Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Thiết kế và chế tạo máy mài bề mặt cầu ứng dụng chất lỏng phi Newton :Báo cáo tổng kết đề tài Khoa học cấp trường
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Mẫu IUH1521
BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo máy mài bề mặt cầu ứng dụng
chất lỏng phi Newton.
Mã số đề tài: IUH.KCK 02/16
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Đức Nam
Đơn vị thực hiện: Khoa Công Nghệ Cơ Khí
i
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo máy mài bề mặt cầu ứng dụng chất lỏng phi
Newton
1.2. Mã số: IUH.KCK 02/16
1.3. Danh sách chủ trì, thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT Họ và tên
(học hàm, học vị) Đơn vị công tác Vai trò thực hiện đề tài
1 TS. Nguyễn Đức Nam Khoa Cơ khí Chủ nhiệm
2 TS. Đường Công Truyền Khoa Nhiệt lạnh Thành viên
3 ThS. Châu Ngọc Lê Khoa Cơ khí Thành viên
1.4. Đơn vị chủ trì: Khoa Công nghệ Cơ khí
1.5. Thời gian thực hiện:
1.5.1. Theo hợp đồng: từ tháng 05 năm 2016 đến tháng 05 năm 2017
1.5.2. Gia hạn (nếu có):
1.5.3. Thực hiện thực tế: từ tháng 05 năm 2016 đến tháng 09 năm 2017
1.6. Những thay đổi so với thuyết minh ban đầu (nếu có):
(Về mục tiêu, nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu và tổ chức thực hiện;
Nguyên nhân; Ý kiến của Cơ quan quản lý)
1.7. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài: 95 triệu đồng.
PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tóm tắt kết quả (tiếng Việt và tiếng Anh)
Đề tài đã nghiên cứu đặc tính của quá trình gia công bằng chất lỏng phi Newton,
trên cơ sở đó thiết kế và chế tạo ra máy mài tinh bề mặt cầu. Đồng thời thực nghiệm
xác định ảnh hưởng của tốc độ mài, nồng độ dung dịch mài và kích thước hạt mài
đến độ nhám bề mặt chi tiết thép SKD11. Kết quả thí nghiệm cho thấy rằng, tốc độ
mài ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng bề mặt gia công. Tốc độ gia công càng tăng
thì độ nhám bề mặt càng giảm. Bên cạnh đó, nồng độ dung dịch mài cũng ảnh
hưởng đến chất lượng bề mặt gia công như tốc độ mài. Còn kích thước hạt mài
dường như không ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt gia công. Kết quả độ nhám bề
ii
mặt cầu bằng thép SKD11 sau khi gia công giảm từ Ra = 160nm xuống còn Ra =
28nm.
Abtract:
The non-Newtonian principle are analyzed in this research to design and
manufacture the polishing machine. The rheological behaviors of slurry are
analyzed for the determination of shear thickening conditions. The experimental
studies were carried out to reveal the influence of polishing speed, abrasive
concentration and abrasive size on the surface roughness of SKD11 steel. Based on
the experiment results, the polishing speed has obvious influence on surface
roughness. With the increase of the polishing speed, smoother surface with better
roughness can be obtained. The abrasive concentration is an important factor that
influences polishing effect. The higher the abrasive concentration is, the better the
results are. With the increase of the abrasive size, it is seem that very little effect on
surface roughness improvement. A fine workpiece surface with nearly no scratches
was obtained, and surface roughness of SKD11 steel was reduced sharply from
Ra = 160 nm to Ra = 28 nm after one hour of processing.
2. Đặt vấn đề
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chất bán dẫn, thiết bị quan
sát, dụng cụ quang học và quang điện tử đã làm tăng nhu cầu đối với các bề mặt
cong. Các bề mặt cong đóng vai trò quan trọng trong các lĩnh vực của ngành sản
xuất công nghiệp như các cánh quạt của động cơ phản lực, các thấu kính quang học,
khuôn đúc trong ngành sản xuất sản phẩm nhựa, khớp hông và khớp gối nhân tạo
trong lĩnh vực cấy ghép y sinh học. Các bề mặt này đòi hỏi yêu cầu chất lượng bề
mặt rất cao và công nghệ gia công hiệu suất cao. Trước đây, quá trình gia công tinh
bề mặt được chế tạo thông qua phương pháp gia công truyền thống như tiện, phay
và kết thúc bằng mài tinh. Quá trình này yêu cầu một lượng thời gian gia công lớn
nên năng suất hạn chế. Bên cạnh đó, chất lượng bề mặt sau gia công chỉ ở một giới
hạn nhất định. Hiện nay, có rất nhiều công nghệ gia công đã được phát triển và áp
iii
dụng để gia công các bề mặt cong, chẳng hạn như công nghệ gia công bằng bức xạ
đàn hồi, gia công bằng cơ – hoá học, gia công bằng thuỷ động lực học, gia công
bằng chất lỏng từ biến. Phương pháp bức xạ đàn hồi có thể gia công bề mặt cong
đạt chất lượng cao nhưng hiệu suất thấp. Phương pháp gia công bằng cơ – hoá học
có thể đạt hiệu suất cao hơn, tuy nhiên chất thải hoá học sẽ gây ảnh hưởng đến môi
trường. Phương pháp gia công bằng chất lỏng từ biến được áp dụng gia công các bề
mặt cong với độ chính xác bề mặt cao do được điều khiển bằng máy tính. Tuy
nhiên, phương pháp này ứng dụng hạn chế do chi phí tương đối cao cho chất điện từ
và thiết kế các điện cực.
Để cải thiện hiệu suất và chất lượng bề mặt gia công thì phương pháp gia công mài
tinh bằng chất lỏng phi Newton là cần thiết và cấp bách. Trong phương pháp này,
ứng suất chất lỏng phi Newton được sử dụng để tạo nên quá trình cắt gọt trong gia
công. Hiệu quả của chất lỏng phi Newtơn là tạo ra ứng suất cắt nhờ sự chuyển động
của chất lỏng. Dưới tác dụng của lực chuyển động, độ nhớt của chất lỏng phi
Newtơn sẽ thay đổi và phản ứng hoàn toàn khác với chất lỏng thông thường. Chất
lỏng phi Newtơn này có khả năng gia công linh hoạt với các bề mặt cong mà vẫn
đáp ứng được yêu cầu cắt gọt và chất lượng bề mặt, trong khi đó dung dịch mài có
thể sử dụng lại sẽ không gây ảnh hưởng đến môi trường.
3. Mục tiêu
Mục tiêu chính của đề tài là xây dựng phương pháp gia công mài tinh bằng chất
lỏng phi Newton cho các bề mặt phức tạp như: mặt cầu lồi, mặt cầu lõm và bề mặt
khuôn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu phân tích lý thuyết: dựa trên các nghiên cứu trong và ngoài nước để làm
cơ sở lý luận khi tiến hành tính toán và thiết kế kết cấu các chi tiết của máy.
Nghiên cứu thực nghiệm: dựa trên máy mài theo nguyên lý phi Newton được chế
tạo và lắp ráp hoàn thiện sẽ tiến hành gia công thử nghiệm đánh giá chất lượng của
máy.
iv
5. Tổng kết về kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiện cứu của đề tài đạt được:
Thiết kế và chế tạo được máy mài bề mặt cầu đạt yêu cầu kỹ thuật.
Gia công thử nghiệm .
Xác định được ảnh hưởng của tốc độ quay của thùng dung dịch mài đến độ
nhám bề mặt.
Xác định được ảnh hưởng của nồng độ dung dịch mài đến độ nhám bề mặt.
Xác định được ảnh hưởng của kích thước hạt mài đến độ nhám bề mặt.
6. Đánh giá các kết quả đã đạt được và kết luận
TT Kết quả nghiên cứu
Yêu cầu khoa học hoặc/và chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật
Đăng ký Đạt được
1 Máy mài bề mặt cầu - Kích thước máy:
800x1200x800
- Số vòng quay trục chính:
50- 350 vòng/phút
- Kích thước máy:
800x1200x800
- Số vòng quay trục
chính: 0- 950 vòng/phút
2 Sản phẩm mẫu - Kích thước Ø50x40
- Độ nhám Ra < 10 µm
- Kích thước Ø40x40
- Độ nhám Ra < 0.03µm
3 Tập bản vẽ thiết kế 01 tập bản vẽ thiết kế 01 tập bản vẽ thiết kế
4 Tập quy trình công
nghệ
01 tập quy trình công nghệ 01 tập quy trình công
nghệ
5 Bài báo khoa học 01 bài báo đăng ở tạp chí
IUH hoặc hội thảo khoa
học có tính điểm
- 01 bài báo đăng Hội
nghị khoa học và công
nghệ toàn quốc Cơ khí -
Động lực 2017.
Kết luận:
Dựa trên các kết quả nghiên cứu và so sánh với yêu cầu kỹ thuật đặt ra cho
thấy nhiệm vụ chính của đề tài đã hoàn thành đúng yêu cầu. Với kết quả nghiên cứu
của đề tài sẽ làm cơ sở cho các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo về gia công các bề
mặt phức tạp khác.
v
PHẦN III. SẢN PHẨM ĐỀ TÀI, CÔNG BỐ VÀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
3.1. Kết quả nghiên cứu (sản phẩm dạng 1,2,3)
TT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học hoặc/và chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật
Đăng ký Đạt được
1 Máy mài bề mặt cầu - Kích thước máy:
800x1200x800
- Số vòng quay trục chính:
50- 350 vòng/phút
- Kích thước máy:
800x1200x800
- Số vòng quay trục
chính: 0- 950 vòng/phút
2 Sản phẩm mẫu - Kích thước Ø50x40
- Độ nhám Ra < 10 µm
- Kích thước Ø40x40
- Độ nhám Ra < 0.03µm
3 Tập bản vẽ thiết kế 01 tập bản vẽ thiết kế 01 tập bản vẽ thiết kế
4 Tập quy trình công
nghệ
01 tập quy trình công nghệ 01 tập quy trình công
nghệ
5 Bài báo khoa học 01 bài báo đăng ở tạp chí
IUH hoặc hội thảo khoa
học có tính điểm
- 01 bài báo đăng Hội
nghị khoa học và công
nghệ toàn quốc Cơ khí -
Động lực 2017.
Ghi chú:
- Các ấn phẩm khoa học (bài báo, báo cáo KH, sách chuyên khảo…) chỉ được
chấp nhận nếu có ghi nhận địa chỉ và cảm ơn trường ĐH Công Nghiệp Tp. HCM đã
cấp kính phí thực hiện nghiên cứu theo đúng quy định.
- Các ấn phẩm ( bản photo) đính kèm trong phần phụ lục minh chứng ở cuối
báo cáo. (đối với ấn phẩm là sách, giáo trình cần có bản photo trang bìa, trang chính
và trang cuối kèm thông tin quyết định và số hiệu xuất bản)
3.2. Kết quả đào tạo
TT Họ và tên
Thời gian
thực hiện đề tài
Tên đề tài
Tên chuyên đề nếu là NCS
Tên luận văn nếu là Cao học
Đã bảo vệ
Nghiên cứu sinh
Học viên cao học
Vũ Văn Bộ 02/2017 – 09/2017 Nghiên cứu ứng dụng chất Chuẩn bị
vi
lỏng phi Newton trong gia
công bề mặt cầu
bảo vệ
trong
tháng
10/2017
Sinh viên Đại học
Ghi chú:
- Kèm bản photo trang bìa chuyên đề nghiên cứu sinh/ luận văn/ khóa luận và
bằng/giấy chứng nhận nghiên cứu sinh/thạc sỹ nếu học viên đã bảo vệ thành
công luận án/ luận văn;( thể hiện tại phần cuối trong báo cáo khoa học)
PHẦN IV. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ
T
T Nội dung chi
Kinh phí
được duyệt
(triệu đồng)
Kinh phí
thực hiện
(triệu đồng)
Ghi
chú
A Chi phí trực tiếp 95 95
1 Thuê khoán chuyên môn 41 41
2 Nguyên, nhiên vật liệu, cây con.. 51 51
3 Thiết bị, dụng cụ
4 Công tác phí
5 Dịch vụ thuê ngoài
6 Hội nghị, hội thảo,thù lao nghiệm thu giữa kỳ
7 In ấn, Văn phòng phẩm 3 3
8 Chi phí khác
B Chi phí gián tiếp
1 Quản lý phí
2 Chi phí điện, nước
Tổng số 95 95
PHẦN V. KIẾN NGHỊ ( về phát triển các kết quả nghiên cứu của đề tài)
Do thời gian và kinh phí thực hiện đề tài có hạn nên đề tài cần được phát triển
thêm một số vấn đề sau:
Nghiên cứu và trang bị thêm hệ thống cung cấp và khuấy trộn dung dịch
mài tự động để tối ưu hóa và ổn định lượng dung dịch cấp cho máy khi gia
công.
vii
Nghiên cứu mô phỏng dòng chảy quả quá trình gia công bằng chất lỏng phi
Newton để thấy được bản chất của quá trình tiếp xúc khi mài.
Nghiên cứu tiến hành thực nghiệm gia công cho các bề mặt cầu lõm và các
bề mặt cong phức tạo khác.
PHẦN VI. PHỤ LỤC ( liệt kê minh chứng các sản phẩm nêu ở Phần III)
Tp. HCM, ngày ........ tháng........ năm .......
Chủ nhiệm đề tài Phòng QLKH&HTQT Khoa Công nghệ Cơ khí
Trưởng Khoa
(Họ tên, chữ ký)
viii