của công trình và liên kết với các tuyến giao thông ngang.
Kết hợp cùng các giao thông đứng là các hệ thống kỹ thuật điện và rác thải.
Tất cả hợp lại tạo nên cho mặt đứng công trình một dáng vẻ hiện đại, tạo cho
con người một cảm giác thoải mái.
Độ cao của các tầng yêu cầu phù hợp với công năng sử dụng của công trình hay
bộ phận công trình. Ở tầng điển hình, chiều cao tầng điển hình là 3,3 m, chiều cao cửa
đi là 2,2 m, lan can ban công cao 1,5 m, chiều cao cửa thang máy là 2,5 m, cầu thang
bộ được thiết kế là loại cầu thang 2 vế có một chiếu nghỉ, riêng tầng dưới cùng cao 4
m, mặt bằng được thiết kế rộng rãi phù hợp với chức năng phục vụ chung nên đem lại
1 2 3 4 5 6 7
A
8
B
C
D
A
B
C
D
1 2 3 4 5 6 7 1
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG NG?
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG B?P
PHÒNG B?P
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG NG?
PHÒNG NG? PHÒNG NG? PHÒNG NG? PHÒNG NG? PHÒNG NG?
WC WC
WC
WC
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG NG?
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG B?P
PHÒNG B? P
PHÒNG NG?
PHÒNG NG? PHÒNG NG? PHÒNG NG?
WC WC
WC
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG NG?
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG B?P
PHÒNG B?P
PHÒNG NG?
PHÒNG NG? PHÒNG NG? PHÒNG NG?
WC WC
WC
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG NG?
PHÒNG KHÁCH
PHÒNG B?P
PHÒNG B? P
PHÒNG NG?
PHÒNG NG? PHÒNG NG? PHÒNG NG?
WC WC
WC
PHÒNG
K?
THU?T
Ð? RÁC
5
cảm giác thoải mái thư giãn cho mọi người. Dầm bo cao 0,7 m tạo độ cứng theo
phương ngang trong mặt phẳng mái khi truyền tải trọng gió vào các kết cấu chịu lực.
Hình 1.2: Mặt đứng công trình
1.3.3.Giải pháp thông gió chiếu sáng
Giải pháp thông gió bao gồm cả thông gió tự nhiên và thông gió nhân tạo.
1.3.3.1.Thông gió tự nhiên
Hệ thống cửa sổ kính, cửa đi đảm bảo cho việc cách nhiệt và thông gió của mỗi
phòng. Ngoài ra, còn có hệ thống các cửa sổ thông gió nằm tại các đầu hành lang mỗi
tầng tạo ra sự đối lưu trong nhà.
1.3.3.2.Thông gió nhân tạo
Với khí hậu nhiệt đới của Điện Biên nói riêng và của Việt Nam nói chung rất
nóng và ẩm. Do vậy, để điều hoà không khí công trình ta bố trí thêm các hệ thống máy
điều hoà, quạt thông gió tại mỗi tầng. Công trình là nơi tập trung ăn, ở và sinh hoạt của
nhiều người nên yếu tố thông gió nhân tạo là rất cần thiết.
Giải pháp chiếu sáng cũng bao gồm chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
Chiếu sáng tự nhiên là sự vận dụng các ánh sáng thiên nhiên thông qua các lớp cửa
kính để phân phối ánh sáng vào trong phòng. Ngoài ra, còn có hệ thống đèn điện nhằm
đảm bảo tiện nghi ánh sáng về đêm.
Cách bố trí các phòng, sảnh đáp ứng được yêu cầu về thông thoáng không khí.
Các cửa sổ, cửa đi, thông gió dùng chất liệu kính khung nhôm để điều chỉnh đảm bảo
điều kiện tiện nghi vi khí hậu một cách tốt nhất.
6
1.3.4. Giải pháp cung cấp điện, nước sinh hoạt
Công trình nằm ngay cạnh hệ thống mạng lưới điện và nước của thành phố,
điều này rất thuận tiện cho công trình trong quá trình sử dụng. Hệ thống ống nước
được liên kết với nhau qua các tầng và thông với bể nước trên mái công trình, hệ thống
ống dẫn nước được máy bơm đưa lên, các hệ thống này bố trí trong công trình vừa
đảm bảo yếu tố an toàn khi sử dụng và điều kiện sửa chữa được thuận tiện.
Nước thoát từ các thiết bị vệ sinh như chậu rửa, thoát sàn, được thu gom từ các
thiết bị vệ sinh chảy vào hệ thống ống thoát nước đứng đặt trong các hộp kỹ thuật của
công trình.
Nước thoát từ các thiết bị vệ sinh được thu vào ống và chảy vào hệ thống ống
thoát nước đứng đặt trong các hộp kỹ thuật rồi chảy vào hệ thống bể tự hoại đặt dưới
công trình để thoát ra cống của thành phố.
1.3.5. Giải pháp cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc
Tầng 1 là nơi đón tiếp khách và cũng là nơi cung cấp các dịch vụ thông tin khác
nhằm hướng dẫn các khách hàng một cách thận lợi nhất. Riêng các tầng ở, mỗi tầng
đều có một phòng trực tầng gồm cả chức năng thông tin, dịch vụ điện thoại, v.v...
1.3.6. Các giải pháp khác
Ngoài các giải pháp trên thì giải pháp phòng cháy chữa cháy và vấn đề thoát
hiểm khi có sự cố cũng là một vấn đề rất quan trọng đối với công trình cao tầng này.
Để nhằm ngăn chặn những sự cố xảy ra thì tại mỗi tầng đều có hệ thống biển
báo phòng cháy, biển cấm hút thuốc lá, nhất là tại các cửa cầu thang. Tại hành lang của
mỗi tầng và ở gần cửa thang máy có bố trí các họng nước cứu hoả, treo các bình cứu
hoả phòng khi có sự cố cháy, nổ. Công trình được bố trí một cầu thang thoát hiểm ở
bên ngoài nhà cho mỗi đơn nguyên tận dụng được khả năng lưu thông và thoát người
khi có sự cố. Các cầu thang máy được bố trí ngay trục hành lang chung mỗi tầng là nơi
mà tại mọi điểm trên mặt bằng đến đó thuận tiện và nhanh nhất, các cửa thoát và hành
lang bố trí rất lưu loát.
Ngoài ra, còn có các giải pháp về thoát nước, hệ thống cống rãnh thoát nước
mưa cũng như nước sinh hoạt, hệ thống cây xanh và cây cảnh tạo thêm dáng vẻ thẩm
mỹ cho mặt tiền.
7
CHƯƠNG 2
GIẢI PHÁP KẾT CẤU VÀ TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
2.1. Xây dựng giải pháp kết cấu
Công trình xây dựng đạt hiệu quả kinh tế thì đầu tiên là phải lựa chọn một sơ đồ
kết cấu hợp lý. Sơ đồ kết cấu này phải thỏa mãn được các yêu cầu về kiến trúc, khả
năng chịu lực, độ bền vững, ổn định và tiết kiệm.
2.1.1. Các hệ kết cấu chịu lực cơ bản của nhà nhiều tầng
2.1.1.1.Các cấu kiện chịu lực cơ bản của nhà
Các cấu kiện chịu lực cơ bản của nhà gồm các loại sau:
- Cấu kiện dạng thanh: Cột, dầm,…
- Cấu kiện phẳng: Tường đặc hoặc có lỗ cửa, hệ lưới thanh dạng giàn phẳng,
sàn phẳng hoặc có sườn.
- Cấu kiện không gian: Lõi cứng và lưới hộp được tạo thành bằng cách liên kết
các cấu kiện phẳng hoặc thanh lại với nhau. Dưới tác động của tải trọng, hệ không
gian này làm việc như một kết cấu độc lập.
Hệ kết cấu chịu lực của nhà nhiều tầng là bộ phận chủ yếu của công trình nhận
các loại tải trọng và truyền chúng xuống nền đất, nó được tạo thành từ một hoặc nhiều
cấu kiện cơ bản kể trên.
2.1.1.2.Các hệ kết cấu chịu lực của nhà nhiều tầng
Hệ khung chịu lực (I): Hệ này được tạo bởi các thanh đứng (cột) và thanh
ngang (dầm) liên kết cứng tại những chỗ giao nhau giữa chúng (nút). Các khung
phẳng liên kết với nhau bằng các thanh ngang tạo thành khung không gian. Hệ kết cấu
này khắc phục được nhược điểm của hệ kết cấu tường chịu lực. Nhưng nhược điểm
của phương án này là tiết diện cấu kiện lớn (do phải chịu phần lớn tải trọng ngang),
độ cứng ngang bé nên chuyển vị ngang lớn và chưa tận dụng được khả năng chịu tải
trọng ngang của lõi cứng.
Hệ tường chịu lực (II): Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của
nhà là các tường phẳng.Vách cứng được hiểu theo nghĩa là các tấm tường được thiết
kế để chịu tải trọng đứng. Nhưng trong thực tế, đối với nhà cao tầng, tải trọng ngang
bao giờ cũng chiếm ưu thế nên các tấm tường được thiết kế chịu cả tải trọng ngang và
tải trọng đứng.Tải trọng ngang truyền đến các tấm tường qua bản sàn.Các tường cứng