Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Sự tác động của giá dầu thô thế giới đến tăng trưởng kinh tế của Việt Nam và các nước :Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu Khoa học cấp Trường
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
Tên đề tài:
Mã số đề tài: 21/1TCNH02
Chủ nhiệm đề tài:
Đơn vị thực hiện: -
Tp.H C Minh, 11/2021
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “ ự T Đ n Củ G T T G
Đ n T n T n n T Củ ệ N m C N ” tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ
bảo nhiệt tình củ đ ng nghiệp ại họ ông nghiệp Tp.H Ch Minh để hoàn thành luận văn
này.
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệ ph ng ản
h họ và ợp t ố tế h ài h nh g n hàng giúp đỡ tôi trong suốt nghi n
cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến Thầ ô và đ ng nghiệp đã giúp đỡ về kiến thức,
tài liệ và phương ph p để tôi h àn thành đề tài nghiên cứu khoa học này.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Gi đình bạn bè đ ng nghiệp đã động viên, cổ vũ kh h ệ và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian qua.
Mặ dù đã ó nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thểcòn có
những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các
Thầy Cô và các bạn đ ng nghiệp.
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin tổng quát
ươ 1 ổng Quan Nghiên Cứu Và Tính Cấp Thiết Củ ề Tài Nghiên Cứu
ươ 2: ổ ơ Lý Thuyết Về Giá D ô rư ng Kinh Tế
ươ 3: P ươ P á ê ứu
ươ 4: ết Quả Và Phân Tích Sự á ộng Giá D ô ế rư ng Kinh Tế
ươ 5: Giải Pháp Và Kiến Nghị Về sự tá ộng Giá D ế rư ng Kinh Tế
ết
1.1. Tên đề tài: ự T Đ n Củ G T T G T n T n n T
Củ ệ N m C N
1.2. Mã số:
1.3. Danh sách chủ trì, thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT
Họ và tên
(học hàm, học vị)
ơ vị công tác Vai trò thực hiệ ề tài
1
ại học Công nghiệp
Tp. HCM
Chủ ệ
1.4. Đơn vị chủ trì:
1.5. Thời gian thực hiện:
1.5.1. Theo h ồng: 67/ - từ t á 3 2021 ế t á 9 2021
1.5.2. Gia hạn (nếu có): ế t á … …
1.5.3. Thực hiện thực tế: từ t á 3 2021 ến tháng 9 2021
1.6. Nhữn y đổi so v i thuy m n b n đ u (nếu có):
(Về mục tiêu, nội d ng phương ph p kết quả nghiên cứu và tổ chức thực hiện;
Nguyên nhân; Ý kiến củ ơ n ản lý)
1.7. Tổn k n p đ ợc phê duyệt củ đề tài: 40 triệ ồng.
II. K t quả nghiên cứu
1. Đặt vấn đề
Bối cảnh về một cuộc suy thoái, khủng hoảng liên tục những nền kinh tế u thế
giớ ư ỹ, Trung Quốc, Nh t, , t y, ứ , dướ tá ộng củ ại dịch Covid - 19, t
trư ng kinh tế thế giớ 2020 dự báo chỉ ạt mứ 2,2 ến 2,8% so với dự bá b u là
3,3% (theo cảnh báo từ F, B k f er , OE ,…) ặt khác, việ t trư ng kinh tế
ch m lại dẫ ến nhu c ư , tr ó ó d u thô, sẽ giảm là do nhu c ại, hoạt
ộng giao thông v n tải giảm xuố ồng thời, các hoạt ộng sản xuất công nghiệ ì trệ tới
mức tối thiểu do chính phủ nhiề ước quyết ị ó ửa biên giớ ể hạn chế dịch bệnh.
ề y ã á d u thế giới từ ến nay liên tụ x ống do nhu c u giảm
mạnh. Từ tính cấp thiết này, tác giả ã ựa chọ ề t “Sự T Đ ng Của Giá D u Thô Th
Gi T n T ng Kinh T Của Việt Nam V C N ” ể nghiên cứ v ư r
những giải pháp phù h p cho sự t trư ng kinh tế.
2. Mục tiêu
2020, k á d u thô trên thế giới liên tục lao dốc, việc giá d u thế giới
giả ã tá ộng nhiề ến kinh tế Việt Nam, có thể tá ộng tiêu cực và tích cực. Mặc dù Việt
ước xuất khẩu d u thô dẫ ến nguồn thu từ d u mỏ giả ư ặt khác, Việt Nam
ũ p khẩu d u thành phẩ ể phục vụ sản xuất và tiêu thụ tr ước, nên giá d u giảm
ũ ú ệt Nam giảm chi phí nh p khẩu d , ồng thờ v ối với sản xuất
tr ước giả ú t ú ẩy hoạt ộng sản xuất.
+ P t v á á sự tá ộng giá d u thô trên thế giớ ến sự t trư ng kinh tế
của Việt Nam.
+ P t v á á sự tá ộng giá d u thô trên thế giớ ến sự t trư ng kinh tế
củ á ước.
+ Kết quả nghiêu cứu và bài học kinh nghiệm củ á ướ ơ s ể ư r ải
pháp, kiến nghị về sá ư ng cho phù h p với sự t trư ng kinh tế của Việt Nam
ư tì k ế ư ng khác có thể thay thế d u thô, hay tiếp tục duy trì chính sách bình ổn
giá hoặc dự trữ d t ô tr trường h p giá d u thô biế ộ k ó ườ … ể giảm thiểu rủi
r ối với t trư ng kinh tế khi giá d t ặc giảm, thì có giả á ồng bộ giữa các
chính sách kinh tế vĩ ô, sá t ền tệ, sá t k ó v á sá k á ể kiểm
soát, duy trì lạ át v k t t trư ; ó sá ều tiết lạm phát phù h ể kích
t t trư ng kinh tế trong dài hạ … ó, v ệc nghiên cứ ề tài này là c n thiết và phù
h p với bối cảnh hiện nay.
3. P ơn p p n ên ứu
Từ bối cả trê , ề t ã ê ứu sự tá ộng của giá d u thô trên thế giớ ến
t trư ng kinh tế bằ ươ á ô ì ể tìm ra sự tá ộng giữa chúng. Mô hình
ư c lựa chọn, vì mô hình này có nhiề ư ểm. Mô hình VAR hay còn gọi là mô hình
ve tơ tự hồi quy là một dạng tổng quát của mô hình tự hồ q y ơ ều (univariate
autoregressive model) trong dự báo một t p h p biế , ĩ ột vector của biến chuỗi thời
ó ướ ư ng từ ươ trì ủa mỗi biến chuỗ t e á ộ trễ của biến (p) và tất cả
các biến còn lại (Vế phải của mỗ ươ trì b ồm một hằng số v á ộ trễ của tất cả các
biến trong hệ thố ) ó, ươ á y r kết quả ó ộ tin c y cao, có thể giảm
thiể ư c khuyết t t củ ô ì , ồng thời, cho kết quả về rủi ro của các biến nội sinh. Cụ thể,
khi áp dụng mô hình này, tác giả có thể biết ư c giá d , t trư ng kinh tế biế ộng mức
ộ v ũ b ết sự tá ộng giữa giá d u thô trên thế giớ v t trư ng kinh tế.
Mô hình VAR là một t p h p k biế , ư c gọi là biến nội sinh, trong cùng một khoảng
thời gian mẫu (t = 1, , ), ó ột hàm tuyến tính. Các biế ư c thu th p trong k-vector ((k
× 1) -matrix) và
là quan sát tại thờ ểm t của biến thứ i. Vì v y, biến thứ i là GDP, khi
ó
là giá trị của GDP tại thờ ểm t, và biến thứ i là giá d u thô, thì
là giá trị của giá d u
thô tại thờ ểm t. VAR b ư c ký hiệu là VAR (p), là
hoặc
(3.1)
r ó q sát
(i chu kỳ tr lạ ) ư c gọ ộ trễ thứ i của y, c là k-ve tơ ủa
hằng số (khoảng chặn),
là bất biến thời gian (k × k) -matrix và
là sai số củ ve tơ k
khoản mục sai số ề ó ĩ 0;
ma tr n hiệ ươ s
ồng thời của các số hạng lỗ ( tr n k × k vòng tròn);
hoặc bất kỳ khác 0,
thì k không có mố tươ q t e t ờ ; ặc biệt, không có mố tươ q ỗi rong các
ều khoản mục sai riêng lẻ. VAR b ò ư c gọ ó ộ trễ p. Quá trình chọ ộ trễ
lớn nhất p trong mô hình VAR c ặc biệt chú ý, vì suy lu n phụ thuộ v ộ chính xác của
thứ tự ộ trễ ã ọn.
Kiể ị ơ vị gốc là một kiể ị t ườ ư c sử dụ ể kiể ịnh xem một
chuỗi thời gian có dừng hay không. Dickey và F er (1981) ã ới thiệu các kiể ịnh Dickey
và Fuller (DF) và các kiể ịnh Dickey và Fuller (ADF) m rộng. Nghiên cứu này áp dụng
kiể ị F ể thực hiện kiể ị ơ vị gố ( , 2019 ) ụ thể, theo
Dickey và Fuller (1981) mô hình kiể ị ơ vị m rộng ADF có dạng:
ô
(3.2)
And ô ô
(3.3)
Biế P tươ tự ư c viết ư trê
r ó: ; dữ liệu chuỗi thời gian theo thời gian; n: chuỗi
thời gian tính dừng;
Nhiễu trắng.
Mô hình (2) khác với mô hình (1), ó ó t ê ột biế x ướng trong thời gian t.
Biế x ướng là một giá trị từ số 1 ến số n. Tiếng ồn trắng là thu t ngữ chỉ sai số ngẫu nhiên,
giả ịnh rằng nó có giá trị trung bình bằ 0, ươ s k ô ổ v k ô tươ q
Kết quả của phép thử F t ường rất nhạy cảm với việc lựa chọ ộ dài củ ểm dừng
n, vì v y Tiêu chí thông tin của Akaike (AIC) (Akaike, 1973) ư c sử dụ ể chọn k tố ư
cho mô hình ADF. Cụ thể, giá trị củ ư c chọn sao cho AIC nhỏ nhất.
Kiể ịnh giả thuyết:
: β = 0 (
, ô
là chuỗi thời gian dữ liệu không dừng)
: β <0 (
ô
là chuỗi thời gian dữ liệu dừng).
P ươ trì OL ư c viết: ô
tr ó là quá trình
dừng. Giả sử và ô
ồng liên kết nếu tồn tại một vé tơ k và
ô trạng thái cân bằng. Lý do cho các phép thử nghiệ ơ vị v ồng liên kết là
ể tránh hồi quy giả.
Mô hình VAR là một t p h p k biế , ư c gọi là biến nội sinh trong cùng một chu kỳ
mẫ (t = 1, , ), ó ột hàm tuyến tính. Các biế ư c thu th p trong k-vector ((k × 1) -
matrix) và
là hai biến GDP và giá d u thô tại thờ ểm t của biến thứ i.
V y mô hình tổ q át ư c viết ư s :
ô
(3.4)
ô ô
(3.5)
r ó: và
là nhiễu trắng.
Bên cạ ó, ô ì ũ ư c kiể ịnh tính nhân quả của biến d u thô và GDP của
các nướ tr ó ó ệt Nam. ể xem xét nhân quả VAR (Granger) từ mô hình trên, các giả
thuyết ư s :
Giả thiết : Sự t trư ng kinh tế gây ra tỷ lệ giá d u thô (GDP
→ á d u thô), (Granger) một chiều.
Giả thiết : Giá d u thô gây ra sự t trư ng kinh tế (Giá d u
t ô → P), ột chiều (Granger).
Giả thiết : Cả giá d u thô và sự t trư ng kinh tế ều gây ra
tươ tá ( á d t ô ↔ P), (Grange) hai chiề , tr ó ũ tê ỉ quan hệ nhân quả.
4. Tổng k t về k t quả nghiên cứu
Xá ịnh mố tươ q ữa giá d u thô vớ t trư ng GDP củ á ước, ph n này
cho thấy mứ ộ tươ q với nhau và chúng thu n chiều hay nghịch chiều. Giả thuyết ư r
H0: nếu mố tươ q (r) = 0, ó ĩ á d u thế giớ k ô ó ê q ì ế t trư ng
kinh tế củ á ướ r trường h p H1: nế (r) > 0 v dưới 0,5 tiến về số 0 thì mứ ộ
tươ q y ảm, nếu (r) > 0 và từ 0.5 tiến d ến 1, cho thấy mứ ộ tươ
quan càng ngày càng chặt chẽ v trường h (r) > 0, ó ĩ ứ ộ ả ư ng thu n chiều, cụ
thể giá d t dẫ ế t trư ng GDP củ á ướ ũ t rường h p (r) < 0, thì mức
ộ ả ư ng nghị ả , ĩ k á d t sẽ tá ộ ế t trư ng GDP của các
ước giả , tr ó ó ệt Nam, v y kết quả ư c thể hiệ ư s :
Bảng 4.1: T ơn q n d u thô v n ng GDP củ n c.
Mụ T.Q ố V.Nam SingaporeTh. Lan IndonesiaMalaysiaN.BảnH.Q ố Mỹ
d
thô
Pearson
Correlation -0.376*
-0.526**
-0.247 -0.203 0.111 -0.234 -0.183-0.485**
-0.128
Sig. (2-tailed) 0.041 0.003 0.188 0.281 0.560 0.213 0.332 0.007 0.502
N 30 30 30 30 30 30 30 30 30
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Ngu n phân tích của tác giả từ phần mềm SPSS
Dựa trên bản chất của dữ liệ ể xe xét á t ướ b ến thiên khác nhau của các biến
giá d u thô, GDP và dữ liệu của mô hình phù h ảm bảo rằng dữ liệu có tính dừng I (0) hay
ư ó, dữ liệ ư c thực hiện bằ ươ á k ể ịnh kinh tế ư ng theo chuỗi thời
ể xem xét sự hiện diện của các biến dừng. Vì v y, ề tài này sử dụ ươ á ổ
biến nhất: Phép thử Augmented Dickey-F er ( F) ể chọ ộ trễ tố ư
Bảng4. 2: Các chuỗi thời gian đã chọn dừng tại I (0) và I (1).
Variables I(0) Prob.* I(1) Prob.*
Log (Giá d u thô) 0.6697 0.0022**
T. Quốc (GDP) 0.4907 0.0079**
Mỹ (GDP) 0.1677 0.0001**
N. Bản (GDP) 0.0008**
Hàn Quốc (GDP) 0.003**
Singapore (GDP) 0.0047**
Th. Lan (GDP) 0.0409** 0.0000**
Indonesia (GDP) 0.0082**
V. Nam (GDP) 0.2542 0.0201**
Malaysia (GDP) 0.0021**
Note: *, ** statistical significance at 1%, 5%
Ngu n phân tích của tác giả từ phần mềm Eviews
ươ á y ó á xá ịnh tính dừng, cách thứ nhất xá ịnh T-Test (tStatistic) và kiể ịnh giá trị gới hại (Test critical values), cách thứ xá ịnh bằng giá trị
xác suất và alpha (0.05). Tuy nhiên, nghiên cứ y ã ọ á xá ịnh thứ hai là bằng
ươ á xá s ất (Pr b b ty d str b t ) ể xá ịnh tính dừng của chuỗi thời gian.
Có nhiề ươ á ể chọ ộ trễ ô ì ư ê ứ ã á dụng
ươ á t ê ựa chọn thứ tự ộ trễ ể tì ộ trễ tối ư ô ì ư t ê
t ô t k ke ( ), ê w rz ( ) v Q ( Q) y ê , ã
ư c chọ ể tì r ộ trễ tố ư ủa mô hình.
Bảng 3.4: Tiêu chí lựa chọn thứ tự đ trễ VAR về GDP của các quốc gia và giá d u thô
Các biến số ộ trễ FPE AIC SC HQ
N.Bản (GDP) 0 0.054178* 2.760190* 2.856966* 2.788058*
Hàn Quốc (GDP) 0 0.122866* 3.579018* 3.675795* 3.606887*
Singapore (GDP) 0 0.154191* 3.806116* 3.902893* 3.833984*
Trung Quốc (GDP) 1 0.051637* 2.710751* 2.993640* 2.799348*
Mỹ (GDP) 1 0.032247* 2.239952* 2.522840* 2.328549*
Thái lan (GDP) 1 0.211898* 4.122455* 4.407927* 4.209727*
Indonesia (GDP) 1 0.187586* 4.000585* 4.286058 4.087857*
Việt Nam (GDP) 1 0.020801* 1.801530* 2.084419* 1.890127*
Malaysia (GDP) 1 0.150785* 3.782204* 4.067676 3.869475
Ngu n phân tích của tác giả từ phần mềm Eviews
Bên cạ ó, k ể ịnh Breusch – Godfrey là một kiể ịnh tự tươ q tr á s
số trong mô hình hồi quy (Asteriou & Hall, 2011).
Bảng 4.5: Kiểm địn AR T ơn q n ỗi ph n d LM G P ủa các quốc gia và giá d u thô
á b ế số ộ trễ LRE* stat df Prob. Rao F-stat df Prob.
r Q ố ( P)
1 2.159949 4 0.7064 0.54083 (4, 46.0) 0.7065
2 3.633423 4 0.4579 0.924296 (4, 46.0) 0.4581
ỹ ( P)
1 2.159949 4 0.7064 0.54083 (4, 46.0) 0.7065
2 3.633423 4 0.4579 0.924296 (4, 46.0) 0.4581
t Bả ( P)
1 1.091864 4 0.8956 0.270286 (4, 46.0) 0.8956
2 5.318306 4 0.2562 1.377769 (4, 46.0) 0.2564
Q ố ( P)
1 4.961836 4 0.2912 1.280467 (4, 46.0) 0.2914
2 4.769978 4 0.3117 1.228403 (4, 46.0) 0.3119
Singapore (GDP)
1 1.27619 4 0.8654 0.316537 (4, 46.0) 0.8655
2 3.724329 4 0.4446 0.94835 (4, 46.0) 0.4448
Thái Lan (GDP)
1 0.463623 4 0.9769 0.114001 (4, 46.0) 0.977
2 1.144142 4 0.8872 0.283385 (4, 46.0) 0.8873
Indonesia (GDP) 1 1.953358 4 0.7443 0.48802 (4, 46.0) 0.7444
2 2.808029 4 0.5904 0.70801 (4, 46.0) 0.5906
ệt ( P)
1 0.824012 4 0.9352 0.203012 (4, 40.0) 0.9352
2 0.721446 4 0.9487 0.17752 (4, 40.0) 0.9487
Malaysia (GDP)
1 1.380745 4 0.8475 0.342853 (4, 46.0) 0.8476
2 4.529337 4 0.3391 1.163399 (4, 46.0) 0.3393
Null hypothesis: No serial correlation at lag h
Ngu n phân tích của tác giả từ phần mềm Eviews
ặt k á , kiể ịnh này có thể phát hiện nhiề ve tơ ồng liên kết. Mục tiêu của các
kiể ị ồng liên kết ể phân tích các quá trình chuỗi thời gian không dừ ó ươ s
và giá trị tr bì t y ổi theo thờ ó á k á , ươ á y é ước tính
các tham số dài hạn hoặc trạng thái cân bằng trong hệ thống với các biế ơ vị gốc (Rao,
2007).
Bảng 4.6: Kiểm địn đ ng liên k t Johansen về GDP của các quốc gia và giá d u thô
Các Biế Hypothesized No. of
CE(s) Trace Statistic 0.05 - Critical Value Prob.**
r Q ố ( P)
None* 28.78555 15.49471 0.0003
At most 1* 13.2738 3.841466 0.0003
ỹ ( P)
None* 28.78555 15.49471 0.0003
At most 1* 13.2738 3.841466 0.0003
t Bả ( P)
None* 27.40525 15.49471 0.0005
At most 1* 8.86543 3.841466 0.0029
Q ố ( P)
None* 22.52619 15.49471 0.0037
At most 1* 6.078504 3.841466 0.0137
Singapore (GDP)
None* 22.55684 15.49471 0.0037
At most 1* 6.967873 3.841466 0.0083
Thái Lan (GDP)
None* 28.0727 15.49471 0.0004
At most 1* 11.54715 3.841466 0.0007
Indonesia (GDP)
None* 25.21873 15.49471 0.0013
At most 1* 7.24584 3.841466 0.0071
ệt ( P) None* 24.03182 15.49471 0.002
At most 1* 7.026184 3.841466 0.008
Malaysia (GDP)
None* 27.21554 15.49471 0.0006
At most 1* 6.326749 3.841466 0.0119
Trace test indicates 2 cointegrating eqn(s) at the 0.05 level
Ngu n phân tích của tác giả từ phần mềm Eviews
Mục tiêu củ t ươ s ặ t ươ s dự bá ư c sử dụ ể hỗ
tr việc giải thích mô hình tự ộng hồ q y ve tơ ( ) k ó ã ư c phù h p. Sự phân rã
ươ s b ết ư ng thông tin mà mỗi biế ó ó v á b ến khác trong quá trình tự
hồ q y ó xá ị b ê ươ s dự báo của mỗi biến có thể ư c giải thích bằng các
cú sốc ngoạ s ối với các biến khác.
Bảng 4.7: P ân p ơn s sử dụng y u tố Cholesky (d.f).
P t ươ s P ủ r Q ố : P t ươ s ủ ( á d t ô):
Giai
ạ S.E. D(GDP) ( á d t ô) S.E.
D(CHINA_GD
P)
( á d
thô)
1 1.92 100.00 0.00 0.12 40.01 59.99
2 2.04 95.23 4.77 0.12 46.13 53.87
3 2.05 95.23 4.77 0.12 46.23 53.77
4 2.05 95.20 4.80 0.12 46.26 53.74
5 2.05 95.20 4.80 0.12 46.26 53.74
P t ươ s P ủ ỹ: P t ươ s ủ ( á d t ô):
Giai
ạ S.E. D(GDP) ( á d t ô) S.E. D(GDP)
( á d
thô)
1 1.96 100.00 0.00 0.12 37.20 62.80
2 2.15 99.26 0.74 0.12 38.45 61.55
3 2.22 97.48 2.52 0.13 41.35 58.65
4 2.26 97.15 2.85 0.13 41.37 58.63
5 2.26 96.88 3.12 0.13 41.79 58.21
P t ươ s P ủ t bả : P t ươ s ủ ( á d t ô)
Giai
ạ S.E. GDP ( á d t ô) S.E. GDP
( á d
thô)
1 2.134 100.000 0.000 0.121 31.279 68.721
2 2.144 99.898 0.102 0.122 31.009 68.991
3 2.144 99.897 0.103 0.122 31.006 68.994
4 2.144 99.897 0.103 0.122 31.005 68.995
5 2.144 99.897 0.103 0.122 31.005 68.995
P t ươ s P ủ Q ố : P t ươ s ủ ( á d t ô):
Giai
ạ S.E. GDP ( á d t ô) S.E. GDP
( á d
thô))
1 3.43 100.00 0.00 0.12 32.03 67.97
2 3.52 95.92 4.08 0.12 32.32 67.68
3 3.53 95.39 4.61 0.12 32.33 67.67
4 3.53 95.36 4.64 0.12 32.33 67.67
5 3.53 95.35 4.65 0.12 32.33 67.67
Giai
ạ
P t ươ s P ủ
Singapore P t ươ s ủ ( á d t ô)
S.E. GDP ( á d t ô) S.E. GDP
( á d
thô)
1 4.17 100.00 0.00 0.12 31.71 68.29
2 4.35 94.95 5.05 0.12 33.54 66.46
3 4.37 94.10 5.90 0.12 33.61 66.39
4 4.37 94.03 5.97 0.12 33.61 66.39
5 4.37 94.03 5.97 0.12 33.60 66.40
P t ươ s P ủ L : P t ươ s ủ ( á d t ô)
Giai
ạ S.E. D(GDP) ( á d t ô) S.E. D(GDP) ( á d t ô)
1 4.20 100.00 0.00 0.11 23.53 76.47
2 4.61 93.03 6.97 0.12 38.80 61.20
3 4.64 92.96 7.04 0.12 39.18 60.82
4 4.65 92.88 7.12 0.12 39.31 60.69
5 4.65 92.88 7.12 0.12 39.34 60.66
P t ươ s P ủ d es : P t ươ s ủ ( á d t ô):