Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học Sinh học 11 trung học phổ thông
PREMIUM
Số trang
210
Kích thước
3.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1044

Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học trong dạy học Sinh học 11 trung học phổ thông

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

============o0o============

TRẦN SỸ LUẬN

RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG

DẠY HỌC SINH HỌC 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ GIÁO DỤC HỌC

Hà Nội, năm 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

============o0o============

TRẦN SỸ LUẬN

RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG

DẠY HỌC SINH HỌC 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lý luận và PPDH bộ môn sinh học

Mã số: 62.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SỸ GIÁO DỤC HỌC

Hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đức Thành

Hà Nội, năm 2013

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết

quả, số liệu trình bày trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong

bất kỳ công trình nào khác

Hà Nội, thángnăm 2013

ii

LỜI CẢM ƠN

Luận án này được hoàn thành tại Bộ môn phương pháp dạy học Sinh

học, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn

khoa họcPGS.TS. Nguyễn Đức Thành đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi

trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiệnluận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Bộ môn Phương pháp dạy học, Khoa

Sinh học, Phòng sau đại học, Ban Giám hiệuTrường Đại Sư phạm Hà Nội,đã

tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn quý thày, cô lãnh đạo Trường Đại Hồng Đức

Thanh Hóa; quý thầy cô trong bộ môn Sinh học, Khoa Khoa học tự nhiên

Trường Đại Hồng Đức Thanh Hóa; các đồng chí là lãnh đạo Viện Khoa học

Lao động và Xã hội, các đồng chí lãnh đạo Trung tâm Dân số, Lao động, Việc

làm và các anh, chị em đồng nghiệp trong Trung tâm- nơi tôi công tác, đãgiúp

đỡ và tạo mọi điều kiện đểtôi hoàn thành luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý thày cố và các em học

sinh- nơi tôi điều tra, phỏng vấn, lấy số liệu và thực nghiệm sư phạm đã tạo

mọi điều kiện cho tôi hoàn thành luận án.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn các thành viên trong gia đình, bạn bè,

đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.

Hà Nội, tháng 09 năm 2013

Trần Sỹ Luận

iii

MỤC LỤC

Trang phụ bìa Trang

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt vi

Danh mục các bảng, sơ đồ và biểu đồ vii

MỞ ĐẦU 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN

KỸ NĂNG TỰ HỌC SINH HỌC 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

7

1.1. Lƣợc sử nghiên cứu về tự học và kỹ năng tự học 7

1.1.1. Trên thế giới 7

1.1.1.1. Tự học 7

1.1.1.2. Kỹ năng và kỹ năng tự học 13

1.1.2. Ở Việt Nam 14

1.1.2.1. Tự học 14

1.1.2.2. Kỹ năng và kỹ năng tự học 17

1.2. Cơ sở lý luận về kỹ năng tự học và rèn luyện kỹ năng tự học 18

1.2.1. Quan niệm về học 18

1.2.2. Lý thuyết kiến tạo 20

1.2.3. Tự học 24

1.2.3.1. Quan niệm về tự học 24

1.2.3.2. Các hình thức tự học 24

1.2.3.3. Các giai đoạn của quá trình tự học 25

1.2.4. Quan niệm về kỹ năng và kỹ năng tự học 29

1.2.4.1. Kỹ năng 29

1.2.4.2. Kỹ năng tự học 31

1.2.4.3. Quan hệ giữa kỹ năng với cách học, mục tiêu học, nội dung học và năng lực 31

1.2.4.4. Quan hệ giữa tri thức, kỹ năng và kỹ xảo 32

1.2.5.Rèn luyện kỹ năng tự học 34

1.2.5.1. Thực chất rèn luyện kỹ năng tự học là gì? 34

1.2.5.2. Nguyên tắc rèn luyện kỹ năng tự học 34

1.2.5.3. Quy trìnhrèn luyện kỹ năng tự học 35

1.3. Thực trạng rèn luyện kỹ năng tự học Sinh học 11 37

1.3.1. Mục tiêu khảo sát 37

1.3.2. Phương pháp khảo sát 37

iv

1.3.3. Đối tượng khảo sát 37

1.3.4. Nhiệm vụ khảo sát 38

1.3.5. Kết quả khảo sát 38

Chương 2. RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH KỸ NĂNG TỰ HỌC TRONG DẠY

HỌC SINH HỌC 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

46

2.1. Đặc điểm Sinh học 11 46

2.1.1. Quan điểm xây dựng chương trình Sinh học 11 46

2.1.2. Mục tiêu Sinh học 11 47

2.1.3. Đặc điểm nội dung và lôgic hình thành kiến thức Sinh học 11 48

2.1.3.1. Đặc điểm nội dung 48

2.1.3.2. Lôgic hình thành kiến thức Sinh học 11 49

2.2. Kỹ năng tự học Sinh học 11 59

2.2.1. Nhóm kỹ năng kiến tạo kiến thức 59

2.2.1.1. Nhóm kỹ năng thu nhận kiến thức 59

2.2.1.2. Nhóm kỹ năng sáp nhập kiến thức 64

2.2.2. Nhóm kỹ năngbiện luận sản phẩm kiến tạo 68

2.2.2.1. Kỹ năng lập dàn ý chi tiết 69

2.2.2.2. Kỹ năng lập bảng hệ thống kiến thức 70

2.2.2.3. Kỹ năng lập sơ đồ hệ thống kiến thức 72

2.2.2.4. Kỹ năng thảo luận, bảo vệ sản phẩm kiến tạo 75

2.2.2.5. Kỹ năng tự điều chỉnh kết quả học tập 77

2.2.3. Kỹ năng vận dụng kiến thức 78

2.3. Rèn luyện kỹ năng tự học Sinh học 11 79

2.3.1. Nguyên tắc rèn luyện kỹ năng tự học Sinhhọc 11 79

2.3.1.1. Bám sát mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng Sinhhọc 11 79

2.3.1.2. Rèn luyện kỹ năng tự học Sinh học 11 trong quá trình hình thành kiến

thức Sinhhọc 11

79

2.3.1.3. Rèn luyện kỹ năng tự học Sinh học 11 phải nâng dần mức độ phối hợp

giữa các kỹ năng

80

2.3.1.4. Rèn luyện kỹ năng tự học Sinh học 11 phải đặt trong sự hình thành và

phát triển năng lực tự học Sinhhọc 11

80

2.3.2. Biện pháp rèn luyện kỹ năng tự học Sinh học 11 80

2.3.2.1. Biện pháp chung 81

2.3.2.2. Biện pháp cụ thể 82

2.3.2.3. Vận dụng quy trình rèn luyện kỹ năng tự họcSinh học 11 trong hình thức

bài lên lớp

88

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 99

v

3.1. Mục tiêu thực nghiệm 99

3.2. Nội dung thực nghiệm 99

3.2.1. Các bài thực nghiệm sư phạm 99

3.2.2. Kiểm tra mức độ đạt được kỹ năng tự học Sinh học 11 qua rèn luyện 100

3.2.3. Kiểm tra kết quả lĩnh hội kiến thức 100

3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm 100

3.3.1. Chọn trường, lớp và giáo viên dạy thực nghiệm 100

3.3.2. Bố trí thực nghiệm 101

3.3.3. Phương pháp thu thập dữ liệu 101

3.3.3.1. Đo lƣờng kỹ năng tự học đạt đƣợc qua rèn luyện 101

3.3.3.2. Đo lƣờng kết quả lĩnh hội kiến thức 104

3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm và biện luận 104

3.4.1. Phân tích định lượng 104

3.4.1.1.Mức độ đạt đƣợc kỹ năng tự học Sinh học 11 của HS qua rèn luyện 104

3.4.1.2. Trình tự các thao tác của các kỹ năng tự học Sinh học 11 đƣợc học sinh sử

dụng trong quá trình tự học

111

3.4.1.3. Kết quả lĩnh hội kiến thức của học sinh 112

3.4.2. Phân tích định tính 117

3.4.2.1. Tinh thần, thái độ học tập của học sinh 117

3.4.2.2. Sự phát triển kỹ năng tự học Sinh học 11 của học sinh qua rèn luyện 118

3.4.2.3. Tác động của KNTH đạt đƣợc đến hiệu quả học tập của HS 120

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 122

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 124

TÀI LIỆU THAM KHẢO 125

PHỤ LỤC 132

PHỤ LỤC 1. Phiếu điều tra thực trạng kỹ năng tự học Sinh học 11 của học sinh p1

PHỤ LỤC 2. Phiếu điều tra thực trạng giảng dạy Sinh học 11 của học sinh p2

PHỤ LỤC 3. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Sinh học 11 p3

PHỤ LỤC 4. Các đề kiểm tra thực nghiệm sƣ phạm p5

PHỤ LỤC 5. Chuẩn đánh giá kỹ năng tự học Sinh học 11 p11

PHỤ LỤC 6. Đáp án các đề kiểm tra thực nghiệm sƣ phạm p13

PHỤ LỤC 7. Một số giáo án thực nghiệm p17

PHỤ LỤC 8. Một số giáo án đối chứng p49

vi

BẢNG GHI CHÚ NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT

TT Viết tắt Viết đầy đủ

1 CHVC&NL Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng

2 CQ Cơ quan

3 ĐC Đối chứng

4 ĐV Động vật

5 ĐK Điều kiện

6 GP Giảm phân

7 GV Giáo viên

8 HS Học sinh

9 HD Hƣớng dẫn

10 KT Kiểm tra

11 KN Kỹ năng

12 KNTH Kỹ năng tự học

13 NP Nguyên phân

14 ND Nội dung

15 PPDH Phƣơng pháp dạy học

16 PPDHTC Phƣơng pháp dạy học tích cực

17 SGK Sách giáo khoa

18 SH Sinh học

29 ST&PT Sinh trƣởng và phát triển

20 TB Tế bào

21 THPT Trung học phổ thông

22 TT Thao tác

23 TN Thực nghiệm

24 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm

25 TV Thực vật

26 TH Tự học

27 VD Ví dụ

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

TT Số hiệu Tên bảng Trang

1 Bảng 1.1 Đối tƣợng điều trakỹ năng tự học Sinh học 11 37

2 Bảng 1.2 Mức độ đạt đƣợc kỹ năng tự học Sinh học 11 ở một số HS trong

nhóm khảo sát

38

3 Bảng 1.3 Nhận thức của một số học sinh trong nhóm khảo sát về tầm quan

trọng và hứng thú học tập với Sinh học 11

39

4 Bảng 1.4 Rèn luyện kỹ năng tự học Sinh học 11 cho học sinh ở một số giáo

viên trong nhóm khảo sát

42

5 Bảng 2.1 Quy trình rèn luyệnkỹ năng tự học Sinh học 11 81

6 Bảng 2.2 Tổng hợp các mức độ vận dụng quy trình rèn luyện kỹ năng tự học

Sinh học 11

96

7 Bảng 3.1 Các bài thực nghiệm 99

8 Bảng 3.2 Trƣờng, lớp và giáo viên dạy thực nghiệm 102

9 Bảng 3.3 Thang đo mức độ đạt đƣợc kỹ năng tự học Sinh học 11 102

10 Bảng 3.4 Các bài học bố trí kiểm tra kỹ năng tự học Sinh học 11 104

11 Bảng 3.5 Cơ cấu học sinh chia theo mức độ đạt đƣợc kỹ năng xác định nội

dung theo định hƣớng của chủ đề và kết quả kiểm định sự sai

khác về mức độ đạt đƣợc kỹ năng này của học sinh giữa 3 lần

kiểm tra

105

12 Bảng 3.6 Cơ cấu học sinh chia theo mức độ đạt đƣợc kỹ năng xác định bản

chất nội dung trong chủ đề và kết quả kiểm định sự sai khác về

mức độ đạt đƣợc kỹ năng này của học sinh giữa 3 lần kiểm tra

106

13 Bảng 3.7 Cơ cấu học sinh chia theo mức độ đạt đƣợc kỹ năng xác định

quan hệ giữa các kiến thức mới thu nhận với nhau và với kiến

thức đã có và kết quả kiểm định sự sai khác về mức độ đạt đƣợc

kỹ năng này của học sinh giữa 3 lần kiểm tra

107

14 Bảng 3.8 Cơ cấu học sinh chia theo mức độ đạt đƣợc kỹ năng xác định vị

trí của kiến thức mới trong hệ thống kiến thức đã có và kết quả

kiểm định sự sai khác về mức độ đạt đƣợc kỹ năng này của học

sinh giữa 3 lần kiểm tra

108

15 Bảng 3.9 Cơ cấu học sinh chia theo mức độ đạt đƣợc kỹ năng lập bảng hệ 109

viii

thống hóa kiến thức và kết quả kiểm định sự sai khác về mức độ

đạt đƣợc kỹ năng này của học sinh giữa 3 lần kiểm tra

16 Bảng 3.10 Cơ cấu học sinh chia theo mức độ đạt đƣợc kỹ năng lập sơ đồ hệ

thống hóa kiến thức và kết quả kiểm định sự sai khác về mức độ

đạt đƣợc kỹ năng này của học sinh giữa 3 lần kiểm tra

110

17 Bảng 3.11 Tỷ lệ học sinh sử dụng đúng trình tự thao tác của kỹ năng tự học

Sinh học 11 ở 3 lần kiểm tra

111

18 Bảng 3.12 Tổng hợp phân phối tần suất điểm qua ba lần kiểm tra ở nhóm đối

chứng và thực nghiệm

112

19 Bảng 3.13 Tần xuất hội tụ tiến (f)- số % học sinh đạt điểm Xi trở lên ở 3 lần

kiểm tra

113

20 Bảng 3.14 Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng qua 3 lần kiểm tra 114

21 Bảng 3.15 Kết quả kiểm định sự sai khác điểm trung bình cộng giữa các bài

kiểm tra của nhóm đối chứng và thực nghiệm

115

22 Bảng 3.16 Kết quả kiểm định sự sai khác điểm trung bình cộng giữa các lần

kiểm tra của cùng nhóm đối chứng/thực nghiệm

116

23 Sơ đồ 1.1 Quá trình sát nhập kiến thức mới thu nhận vào vốn kiến thức đã

có theo tƣ tƣởng lý thuyết kiến tạo

21

24 Sơ đồ 1.2 Quá trình đạt đƣợc mục tiêu học tập theo các hình thức tự học 25

25 Sơ đồ 1.3 Chu trình học ba thời 26

26 Sơ đồ 1.4 Các giai đoạn tự học của học sinh theo một chủ đề 27

27 Sơ đồ 1.5 Mối quan hệ giữa kỹ năng học, cách học, nội dung học và mục

tiêu

31

28 Sơ đồ 2.1 Lôgic hình thành kiến thức chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở thực

vật, động vật và cấp cơ thể

51

29 Sơ đồ 2.2 Lôgic hình thành kiến thức cảm ứng ở thực vật, động vật và cấp cơ thể 54

30 Sơ đồ 2.3 Lôgic hình thành kiến thức sinh trƣởng và phát triển ở thực vật, động

vật và cấp cơ thể

56

31 Sơ đồ 2.4 Lôgic hình thành kiến thức sinh sản ở thực vật, động vật và cấp cơ thể 58

32 Sơ đồ 2.5 Lôgic hình thành kiến thức Sinh học 11 58

33 Sơ đồ 2.6 Hệ thống kiến thức về cảm ứng ở thực vật 67

34 Sơ đồ 2.7 Hệ thống kiến thức về các hình thức sinh sản ở động vật 68

ix

35 Sơ đồ 2.8 Hệ thống hóa kiến thức về cảm ứng ở thực vật, động vật 74

36 Sơ đồ 2.9 Hệ thống hóa kiến thức về sinh sản ở thực vật, động vật 75

37 Biểu đồ 1.1 Thời lƣợng trung bình tự học/ngày trong hình thức ngoài giờ lên

lớp ở một số học sinh trong nhóm khảo sát

40

38 Biểu đồ 1.2 Đánh giá của một số giáo viên trong nhóm khảo sát về khả năng

tự học của học sinh

41

39 Biểu đồ 1.3 Nhận thức của một số giáo viên trong nhóm khảo sát về vai trò tự

học trong việc hình thành kiến thức, kỹ năng cho học sinh

42

40 Biểu đồ 3.1 Cơ cấu học sinh chia theo mức độ đạt đƣợc kỹ năng tự học Sinh

học 11

111

40 Biểu đồ 3.2 Phân phối tần xuất kết quả lĩnh hội kiến thức Sinh học 11 qua 3

lần kiểm tra

113

41 Biểu đồ 3.3 Tần xuất hội tụ tiến (f)- số % học sinh đạt điểm Xi trở lên qua 3

lần kiểm tra

114

42 Hình 2.1 Điều hòa hoạt động tim của hệ thần kinh sinh dƣỡng 60

43 Hình 2.2 Ngọn cây trong hộp tối quay về phía nguồn sáng 61

1

MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1.1. Ngày nay, khối lƣợng thông tin, tri thức của nhân loại là rất lớn, những gì học

sinh (HS) học đƣợc trong trƣờng không đáng là bao so với kho tàng tri thức của nhân

loại, và cũng còn quá ít so với nhu cầu sử dụng trong cuộc sống sau này. Để thích

ứng với xã hội hiện đại, buộc mỗi ngƣời phải học không chỉ trong thời gian ở nhà

trƣờng mà học tiếp cả cuộc đời; học mọi lúc, mọi nơi, học tất cả những gì mà họ cần

để sống, để làm việc và phát triển. Báo cáo của UNESCO [4,66,67,83]: “Học tập￾một kho báu tiềm ẩn”, đã xác định học tập suốt đời là một trong những chìa khóa

nhằm vƣợt qua những thách thức của thế kỷ 21, với đề nghị gắn nó với 4 trụ cột của

giáo dục: “Học để hiểu, học để làm, học để hợp tác, cùng chung sống và học để làm

người”, hƣớng tới xây dựng một xã hội học tập. Muốn thực hiện điều này đòi hỏi

trong dạy học ngày nay, phải dạy cho HS cách học trong đó chủ yếu là kỹ năng (KN)

học, để phát triển năng lực học tập cho HS; học không chỉ học tri thức của nhân loại

mà học cả cách tìm ra tri thức và những KN cần thiết để có thể học một cách độc lập

và chủ động. Theo cách hiểu này, kiến thức chƣa phải là đích cuối cùng, mà qua kiến

thức phải thúc đẩy đƣợc động cơ, hình thành đƣợc phƣơng pháp, KN học hay nói

cách khác là hình thành năng lực học mới là mục đích cuối cùng của dạy học.

Nghị quyết Trung ƣơng 2 khoá VIII (12/1996) [19] đã khẳng định: “…đổi mới

phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành

nếp tư duy sáng tạo ở người học; từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến, hiện

đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tập trung nâng cao

chất lượng, phát triển phong trào tự học, tự đào tạo thường xuyên, rộng khắp trong

toàn dân, nhất là Thanh niên,…”.Định hƣớng trên đã đƣợc thể chế hoá trong Luật

Giáo dục (2005), điều 28.2 [55]: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy

tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của

từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo

nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm,

đem lại niềm vui, hứng thú học tập của học sinh”.

2

Với tinh thần đó, những năm gần đây, giáo dục đào tạo đã có nhiều thay đổi cả

về lƣợng và chất, từ chỗ dạy học thụ động đã chuyển sang dạy học tích cực, ngƣời

học vừa là chủ thể vừa là đích cuối cùng của quá dạy học, tạo mọi điều kiện để tiềm

năng mỗi cá nhân đƣợc bộc lộ, phát triển; biến quá trình đào tạo thành quá trình tự

đào tạo. Nhƣ vậy, mục tiêu dạy học ngày nay đã chuyển từ mục tiêu hình thành kiến

thức là chủ yếu sang hình thành năng lực cho HS. Trong đó năng lực tự học (TH) là

cơ bản, quan trọng giúp cho ngƣời học có thể học suốt đời.

1.2. Sinh học 11 (SH11) - nghiên cứu về hoạt động sống ở cấp cơ thể (cơ thể đa bào)

với bốn đặc trƣng: chuyển hóa vật chất và năng lƣợng (CHVC&NL), cảm ứng, sinh

trƣởng và phát triển (ST&PT), sinh sản, thông qua hai giới thực vật (TV) và động vật

(ĐV). Nội dung (ND) trong sách giáo khoa (SGK) trình bày lần lƣợt phần A là TV,

phần B là ĐV, mỗi phần đều nêu các hoạt động sống: CHVC&NL, cảm ứng, ST&PT,

sinh sản. Để hình thành kiến thức sinh học cấp cơ thể, HS phải sáp nhập kiến thức

mới thu nhận vào hệ thống theo từng hoạt động sinh lý ở TV, ĐV và giữa ĐV với

TV. Học tập theo con đƣờng lôgic nhƣ vậy thực chất là thực hiện quan điểm lý thuyết

kiến tạo. Đó là sự cần thiết để rèn luyện kỹ năng tự học (KNTH) cho HS[40,42,44].

1.3. Qua khảo sát cho thấy, năng lực TH của HS còn yếu, phần lớn HS còn thiếu

KNTH cơ bản để TH SH11, đặc biệt là KN sáp nhập kiến thức- KN cốt lõi để đạt

đƣợc kiến thức cấp cơ thể.Nguyên nhân chính là do: đa phần HS nhận thức về vị trí,

tầm quan trọng của SH11 còn hạn chế; động cơ, hứng thú với môn học còn thấp; thời

lƣợng dành cho TH SH11 chƣa nhiều; việc TH SH11 của HS chƣa hiệu quả; phần lớn

giáo viên (GV) chƣa xác định đƣợc hệ thống các KN cơ bản, cần có để học SH11 và

biện pháp hình thành; GV vẫn nặng về dạy kiến thức mà qua dạy kiến thức chƣa hình

thành KNTH cho HS [39].

1.4. Vấn đề TH đã đƣợc nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc quan tâm nghiên cứu trên

nhiều phƣơng diện khác nhau, tuy nhiên câu trả lời cho câu hỏi: Tự học SH11 cần

những KN nào? KN nào là cốt lõi? Thực hiện KN đó ra sao? Cần rèn luyện như thế

nào để HS đạt được KN đó?vẫn cần tiếp tục hoàn thiện.

Với mong muốn nâng cao KNTH cho HS trong học tập SH11, chúng tôi chọn

vấn đề: “Rèn luyện cho học sinh KNTH trong dạy học SH11 Trung học phổ thông

(THPT)” làm đề tài nghiên cứu.

3

2. MỤC TIÊU

Xác định đƣợc hệ thống các KNcơ bản, cần có để TH SH11;xây dựng và sử

dụng đƣợc các biện pháp rèn luyện các KN đó một cách khoa học, nhằm nâng cao

KNTH cho HS trong học tập SH11.

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tƣợng

Hệ thống các KNTH SH11 và biện pháp hình thành.

3.2. Khách thể

Quá trình dạy học SH11.

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Nếu xác định đƣợc hệ thống các KN cơ bản, cần có để TH SH11 và có biện

pháp rèn luyện các KN đó một cáchhợp lý, sẽ nâng cao đƣợc KNTH cho HS trong

học tập SH11.

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

5.1. Tổng quan các nghiên cứu về TH và KNTH

5.2. Xây dựng cơ sở xác định KNTH SH11 và biện pháp hình thành

5.3. Đánh giá thực trạng KNTH SH11 của HS và biện pháp rèn luyện KNTH SH11

cho HS trong dạy học SH11 của GV

5.4. Phân tích, xác định đặc điểm, lôgic vận động ND SH11 làm cơ sở xác định các

KN cần có để TH SH11 và biện pháp hình thành.

5.5. Xác định hệ thống KNTH SH11 cần rèn luyện, các thao tác (TT) thực hiện KN

và yêu cầu cần đạt đối với mỗi KN.

5.6. Xây dựng quy trình rèn luyện KNTH SH11 trong hình thức bài lên lớp;

5.7. Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài.

6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết

Nghiên cứu các tài liệu có liên quan, nhằm xây dựng cơ sở lý luận của KNTH

SH11 và biện pháp hình thành.

6.2. Phƣơng pháp điều tra

- Dùng phiếu điều tra để xác định thực trạng nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa

của TH SH11; thời gian TH trung bình trên ngày, mức độ đạt đƣợc KNTHSH11.

4

- Dùng phiếu điều tra để xác định: thực trạng nhận thức của GV về vai trò của

TH, các mức độ rèn luyện KNTH cho HS trong dạy học SH11.

- Dự giờ, quan sát các hoạt động của GV trong giờ học để tìm hiểu các biện

pháp GV đã sử dụng trong rèn luyện KNTH SH11 cho HS.

- Quan sát các hoạt động của HS để tìm hiểu khả năng thực hiện các hành

động học tập cần rèn luyện.

6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm

- Tổ chức thực nghiệm (TN) và đối chứng (ĐC) đƣợc tiến hành song song,

nhóm ĐC và TN đƣợc duy trì từ đầu đến cuối đợt nghiên cứu.

- Trong các lớp TN sử dụng biện pháp hình thành KNTH để tổ chức dạy học,

trong các lớp ĐC tổ chức dạy học theo hƣớng dẫn của sách GV.

- Trong quá trình TN chúng tôi kiểm tra (KT) để xác định mức độ đạt đƣợc

kiến thức, KNTH của HS nhóm ĐC và TN.

6.4. Phƣơng pháp xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm[8,10,20].

- VềKNTH: dựa vào yêu cầu cần đạt đối với từng KNTH SH11, xây dựng

thang đánh giá các mức độ đạt đƣợc KNTH qua quá trình rèn luyện của HS. Sau khi

thống kê số HS đạt đƣợc các mức độ của KNTH qua các bài KT, để kiểm định sự

khác biệt về các thành phần thống kê giữa các lần KT là có ý nghĩa hay không có ý

nghĩa, chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng X

2

(Khi bình phƣơng).

Dùng phần mềm Chi-Square P Value Calculator (X

2

–Khi bình phƣơng:

http://people.ku.edu/~preacher/chisq/chisq.htm)[89].

- Vềlĩnh hội kiến thức: dùng các tham số đặc trƣng thống kê toán học để xác

định kết quả lĩnh hội kiến thức của HS trong nhóm ĐC và TN.Từ kết quả lĩnh hội

kiến thức của HS rút ra tƣơng quan về mức độ đạt đƣợc KNTH với mức độ đạt đƣợc

kiến thức của HS trong quá trình học tập.

+ Tính các tham số đặc trƣng:

• Điểm trung bình

X

là tham số xác định giá trị trung bình của dãy số thống

kê. Được tính theo công thức:

10

1

1

i i

i

X n X

n 

 

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!