Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết Kế Và Thi Công Chung Cư Địa Điểm Nguyễn Khang Cầu Giấy Hà Nội
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chương 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC ................. 2
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH ...................................................................... 2
1.1.1. Tên công trình................................................................................................ 2
1.1.2. Chủ đầu tư công trình .................................................................................... 2
1.1.3. Đặc điểm của khu vực xây dựng công trình ................................................... 2
1.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ................................. 3
1.3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH ................................................................................. 3
1.4. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH ........................................................ 3
1.4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng .............................................................................. 3
1.4.2. Giải pháp mặt cắt: .......................................................................................... 4
1.4.3.Giải pháp mặt đứng ........................................................................................ 5
1.4.3.Giải pháp giao thông ....................................................................................... 5
Chương 2: LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN VÀ TẢI
TRỌNG TÍNH TOÁN ............................................................................................. 7
2.1: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH.............................. 7
2.1.1 KẾT CẤU SÀN .............................................................................................. 8
2.1.2. Các sơ đồ kết cấu ........................................................................................... 9
2.1.3. Lựa chọn hệ kết cấu và sơ đồ kết cấu ........................................................... 10
2.2. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU: .......................................................................... 10
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG
TRÌNH .................................................................................................................. 10
2.4. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU: .......................................................................... 11
2.5. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN ........................................... 11
2.5.1. LỰA CHỌN CHIỀU DÀY SÀN. ................................................................ 11
2.5.2. LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DẦM ................................................................... 12
2.5.3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT ........................................... 13
2.5.4. LỰA CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH, LÕI ............................................ 14
2.6. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU CÁC TẦNG TRONG CÔNG TRÌNH ............. 14
2.7. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG............................................................................. 14
2.7.1. TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN................................................................ 14
2.8. LẬP MÔ HÌNH TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH ............................................... 17
Chương 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CỘT ......................... 19
3.1. Khái niệm về nén lệch tâm xiên: ..................................................................... 19
3.2. THIẾT KẾ KẾT CẤU CẤU KIỆN DẦM CÔNG TRÌNH. ............................. 28
3.2.1. NỘI LỰC THIẾT KẾ CẤU KIỆN DẦM. .................................................... 28
3.2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN CẤU KIỆN DẦM. .............................. 28
3.2.3. Tính toán cốt thép cho các phần tử dầm. ...................................................... 31
Chương 4: THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN CÔNG TRÌNH ........................................ 34
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN CẤU KIỆN SÀN. .................................. 34
4.1.2. Tính toán nội lực sàn bê tông cốt thép theo sơ đồ khớp dẻo. ........................ 34
4.1.3. Phân loại & tải trọng ô sàn ........................................................................... 37
4.1.4. Tính toán ô bản sàn S3( sơ đồ khớp dẻo).......................................................... 37
Chương 5: THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH NGẦM THIẾT KẾ MÓNG TRỤC 2 ........ 41
5.1.TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT ..................................................................................... 41
5.1.1. Lựa chọn phương án nền móng .................................................................... 42
5.1.2 Lựa chọn phương án cọc: .............................................................................. 43
5.2. THIẾT KẾ MÓNG TRỤC 2 ........................................................................... 43
5.2.1. Tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi .................................................... 44
5.3. Tính toán cọc khoan nhồi móng dưới cột giữa trục 2 (móng M2 là móng hợp
khối) ...................................................................................................................... 49
5.3.1.Tính toán số lượng cọc móng dưới cột giữa trục 2 (móng M2) ...................... 49
5.3.2 Xác định số lượng cọc khoan nhồi: ............................................................... 50
5.3.4.Kiểm tra cường độ đất nền. ........................................................................... 52
5.3.5.Kiểm tra độ lún của móng cọc. ..................................................................... 53
5.3.6. Tính cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt. ........................................ 54
5.3.7. Tính toán cốt thép cho đài ............................................................................ 55
Chương 6: THI CÔNG PHẦN NGẦM CÔNG TRÌNH ......................................... 57
6.1. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN THI CÔNG PHẦN NGẦM CÔNG TRÌNH. ......... 57
6.1.1. Điều kiện thi công công trình: ...................................................................... 57
6.2. GIẢI PHÁP & SƠ ĐỒ THI CÔNG PHẦN KẾT CẤU NGẦM CÔNG TRÌNH. .. 58
6.2.1 Lựa chọn phương án thi công cọc ................................................................. 58
6.3. CÁC TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU ÁP DỤNG. ................ 60
6.4. GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG & HỒ SƠ THIẾT KẾ......................................... 60
6.4.1.Giải phóng mặt bằng ..................................................................................... 60
6.4.2. HỒ SƠ. ........................................................................................................ 61
6.4.3. Định vị công trình ........................................................................................ 61
6.5. THI CÔNG CỌC VÀ TƯỜNG VÂY. ............................................................ 61
6.5.1. Lựa chọn phương án thi công cọc khoan nhồi .............................................. 61
6.5.2 Xác định sơ đồ thi công cọc khoan nhồi. ....................................................... 62
6.5.3 Trình tự, kỹ thuật thi công cọc khoan nhồi. ................................................... 62
6.5.4 Giác đài và cọc trên mặt bằng (định vị lỗ khoan) ......................................... 62
6.5.4 Xác nhận độ sâu hố khoan và xử lý cặn sạch đáy hố khoan .......................... 69
6.5.5. Rút ống vách ................................................................................................ 78
6.6.Thi công đào đất .............................................................................................. 79
6.6.1.Yêu cầu kỹ thuật khi thi công đào đất ........................................................... 79
6.6.2. Lựa chọn phương án thi công đào đất .......................................................... 79
6.6.3.Biện pháp chống sạt lở hố đào ...................................................................... 80
6.6.4. Tính khối lượng đất đào: .............................................................................. 80
6.7. Lập biện pháp thi công bê tông móng, giằng móng ......................................... 81
6.7.1. Công tác chuẩn bị trước khi thi công bê tông móng : .................................. 81
6.7.2. Lập phương án thi công ván khuôn, cốt thép và bê tông móng giằng móng .. 82
6.7.3. Công tác chuẩn bị trước khi thi công bê tông móng : .................................. 83
6.7.4. Phương án thi công ván khuôn, cốt thép và bê tông móng giằng móng ........ 84
Kiểu ...................................................................................................................... 86
6.7.5 .Tính toán cốp pha giằng móng ..................................................................... 90
6.7.5. Tháo dỡ ván khuôn móng ........................................................................... 100
Chương 7: THI CÔNG PHẦN THÂN ................................................................. 101
7.1. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG CỘT DẦM SÀN TẦNG 5 ( T. ĐIỂN HÌNH).
BAO GỒM CÁC CÔNG TÁC VÁN KHUÔN, CỐT THÉP VÀ BÊ TÔNG. ...... 101
7.1.1. Ván khuôn. ................................................................................................ 101
7.2. Giải pháp tổng thể thi công bê tong phần thân .............................................. 104
7.2.1Thi công cột ................................................................................................. 104
7.2.2. Khối lượng thi công ................................................................................... 104
7.3. Tính toán cốp pha, cây chống ....................................................................... 105
7.3.1. Tính toán cốp pha, cây chống xiên cho cột cột trục 5-5 .............................. 105
7.3.2. Tính toán cốp pha, cây chống đỡ dầm( dầm khung 2) ................................ 109
7.3.3.Tính toán cốp pha thành dầm ...................................................................... 110
7.3.4.Tính toán đà ngang đỡ dầm ......................................................................... 112
7.3.5.Tính toán đà dọc đỡ dầm ............................................................................. 113
7.3.6 Tính toán cốp pha cây chống đỡ sàn .......................................................... 115
7.3.7.Tính toán đà ngang đỡ sàn .......................................................................... 117
7.3.7.Tính toán đà dọc đỡ sàn. ............................................................................. 118
7.3.8.Kiểm tra khả năng chịu lực của cây chống .................................................. 120
7.3.9. Khối lượng................................................................................................. 123
7.4. Công tác cốt thép cột, dầm, sàn. .................................................................... 127
7.4.1. Công tác cốt thép cột: ................................................................................ 127
7.4.2. Công tác cốt thép dầm sàn. ........................................................................ 127
7.4.3. Công tác côp pha cột, dầm sàn. .................................................................. 128
7.5. Công tác bê tông cột, dầm, sàn...................................................................... 130
7.5.1. Công tác bê tông cột. ................................................................................. 130
7.5.2.Công tác bê tông dầm sàn. .......................................................................... 131
7.5.3.Mạch ngừng thi công .................................................................................. 133
Chương 8: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG .................................................... 138
8.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ......... 138
8.1.1. Mục đích:................................................................................................... 138
8.1.2.Ý nghĩa : ..................................................................................................... 138
8.2.1. Yêu cầu và nội dung, nguyên tắc trong tiến độ thi công ............................. 138
8.3. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG ......................................................... 139
8.3.1. Cơ sở tính toán........................................................................................... 139
8.3.2. Mục đích tính toán ..................................................................................... 139
8.3.3. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công ......................................................... 139
8.4.Bố trí đường trên công trường........................................................................ 149
Chương 9: LẬP DỰ TOÁN CHO 1 TẦNG THÔ ................................................ 150
9.1. Khối lượng tầng điển hình ............................................................................ 150
9.1.1.Khối lượng cột: ........................................................................................... 150
9.1.2. Khối lượng dầm: ........................................................................................ 150
9.1.3. Khối lượng sàn .......................................................................................... 151
9.2.Cầu thang ...................................................................................................... 151
9.3. Khối lượng cửa ............................................................................................. 152
9.3.1.Đánh giá biểu đồ nhân lực .......................................................................... 156
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước,ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nhiều
ngành khoa học và công nghê, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước
tiến đáng kể. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần có
một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần
cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh
và hiện đại hơn.
Sau gần 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm Nghiệp, đồ án
tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc sinh viên hoàn thành nhiệm
vụ học tập của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp
của mình, em đó cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công
công trình: “Tòa nhà Trung Cư Hà Nội ”.
Nội dung của đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc công trình
- Phần 2: Kết cấu công trình
- Phần 3: Tổ chức xây dựng
Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy,cô giáo khoa Cơ Điện & Công Trình đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em, cũng như các bạn sinh viên khác trong
suốt những năm học qua. Đặc biệt là sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình trong quá trình em
làm đồ án tốt nghiệp của T.S Đặng Văn Thanh và K.s Cao Đức Thịnh – Bộ môn kĩ
thuật xây dựng công trình. Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã hỗ trợ và
động viên em trong thời gian qua để em hoàn thành đồ án ngày hôm nay.
Do khả năng và thời gian có hạn, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng
như của các bạn sinh viên để có thể thiết kế các công trình sau hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2017.
Sinh viên
Lê Thế Anh
2
Chương 1
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1. Tên công trình
Tên công trình: “Nhà ở trung cơ cao cấp”
Hà nội là một khu vực đông dân, giải quyết vấn đề nhà ở cho người dân là vấn
đề cấp bách.
- Trong điều kiện đất đai hạn hẹp, diện tích đất xây dựng bị thiếu một cách
trầm trọng, giá đất xây dựng ngày càng cao thì việc xây dựng chung cư cao tầng
thay thế những chung cư thấp tầng, các chung cư đã xuống cấp là rất cần thiết để
giải quyết nhu cầu của ngưới dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan của đô thị.
- Do đó việc xây dựng những chung cư có kiến trúc đẹp, kết cấu vững chắc
tiện nghi phù hợp với người dân sẽ thay đổi không mấy tốt đẹp về chung cư, qua đó
làm cho họ thấy rằng việc sống trong những chung cư sẽ là xu thế trong cuộc sống
đô thị hoá, hiện đại hoá đang xảy ra mạnh mẽ ở nước ta hiện nay cũng như trong
tương lai.
1.1.2. Chủ đầu tư công trình
Tổng công ty cổ phần tư vấn và xây dựng Việt Nam- Vinaconex
Corporation.
1.1.3. Đặc điểm của khu vực xây dựng công trình
- Công trình nằm ở Cầu Giấy-Hà Nội, nhiệt độ bình quân hằng năm là 300C
chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 7) và thấp nhất (tháng 1) là 80C.
+ Thời tiết hằng năm chia thành hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô.
+ Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9, mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
+ Độ ẩm trung bình từ 80% đến 85%. Hai hướng gió chủ yếu hướng Đông Nam và
Đông, tháng có gió mạnh nhất là tháng 6, tháng có gió yếu nhất là tháng 12.
+ Tốc độ gió trung bình là 2,15m/s.
Địa chất:
Công trình được xây dựng trên một khu đất tương đối bằng phẳng
Địa chất thủy văn tương đối thuận lợi cho việc xây dựng công trình.
Lớp 1: đất sét pha dẻo chảy. (h=8.3m)
Lớp 2: cát pha dẻo (h=10.2m)
Lớp 3: cát hạt mịn chặt vừa (h=11.4m)
Lớp 4: Cát sỏi nhỏ (h=12m)
3
1.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
TCXDVN 323-2004 “Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế”
TCXDVN 5671-2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thiết kế
kiến trúc”
TCVN 2622-1995 “Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu
cầu thiết kế”
1.3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH
Tòa nhà ở Hà Nội được xây dựng với diện tích 890,19 m2
, ∑ diện tích sử
dụng: 820.5 nằm trên khu đất quy hoạch 1000 m2
Trên địa bàn quận Cầu Giấy,
thành phố Hà Nội. Tòa nhà bao gồm 9 tầng nổi, 1 tầng hầm chiều cao: 3.15m và 1
tầng mái, chiều cao công trình là 37.8 m.
1.4. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng
Khu đất xây dựng công trình nằm ở trung tâm thành phố, nằm trong
vùng trọng tâm ưu tiên phát triển của thành phố. Trong khu đất quy hoạch xây
dựng bao gồm các hạng mục sau:
Khu chung cư được xây dựng 10 tầng :
+ Phía Bắc và Nam giáp với đường nội bộ khu vực.
+ Phía Đông và Tây giáp với các khu vực dân cư xung
quanh.
Hệ thống đường nội bộ được bố trí bao quanh chung cư, việc bố trí hệ
thống giao thông như vậy thuận tiên cho việc đi lạ.
Nhsìn chung với việc tổ chức tổng mặt bằng khu đất như vậy đã tạo ra
được một sự liên hệ tốt giữa các hạng mục trong khu đất xây dựng và công
trình.
Giải pháp bố trí phải đảm bảo các yêu cầu về thông gió, chiếu sáng
cho công trình, thuận tiện cho làm việc và giải trí bên trong công trình, tạo sự
dễ dàng cho công tác quản lý và bảo vệ công trình. Mặt khác, chung cư với
dáng dấp hình khối của nó cùng với các công trình lân cận sẽ góp phần tạo
không gian kiến trúc cho khu đô thị.
4
Do đặc điểm công trình là nhà ở chung cư, đồng thời xung quanh đều được bố trí
các đường giao thông nên việc tổ chức giao thông đi lại từ bên ngoài vào bên trong
thông qua sảnh lớn được bố trí tại chính giữa khối nhà bao gồm lối đi dành cho
người đi bộ và cho các phương tiện tại các nhà để xe. Như vậy, hệ giao thông ngang
được thiết kế với diện tích mặt bằng lớn và khoảng cách ngắn nhấ tới nút giao thông
đứng tạo nên sự an toàn cho sử dụng đồng thời đạt được hiệu quả về kiến trúc.
Giải pháp mặt bằng:
Hình thức mặt bằng tương đối đơn giản: Mặt bằng hình chữ nhật, không gian
bên trong được ngăn chia bởi các tường gạch, các căn hộ độc lập với nhau và liên
hệ với nhau bằng hành lang chung.
- Tầng hầm: là khu để xe chung của người dân sinh sống ( cao: 3.15m )
- Tầng 1 (cao 3,9 m): gồm sảnh, cầu thang bộ, thang máy nhà vệ sinh, khu
mua sắm, phòng quản lý, phòng an ninh.
- Tầng lửng (cao 4,2m): gồm không gian giải khát, không gian siêu thị mua
sắm, thang máy, thang bộ.
- Tầng 2 đến tầng 9 (cao 3,3m): gồm có 3 loại căn hộ và hệ tống giao thông
đứng (cầu thang), hệ thống giao thông ngang (hành lang).
Diện tích chi tiết các căn hộ thể hiện trong bảng 1.1
- Tầng áp mái: Không gian sinh hoạt cộng động, phòng phục vụ, bể chứa
nước.
- Tầng mái:sân thượng
1.4.2. Giải pháp mặt cắt:
- Tường bao ngoài dày 220 và tường ngăn dày 110 đều được xây bằng
gạch không nung vừa giảm trọng lượng giá thành cho công trình. Mác vữa
trát : M75
- Thang bố trí là loại 1 vế. chiều dày thang: 120mm
- Cấu tạo cửa: cửa ra vào 2 cánh mở rộng :1.08 m
cửa nhựa giả gỗ
Sàn bê tông cốt thép( a= 120 mm). sàn nhà vệ sinh hạ cốt 20mm còn 100mm.
- Trên cơ sở mặt bằng đã thiết kế, cao trình của mặt đứng ta tổ chức được
mặt cắt của công trình gồm: mặt cắt A-A; B-B .
- Mặt cắt thể hiện hầu hết các u tạo của công trình, kích thước của các cấu kiện, các
cao trình cần thể hiện trên công trình
5
1.4.3.Giải pháp mặt đứng
Công trình được bố trí dạng hình khối, có ngăn tầng, các ô cửa, dầm bo, tạo
cho công trình có dáng vẻ uy nghi, vững vàng.
Xen vào đó là các ô cửa kính trang điểm cho công trình.
Các chi tiết khác như: gạch ốp, màu cửa kính, v.v...làm cho công trình mang
một vẻ đẹp hiện đại riêng.
Tất cả hợp lại tạo nên cho mặt đứng công trình một dáng vẻ hiện đại, tạo cho
con người một cảm giác thoải mái. Hình thức mặt bằng tương đối đơn giản:
- Tầng hầm (3.15m ) : là khu để xe chung của người dân sinh sống
- Tầng 1 (cao 3,9 m): gồm sảnh, cầu thang bộ, thang máy nhà vệ sinh, khu
mua sắm, phòng quản lý, phòng an ninh.
- Tầng lửng (cao 4,2m): gồm không gian giải khát, không gian siêu thị mua
sắm, thang máy, thang bộ.
- Tầng 2 đến tầng áp mái (cao 3,3m): gồm có 3 loại căn hộ và hệ tống giao
thông đứng (cầu thang), hệ thống giao thông ngang (hành lang).
Tầng áp mái được sử dụng các lớp chống thấm chống nóng và để chứa nước sinh
hoạt dự trữ trong 2 bể dung tích cho khu nhà và phòng sinh hoạt cộng đồng.
Phục vụ những hoạt động tập thể của toà nhà
Giải pháp kiến trúc đưa ra ban công khối phụ nhô ra phía trước, tạo ra hình
khối sinh động cho mặt đứng để nó không phẳng lì một cách đơn điệu.
Độ cao của các tầng yêu cầu phù hợp với công năng sử dụng của công trình
hay bộ phận công trình. Ở tầng điển hình, chiều cao tầng điển hình là 3,3 m, chiều
cao cửa đi là 2,2 m, lan can ban công cao 1,5 m, chiều cao cửa thang máy là 2,3 m,
cầu thang bộ được thiết kế là loại cầu thang 2 vế có một chiếu nghỉ, mặt bằng được
thiết kế rộng rãi phù hợp với chức năng phục vụ chung nên đem lại cảm giác thoải
mái thư giãn cho mọi người.
1.4.3.Giải pháp giao thông
Ngoài nhà: là nơi tập chung người thoát hiểm khi có sự cố cháy nổ… cũng
như để dụng cụ cứu hỏa chữa cháy kịp thời, nơi để rác thải sinh hoạt.
Trong nhà:
- Hệ giao thông đứng: bằng 2 thang máy và 2 thang bộ. Hệ thống thang này
được đặt tại nút giao thông chính của công trình và liên kết với các tuyến giao thông
ngang.
- Hệ thống giao thông ngang :