Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh vượng
PREMIUM
Số trang
249
Kích thước
4.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
863

Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh vượng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ THU HƢƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI, 2020

VIỆN HÀN LÂM

KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

LÊ THU HƢƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN

VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG

Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 934.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Trần Hữu Cƣờng

2. TS Phạm Huy Vinh

HÀ NỘI, 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu,

kết quả nghiên cứu, điều tra nêu trong luận án là trung thực. Kết luận khoa học của

luận án chưa từng được ai công bố trong các công trình khác.

Tác giả luận án

Lê Thu Hương

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN

LUẬN ÁN.................................................................................................................14

1.1. Một số nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại........14

1.2. Một số nghiên cứu liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng

thƣơng mại...............................................................................................................15

1.3 Một số nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động

quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM........................................................................19

1.4. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ...........21

1.4.1. Những kết quả đạt được .........................................................................21

1.4.2. Những vấn đề đặt ra ...............................................................................22

1.4.3. Kế thừa và khoảng trống nghiên cứu .....................................................23

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .........................................................................................23

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................24

2.1. Lý luận chung về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.......................24

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................24

2.1.2. Một số nguyên nhân dẫn đến phát sinh RRTD tại các NHTM ..............28

2.1.3. Tác động của RRTD đến NHTM và nền kinh tế....................................29

2.2. Cơ sở lý luận về quản trị RRTD tại NHTM ..................................................30

2.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị RRTD trong các NHTM...................30

2.2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng .............................................................32

2.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ........39

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại....50

2.4. Thực tiễn quản trị rủi ro tại một số ngân hàng thƣơng mại và bài học

rút ra cho VPBank ..................................................................................................53

2.4.1. Quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại nước ngoài..53

2.4.2. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM tại Việt Nam.................................57

2.4.3. Tổng kết một số vấn đề thực tiễn trong công tác quản trị rủi ro tại

các NHTM trong và ngoài nước.......................................................................59

2.4.4. Bài học rút ra từ cơ sở lý luận và thực tiễn cho quản trị rủi ro tín

dụng tại VPBank...............................................................................................60

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC

NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ......64

3.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng ....64

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ

phần Việt Nam Thịnh Vượng...........................................................................64

3.1.2. Một số kết quả hoạt động cơ bản của VPBank ......................................66

3.2. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank ..........................69

3.2.1. Thực trạng về hoạt động tín dụng tại VPBank.......................................69

3.2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank .........................................76

3.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam

Thịnh Vượng ....................................................................................................83

3.3. Phân tích một số nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại

VPBank ..................................................................................................................104

3.3.1. Thống kê mô tả một số nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín

dụng tại VPBank.............................................................................................104

3.3.2. Đánh giá mức độ tin cậy của thang đo .................................................108

3.3.3. Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng

tại VPBank......................................................................................................108

3.4. Nhận xét chung về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và các nhân tố

ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank.........................................119

3.4.1. Một số kết quả đạt được .......................................................................119

3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......................................121

3.4.3. Nhận xét về khả năng đáp ứng các điều kiện để áp dụng Basel 2 tại

VPBank...........................................................................................................128

Chƣơng 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN

TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA VPBANK..........................................................132

4.1. Định hƣớng hoạt động quản trị rủi ro và quản trị RRTD tại VPBank

trong thời gian tới..................................................................................................132

4.1.1. Định hướng chung trong hoạt động kinh doanh của VPBank .............132

4.1.2.Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng của VPBank trong giai đoạn tới ....134

4.2. Một số cơ hội và thách thức đối với hoạt động quản trị rủi ro tín dụng

tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.............................................................137

4.2.1.Một số cơ hội.........................................................................................137

4.2.2. Một số thách thức .................................................................................138

4.3. Một số giải pháp và kiến nghị .......................................................................139

4.3.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD tại VPbank ...........139

4.3.2. Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý vĩ mô..................................146

KẾT LUẬN............................................................................................................150

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ........................153

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................154

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CAR : Capital adequacy ratio Hệ số an toàn vốn

MAS : Monetary Authority of Singapore Cơ quan tiền tệ Singapore

NCS : Nghiên cứu sinh

NHNN : Ngân hàng Nhà nước

NHTM : Ngân hàng thương mại

RRTD : Rủi ro tín dụng

TMCP : Thương mại cổ phần

TSBĐ : Tài sản bảo đảm

XHTD : Xếp hạng tín dụng

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Mô tả mẫu nghiên cứu là cán bộ, nhân viên VPBank ...................................9

Bảng 2: Mô tả mẫu nghiên cứu là khách hàng đã và đang quan hệ tín dụng với

VPBank......................................................................................................10

Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh của VPBank giai đoạn 2010 – T6/2019 ....................68

Bảng 3.2.Cơ cấu tổng tài sản.....................................................................................69

Bảng 3.3. Tăng trưởng tín dụng của VPBank so với toàn hệ thống .........................71

Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng tại VPBank...............................75

Bảng 3.5. Đối tượng khách hàng trọng tâm của một số ngân hàng ..........................82

Bảng 3.6. Thống kê tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM trong giai đoạn 2015-2018 ...........83

Bảng 3.7. Ý kiến của nhân viên ngân hàng về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội

trong hoạt động nhận biết RRTD...............................................................86

Bảng 3.8. Quy định mức độ rủi ro theo xếp hạng tín dụng.......................................89

Bảng 3.9. Bảng đánh giá tín dụng kết hợp................................................................89

Bảng 3.10. Tỷ trọng cho vay đối với một số ngành tại VPBank giai đoạn

2015 – 2019 ..............................................................................................92

Bảng 3.11. Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn tại VPBank ................................................93

Bảng 3.12.Kịch bản tín dụng chuẩn tại VPBank ......................................................94

Bảng 3.13. Tình hình xử lý rủi ro tín dụng tại VPBank giai đoạn 2015-2018 .........96

Bảng 3.14. Tình hình dùng tài sản để thu hồi nợ xấu giai đoạn 2014-2018 .............97

Bảng 3.15. Tình hình xử lý nợ xấu bằng sử dụng dự phòng giai đoạn 2015-2019 .........98

Bảng 3.16. Ý kiến của cán bộ, nhân viên về kiếm soát quản trị RRTD .................101

Bảng 3.17. Số liệu phân loại nợ theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của

VPBank....................................................................................................102

Bảng 3.18. So sánh khả năng trả nợ của khách hàng do nhân viên VPBank

quản lý......................................................................................................106

Bảng 3.19. So sánh khả năng trả nợ của khách hàng do các nhóm khách hàng

của VPBank tự đánh giá ..........................................................................107

Bảng 3.20. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong hoạt động tín

dụng của ngân hàng Vpbank đối với nhân viên......................................109

Bảng 3.21. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro trong hoạt động tín

dụng của ngân hàng Vpbank đối với nhóm khách hàng.........................110

Bảng 3.22. Mô hình hồi qui một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị

rủi ro tín dụng (khảo sát đối với nhân viên ngân hàng)...........................111

Bảng 3.23. Mô hình hồi qui một số nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín

dụng của VPBank (áp dụng đối với khách hàng VPBank) .....................112

Bảng 3.24. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại VPBank ................................................115

Bảng 3.25. Kết quả về đánh giá khách hàng của cán bộ, nhân viên Vpbank .........122

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. Khung phân tích của đề tài nghiên cứu .....................................................................5

Hình 2. Mô hình nghiên cứu định lượng nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại

VPBank (đối với cán bộ nhân viên VPBank)........................................................7

Hình 3. Mô hình nghiên cứu định lượng nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại

VPBank (đối với khách hàng quan hệ tín dụng với VPBank).............................8

Hình 2.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung............................................................32

Hình 2.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán ............................................................34

Hình 2.3. Tổ chức bộ máy quản trị RRTD tại các NHTM theo Hiệp ước Basel 2...........35

Hình 2.4. Quy trình tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng ...........................................39

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động của VPBank hiện nay [51]..........................................66

Hình 3.2. Tình hình dư nợ, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tại VPBank ...........................70

Hình 3.3. Tỷ trọng đóng góp vào tổng thu nhập của các phân khúc tại VPBank năm

2017-2018 ...............................................................................................................72

Hình 3.4. Cơ cấu cho vay theo loại........................................................................................73

Hình 3.5. Cơ cấu cho vay theo phân khúc ............................................................................74

Hình 3.6. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank.......................................................76

Hình 3.7.Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Khối quản trị Rủi ro VPBank.....................................77

Hình 3.8. Nợ nhóm 5 so với tổng nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2013-2018 ..................103

Hình 3.9. Tốc độ tăng nợ xấu so với tốc độ tăng trưởng tín dụng....................................103

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Ngân hàng được ví như huyết mạch của nền kinh tế. Nhờ có hoạt động của

hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM), đặc biệt là hoạt động cấp tín dụng đã

đảm bảo cho các chủ thể trong nền kinh tế có đủ điều kiện vận hành, đáp ứng được

nguồn vốn kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có thể đảm bảo nâng

cao năng suất lao động, mở rộng sản xuất có hiệu quả, cung cấp những sản phẩm có

chất lượng cho xã hội. Chính vì vậy an toàn trong hoạt động cấp tín dụng của các

ngân hàng luôn được các nhà quản lý quan tâm hàng đầu.

Về mặt thực tiễn: Theo số liệu báo cáo về hoạt động ngành ngân hàng hàng

năm nguồn thu lãi vay của hệ thống các ngân hàng Việt Nam chiếm từ 75% - 80%

tổng các nguồn thu của ngân hàng. Tuy nhiên, căn cứ trên nhiều công trình nghiên

cứu trong và ngoài nước, đồng thời xuất phát từ thực tế đã phát sinh đó là việc các

ngân hàng càng đẩy mạnh dòng vốn ra ngoài để tạo động lực phát triển sản xuất

kinh doanh, mục tiêu kinh tế thì cũng càng tiềm ẩn nhiều rủi ro và nếu không được

kiểm soát chặt chẽ thì hậu quả sẽ rất đáng lo ngại. Vì vậy, việc đưa ra hệ thống quản

trị hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng đồng thời cân bằng giữa áp lực phát

triển và quản trị RRTD sao cho phù hợp với điều kiện phát triển của nền kinh tế thị

trường Việt Nam nói chung và mục tiêu kinh doanh của các NHTM nói riêng luôn

là vấn đề rất quan trọng.

Hiện nay, trong nhóm các NHTM tại Việt Nam, mặc dù chỉ là chỉ là ngân

hàng cổ phần tư nhân nhưng VPBank (Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng)

trong những năm vừa qua luôn giữ vững vị trí nằm trong top các NHTM có lợi nhuận

cao nhất hệ thống NHTM Việt Nam. Ngoài ra, VPBank cũng đã góp mặt trong tốp 50

thương hiệu giá trị nhất Việt Nam theo công bố của hãng định giá thương thiệu nổi

tiếng thế giới Brand Finance. Hai động lực rất quan trọng để đưa VPBank đến được

đà tăng trưởng ấn tượng trong vài năm trở lại đây đó chính là sự khởi sắc cực kỳ rõ

rệt trong mảng dịch vụ bán lẻ và mảng dịch vụ tín dụng tiêu dùng. Cả 2 mảng kinh

doanh này đều hướng đến đối tượng là khách hàng cá nhân.Theo các chuyên gia phân

tích thì với mức độ thâm nhập thị trường tiêu dùng của các NHTM Việt Nam vẫn

đang ở mức thấp như hiện nay, cùng với sự thuận lợi của các quy định pháp lý hiện

tại và sự thống trị của FE Credit (Công ty con của VPBank), VPBank đã và sẽ vẫn

2

chiếm lĩnh thị trường cho vay tiêu dùng tại Việt Nam. Ngoài ra, các sản phẩm tín

dụng của VPBank cũng rất đa dạng và qua nhiều kênh cấp tín dụng như: bán lẻ,

doanh nghiệp vừa và nhỏ, tiểu thương, CMB &CIB,…, điều này đã đảm bảo duy trì

tốc độ tăng trường tín dụng trên mức trung bình của hệ thống ngân hàng trong những

năm gần đây. Với con số tăng trưởng tín dụng như vậy hệ lụy tất yếu kéo theo đó là

tốc độ tăng trưởng các khoản nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu (NPL) của VPBank có xu hướng

tăng theo từng năm. Tỷ lệ nợ quá hạn của VPBank gia tăng cùng chiều với sự phát

triển lĩnh vực vay tiêu dùng. Hiện nay, chiến lược kinh doanh của VPBank vẫn mở

rộng thêm lĩnh vực tín dụng tiêu dùng vì vậy nợ xấu tại VPBank được dự kiến là sẽ

tiếp tục có khả năng gia tăng. Như vậy, rõ ràng là cùng với sự phát triển nhanh về tín

dụng tại VPBank cũng sẽ kèm theo đó là sự gia tăng về nợ xấu đang ở mức đáng lo

ngại, chính vì lý do này đặt ra nhiệm vụ cho VPBank đó là cần phải có quản trị về tín

dụng hiệu quả nhất để đảm bảo vừa phát triển kinh doanh vừa đảm bảo yếu tố an toàn

cho hoạt động ngân hàng.

VPBank hiện nay đang là một trong những NHTM có quy mô lớn trong hệ

thống NHTM Việt Nam, các hoạt động tín dụng và quản trị RRTD phát sinh tại

VPBank có thể được coi là những vấn đề thường xuyên được tiến hành, xảy ra trong hệ

thống NHTM tại Việt Nam. Do đó, nghiên cứu quản trị RRTD tại VPBank cũng sẽ có

những điểm tương đồng với quản trị RRTD của hệ thống NHTM Việt Nam.

Về mặt lý luận, đã có nhiều nghiên cứu khác nhau về rủi ro, quản trị rủi ro

nói chung và quản trị RRTD nói riêng trong các NHTM tại Việt Nam nhưng vẫn

còn một số hạn chế như: nhiều công trình nghiên cứu còn mang tính định tính, chưa

chỉ ra được những tổn thất, đo lường được rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu khi

phát sinh RRTD, một số nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng chưa có

sự thống kê một cách hệ thống về các nhân tố này...Bên cạnh đó, đối với hoạt động

tín dụng và quản trị RRTD tại VPBank cũng chưa có công trình khoa học nghiên

cứu đầy đủ về quản trị RRTD tại VPBank bao gồm thực trạng hoạt động tín dụng,

quản trị RRTD tại ngân hàng; nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD của VPBank

và những mặt đạt được, hạn chế trong công tác quản trị RRTD tại ngân hàng này.

Chính vì vậy, tiến hành nghiên cứu lý luận về quản trị RRTD tại NHTM nói chung

và tại VPBank nói riêng có hệ thống khoa học, đầy đủ là rất cần thiết.

3

Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn và lý luận nêu trên, hoàn thiện quản trị rủi

ro tín dụng là vấn đề mang tính chất trọng yếu và vô cùng cấp thiết đối với VPBank.

Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP

Việt Nam Thịnh Vượng ” làm nội dung chủ đề nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu luận án

2.1. Mục tiêu của nghiên cứu

Luận án nghiên cứu quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

bao gồm: thực trạng RRTD, quản trị RRTD và một số nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

quản trị RRTD tại ngân hàng này.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

(1) Nghiên cứu lý luận về RRTD, quản trị RRTD trong hoạt động của hệ

thống NHTM

(2) Nghiên cứu kinh nghiệm quản trị RRTD của một số NHTM trên thế và rút

ra bài học kinh nghiệm cho cho quản trị RRTD tại hệ thống NHTM Việt Nam

(3) Nghiên cứu thực trạng quản trị RRTD tại VPBank trong thời gian qua

nhằm đánh giá đúng thực trạng quản trị RRTD ở ngân hàng này, chỉ ra những thành

công và hạn chế trong quản trị RRTD tại VPBank.

(4) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTD tại VPBank

(5) Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD tại VPBank

3. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu

3.1. Câu hỏi nghiên cứu

Câu 1: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của VPBank đã đạt được những kết quả

như thế nào và một số hạn chế trong quản trị RRTD?

Câu 2: Nhân tố nào có ảnh hưởng lớn đến hoạt động rủi quản trị rủi ro tín dụng?

3.2.Giả thuyết nghiên cứu

Giả thuyết nghiên cứu 1: Sự phối hợp giữa các bộ phận quan hệ cùng chiều

tới quản trị RRTD;

Giả thuyết nghiên cứu 2: Năng lực của nhân viên về phân tích khả năng sử

dụng vốn, thực thi nghĩa vụ tín dụng, uy tín của khách hàng quan hệ cùng chiều với

quản trị RRTD;

Giả thuyết nghiên cứu 3: Sự thay đổi chính sách của Nhà nước, chính sách vay

vốn, quản lý hồ sơ và qui mô ngân hàng có ảnh hưởng ngược chiều tới quản trị

4

RRTD của ngân hàng;

Giả thuyết nghiên cứu 4: Sự phát triển kinh tế, uy tín khách hàng, chất lượng

nguồn nhân lực, hệ thống tổ chức ngân hàng ảnh hưởng tích cực đến quản trị RRTD

của ngân hàng;

Giả thuyết nghiên cứu 5: Loại khách hàng có ảnh hướng khác nhau tới quản trị

RRTD của ngân hàng.

4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là quản trị RRTD tại NHTM.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về nội dung: Tác giả tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản

của RRTD, quản trị RRTD tại NHTM nói chung và của VPBank nói riêng. Căn cứ

trên những thực tiễn phát sinh trong quản trị RRTD tại VPBank, tác giả rút ra được

những mặt đạt được, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của hạn chế, từ đó

kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị RRTD tại VPBank.

Phạm vi về không gian: nghiên cứu quản trị RRTD trên toàn hệ thống

VPBank (Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng)

Phạm vi về thời gian: các dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2010 đến tháng

06/2019. Năm 2010 là thời điểm đánh dấu VPBank nhận được quyết định của Ngân

hàng Nhà nước chấp thuận cho VPBank đổi tên từ Ngân hàng TMCP các Doanh

nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng.

Các dữ liệu sơ cấp tác giả tiến hành khảo sát từ tháng 9/2018 đến 01/2019.

5. Khung phân tích và phƣơng pháp nghiên cứu

5.1. Khung phân tích của đề tài nghiên cứu

Qua nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và tổng quan tài liệu tham khảo của

các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước về quản trị RRTD tại NHTM, cụ thể là

nghiên cứu về các nhân tố bên trong, bên ngoài tác động đến quản trị RRTD và

những nội dung về quản trị RRTD trong NHTM, tác giả kế thừa và đưa ra khung

phân tích đề tài nghiên cứu như sau:

5

Nguồn: Tác giả nghiên cứu

Hình 1. Khung phân tích của đề tài nghiên cứu

5.2.Phương pháp nghiên cứu

 Phƣơng pháp thu thập thông tin

Số liệu thứ cấp:

Nguồn thu thập: từ báo cáo ngành và địa phương, sách, báo, tạp chí, các công

trình nghiên cứu trong và ngoài nước, tài liệu hội thảo, hội nghị, các thông tin trên

internet, báo cáo thường niên hàng năm được VPBank công bố.

Nội dung thu thập: số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank

trong thời kỳ từ 2010-2018, tổng kết về lĩnh vực tín dụng của VPBank, các đánh giá

và số liệu có liên quan đến hoạt động tín dụng trong và ngoài Việt Nam, số liệu liên

quan đến hoạt động tín dụng và quản trị RRTD tại VPBank…

Số liệu sơ cấp:

Nội dung thu thập: đánh giá của cán bộ, nhân viên VPBank và những khách

hàng đã, đang có quan hệ tín dụng với VPBank về quản trị RRTD của VPBan, hoạt

động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này.

Đối tượng thu thập: cán bộ, nhân viên VPBank công tác tại các vị trí liên quan

đến hoạt động tín dụng như: bán hàng, hỗ trợ tín dụng, thẩm định, phê duyệt, giám sát

tín dụng, quản lý sau cho vay, thu hồi nợ (tổng số cán bộ thực hiện khảo sát là 289

người)... và những khách hàng đã, đang có quan hệ tín dụng với VPBank (tổng số

khách hàng khảo sát là 195 trong đó doanh nghiệp là 25, cá nhân là 170 người).

Phương pháp thu thập thông tin: Tác giả đã xây dựng 02 bảng hỏi bao gồm

01 bảng hỏi dành cho các cán bộ, nhân viên ngân hàng; 01 bảng hỏi dành cho khách

hàng đã hoặc đang quan hệ tín dụng với VPBank. Thông tin thu thập dựa theo bảng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!