Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN VIỆT GIANG
QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
TỈNH BẮC NINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI, 2020
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN VIỆT GIANG
QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
TỈNH BẮC NINH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9340101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Nguyễn Phƣơng Bắc
2. TS. Nguyễn Bình Giang
HÀ NỘI, 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án “Quản trị rủi ro tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc
Ninh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. các số liệu thứ cấp sơ cấp và trích dẫn,
tài liệu tham khảo được trình bày trong luận án là trung thực; kết quả nghiên cứu trong
luận án chưa từng được công bố.
Hà Nội, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Việt Giang
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tiến sĩ Nguyễn Phương Bắc
và tiến sĩ Nguyễn Bình Giang đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới Khoa Quản trị Doanh nghiệp, Học viện Khoa học
xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, cùng các thầy, cô trong trong và
ngoài Khoa đã quan tâm tham gia đóng góp ý kiến và giúp tôi trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện công trình này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà quản lý ở Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc
Ninh, các cán bộ, chuyên viên ở Quỹ, ở sở Tài chính và các cơ quan đối tác cũng như
khách hàng của Quỹ đã nhiệt tình tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp những tài liệu
và những thông tin quý báu giúp tôi thực hiện tốt công trình nghiên cứu này. Sự giúp
đỡ và ý kiến của các nhà quản lý, các chuyên gia, các đối tác, khách hàng và đồng
nghiệp không chỉ là một trong những yếu tố giúp cho tôi hoàn thành thành công trình
mà còn là sự khích lệ về tinh thần và nhiệt huyết hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu của mình.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp luôn ở bên cạnh
động viên và cổ vũ tôi hoàn thành luận án này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận án
Nguyễn Việt Giang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ........................................................................................................7
1.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .........................................................................7
1.2. Tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài .......................................................................11
1.3. Đánh giá các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc và khoảng trống
nghiên cứu ....................................................................................................................19
1.3.1. Đánh giá về các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước .....................19
1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu ...........................................................................21
1.4. Câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu............................................................................21
1.4.1. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................21
1.4.2. Giả thuyết nghiên cứu.................................................................................22
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
TRỊ RỦI RO TẠI CÁC QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN...........................................24
2.1. Khái quát về rủi ro, quản trị rủi ro ....................................................................24
2.1.1. Rủi ro ..........................................................................................................24
2.1.2. Khái niệm quản trị rủi ro ............................................................................28
2.2. Quỹ đầu tƣ phát triển địa phƣơng......................................................................30
2.2.1 Khái niệm Quỹ đầu tư..................................................................................30
2.2.2. Quỹ đầu tư phát triển địa phương...............................................................30
2.3. Nội hàm của quản trị rủi ro tại quỹ đầu tƣ phát triển......................................35
2.3.1. Xây dựng kế hoạch quản trị rủi ro ..............................................................36
2.3.2. Nhận diện rủi ro ..........................................................................................37
2.3.3. Phân tích và đánh giá rủi ro ........................................................................39
2.3.4. Xử lý rủi ro .................................................................................................42
2.3.5. Giám sát rủi ro và báo cáo ..........................................................................43
2.4. Các yếu tố tác động đến quản trị rủi ro .............................................................45
2.4.1. Vai trò của ban lãnh đạo .............................................................................47
2.4.2. Cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của doanh nghiệp. ..............................48
2.4.3. Văn hóa doanh nghiệp ................................................................................49
2.4.4. Nguồn nhân lực...........................................................................................50
2.4.5. Yếu tố công nghệ thông tin (CNTT)...........................................................51
2.4.6. Khách hàng .................................................................................................52
2.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro của một số Quỹ đầu tư phát triển ở Việt Nam........53
2.5.1. Quỹ PYN (Mutual Fund Elite) và IDG (IDG Ventures Vietnam) .............53
2.5.2. Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Giang........................................................58
2.5.3. Quỹ đầu tư phát triển Hà Nội .....................................................................60
2.5.4. Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Thái Nguyên....................................................63
Chƣơng 3: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ QUY
TRÌNH NGHIÊN CỨU...............................................................................................67
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..............................................................................67
3.1.1. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế và xã hội tỉnh Bắc Ninh .......................67
3.1.2. Quỹ Đầu tư Phát triển (QĐTPT) Bắc Ninh ................................................72
3.2. Thiết kế quy trình nghiên cứu.............................................................................76
3.2.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................76
3.2.2. Mô hình nghiên cứu....................................................................................77
3.2.3. Kích thước mẫu nghiên cứu........................................................................78
3.2.4. Lựa chọn mẫu .............................................................................................79
3.2.5. Thiết kế thang đo ........................................................................................79
3.2.6. Phương pháp khảo sát.................................................................................80
3.2.7. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu .........................................................80
Chƣơng 4: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN TỈNH BẮC NINH ..........................................................................................84
4.1. Thực trạng Quản trị rủi ro của Quỹ Đầu tƣ Phát triển tỉnh Bắc Ninh...........84
4.1.1. Xây dựng kế hoạch quản trị rủi ro ..............................................................84
4.1.2. Nhận diện rủi ro ..........................................................................................88
4.1.3 Phân tích và đánh giá rủi ro .........................................................................94
4.1.4. Xử lý rủi ro ...............................................................................................100
4.1.5. Giám sát, tư vấn và báo cáo......................................................................110
4.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro........................................................113
4.2.1. Thống kê mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro của Quỹ Đầu
tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh .................................................................................113
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha trong phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị rủi ro........115
4.2.3. Phân tích yếu tố khám phá EFA ...............................................................116
4.2.4. Kết quả của mô hình .................................................................................118
4.2.5. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu..............................................................120
4.2.6. Thảo luận kết quả hồi quy ........................................................................124
4.3. Đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh....126
4.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................................126
4.3.2 Hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro.....................................................127
4.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế...............................................................128
Chƣơng 5: CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN TỈNH
BẮC NINH .................................................................................................................130
5.1. Chiến lƣợc phát triển của Quỹ ..........................................................................130
5.1.1. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng nhân lực............................................130
5.1.2. Bổ sung và hoàn chỉnh hệ thống các quy chế, quy trình nghiệp vụ .........131
5.1.3. Thiết lập quan hệ với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước để khai
thác các nguồn vốn .............................................................................................131
5.1.4. Chủ động khai thác các đối tượng sử dụng vốn mới có hiệu quả, phù
hợp với xu thế hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp, tạo lập giá trị xã hội.............131
5.1.5. Mở rộng hoạt động đầu tư trực tiếp ..........................................................135
5.1.6. Bổ sung danh mục đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2016- 2020 và
2021-2025 đối với một số đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa, ban hành quy
chế, quy trình cho vay đối với các đối tượng doanh nghiệp này, đồng thời bổ
sung nguồn vốn cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................138
5.1.7. Xây dựng và áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng................138
5.2 Giải pháp cải thiện hoạt động quản trị rủi ro đối với Quỹ Đầu tƣ Phát
triển tỉnh Bắc Ninh ....................................................................................................139
5.2.1. Tăng cường nhận thức về quản trị rủi ro ..................................................139
5.2.2. Cải thiện hoạt động quản trị rủi ro đối với từng lĩnh vực kinh doanh của
Quỹ......................................................................................................................139
5.2.3. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm để giảm thiểu rủi ro............................142
5.2.5. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát cả trước, trong và sau
khi cho vay, đầu tư trực tiếp và bảo lãnh tín dụng kết hợp với công tác kiểm
toán định kỳ. .......................................................................................................144
5.2.6. Gia tăng đầu tư công nghệ và chú trọng công tác thu thập thông tin,
lưu trữ và khai thác thông tin để phục vụ cho việc phân loại, đánh giá và đo
lường rủi ro để cải thiện hoạt động quản trị rủi ro..............................................144
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..........................152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................153
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ANOVA Analysis of variance Sử dụng phân tích phương sai
CFA Confirmatory factory analysis Phân tích nhân tố khẳng định
EFA Exploratory factory analysis Phân tích nhân tố khám phá
FMEA Failure modes, effects and
effect analysis
Phân tích cách thức sinh ra sai sót,
Hậu quả và độ nguy kịch
KMO Kaiser – Meyer - Lolkin Hệ số kiểm định độ phù hợp của mô
hình EFA
HAZOP Hazard and operability
analysis
Phương pháp phân tích các mối nguy
và khả năng vận hành
CP Chính phủ
CNTT Công nghệ thông tin
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐTXD Đầu tư xây dựng
GPMB Giải phóng mặt bằng
NSNN Ngân sách nhà nước
NQ Nghị quyết
QĐTPT Quỹ Đầu tư Phát triển
QĐ Quyết định
QSDĐ Quyền sử dụng đất
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
Bảng 2.1. Ví dụ về ma trận rủi ro ..................................................................................40
Bảng 2.2: Năm mức điểm đánh giá, ước lượng rủi ro...................................................41
Bảng 2.3: Đánh giá (ước lượng) 3 điểm cấp độ rủi ro ..................................................41
Bảng 2.4: So sánh mức độ tác động của các yếu tố đến quản trị rủi ro của các
nghiên cứu khác nhau [105, tr.113]....................................................................47
Bảng 2.5: Các cổ phiếu trong danh mục của PYN Elite tính tại thời điểm ngày
15/12/2016 ..........................................................................................................54
Bảng 3.1: Dung lượng mẫu khảo sát ............................................................................79
Bảng 4.1: Kết quả khảo sát đánh giá hoạt động xây dựng kế hoạch quản trị rủi ro
của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh...........................................................88
Bảng 4.2: Cho vay đầu tư 11 dự án cụ thể của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh .........92
Bảng 4.3: Kết quả khảo sát hoạt động nhận diện rủi ro của Quỹ Đầu tư Phát triển
tỉnh Bắc Ninh......................................................................................................94
Bảng 4.4: Kết quả khảo sát về hoạt động phân tích và đánh giá rủi ro của Quỹ Đầu
tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh ...............................................................................100
Bảng 4.5: Số dư bảo lãnh tín dụng năm 2018 .............................................................103
Bảng 4.6: Kết quả khảo sát hoạt động xử lý rủi ro của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh
Bắc Ninh ...........................................................................................................109
Bảng 4.7: Kết quả khảo sát hoạt động giám sát, tư vấn và báo cáo rủi ro của Quỹ
Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh .......................................................................112
Bảng 4.8: Trị số trung bình kết quả khảo sát của các biến độc lập ảnh hưởng đến
hoạt động quản trị rủi ro ...................................................................................113
Bảng 4.9: Cronbach’s Alpha thang đo của các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
quản trị rủi ro ....................................................................................................115
Bảng 4.10: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của các yếu tố ảnh hưởng.................117
Bảng 4.11: Tổng phương sai giải trích (Total Variance Explained) của các yếu tố
ảnh hưởng hoạt động quản trị rủi ro của Quỹ...................................................117
Bảng 4.12: Kết quả phân tích EFA các biến số ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
rủi ro (Ma trận xoay) ........................................................................................118
Bảng 4.13: Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach Alpha và EFA ..................119
Bảng 4.14: ANOVAa
...................................................................................................121
Bảng 4.15: Tổng quan mô hình ...................................................................................122
Bảng 4.16: Hệ số hồi qui (%)......................................................................................123
Bảng 4.17: Tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng ...............................................124
Danh mục hình
Hình 2.1: Các phương pháp sáng tạo ............................................................................38
Hình 2.2: Ví dụ về ghi chép, theo dõi rủi ro..................................................................39
Hình 2.3: Biểu đồ xử lý rủi ro .......................................................................................43
Hình 2.4: Kiểm soát rủi ro.............................................................................................44
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau kiểm định ...........................................119
Danh mục sơ đồ, hộp
Sơ đồ 2.1: Các giai đoạn quản trị rủi ro theo Sienkiewicz. ...........................................36
Sơ đồ 2.2: Nội hàm của quản trị rủi ro ..........................................................................36
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy............................................................................................74
Sơ đồ 3.2: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................77
Sơ đồ 3.3: Nội hàm quản trị rủi ro.................................................................................77
Sơ đồ 3.4: Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị rủi ro .....................................78
Hộp 1: Hệ thống văn bản pháp quy trong quản trị rủi ro tại Quỹ Đầu tư Phát triển
tỉnh Bắc Ninh......................................................................................................87
Hộp 2: Hoạt động nhận diện rủi ro tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh...............93
Hộp 3: Hoạt động phân tích và đánh giá rủi ro của Quỹ...............................................97
Hộp 4: Xử lý rủi ro tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh .....................................102
Hộp 5: Hoạt động giám sát, tư vấn và báo cáo tại Quỹ...............................................110
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trước bối cảnh biến động không ngừng của tình hình kinh tế, chính trị trong và
ngoài nước, hoạt động kinh doanh của các Quỹ đầu tư phát triển hiện nay chứa đựng
nhiều rủi ro khiến các nhà quản trị, nhà nghiên cứu phải tìm giải pháp phòng ngừa
không để xảy ra rủi ro nhiều làm thiệt hại đến nguồn vốn của Quỹ nói riêng và thiệt
hại tới nền kinh tế nói chung. Trên thực tế, rủi ro là điều không mong muốn đối với
các quỹ đầu tư phát triển và các định chế tài chính khác bởi kéo theo đó là trách nhiệm
và thiệt hại về nhiều mặt. Về phương diện lý luận, đặc biệt là về khái niệm và nội hàm
của quản trị rủi ro tại các quỹ đầu tư phát triển được hiểu chưa thống nhất. Do vậy việc
vận dụng lý luận để giải quyết các vấn đề thực tiễn của quản trị rủi ro ở các quỹ này
chưa có cơ sở khoa học và tính khả thi chưa cao.
Thực tế cho thấy, ở Việt Nam quản trị rủi ro được coi là một nội dung quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của các quỹ đầu tư phát triển song việc tổ chức thực hiện
quản trị rủi ro còn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra. Cơ cấu bộ máy, cơ chế vận hành và
cách thức thực hiện còn nhiều bất cập. Số lượng cán bộ chuyên trách còn ít, chuyên môn
còn hạn chế nên khó lường hết các rủi ro trong quá trình cho vay, đầu tư và bảo lãnh;
Rủi ro về tín dụng, đầu tư và bảo lãnh còn có thể là nguyên nhân gây ra lạm phát
hoặc đình trệ, đặc biệt là khi việc đầu tư không tạo ra được giá trị hàng hóa tương ứng
với khối lượng đầu tư được vay. Khi đó, rủi ro này có thể diễn biến phức tạp, gây hậu
quả khó lường và không nhỏ cho các nhà đầu tư. Vì vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động
quản trị rủi ro, đưa rủi ro vào tầm kiểm soát trong khả năng tài chính của doanh nghiệp
là mục tiêu ưu tiên của các quỹ đầu tư phát triển.
Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã có nhiều động lực và quyết sách mới để
thúc đẩy cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp. Cùng với nhịp bước
cải cách của Chính phủ, tỉnh Bắc Ninh đã thể hiện quyết tâm và nỗ lực mới về tạo lập
môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, thúc đẩy hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp. Nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ- CP ngày 16/5/2016 của Chính
phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 [33], UBND tỉnh Bắc Ninh đã
ban hành Chương trình 151/CTr-UBND về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp giai đoạn
2016- 2020 trong đó cần xây dựng cơ chế tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thông qua Quỹ
Đầu tư phát triển nhằm tăng cường nguồn vốn cho doanh nghiệp và tạo dựng môi
trường thuận lợi hỗ trợ doanh nghiệp phát triển [60].
Kể từ khi được thành lập đến nay, Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh (Quỹ
ĐTPTBN) hoạt động ổn định và có những bước phát triển vững chắc. Với chức năng
2
đầu tư phát triển và đầu tư tài chính theo quy định tại Nghị định số 138/2007/NĐ-CP
và Nghị định số 37/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu
tư phát triển địa phương [30], [31]; Thực hiện bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa của tỉnh theo quy định tại Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ [49]; Tiếp tục thí điểm thực hiện bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng và các chức năng bảo lãnh khác cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh khi
tham gia đấu thầu, thực hiện các công trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 26/3/2012, Quyết định số 186/QĐ-UBND
ngày 05/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quỹ ĐTPTBN đã góp phần triển khai thực
hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Bắc Ninh trong
thời gian vừa qua.
Trong điều kiện tỉnh Bắc Ninh phát triển mạnh về thu hút vốn đầu tư nước ngoài
với nhiều dự án lớn, hệ thống các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vị trí rất
quan trọng, trở thành điểm tựa cho sự phát triển bền vững của kinh tế Bắc Ninh. Tuy
nhiên, theo kết quả khảo sát, thiếu vốn và khó tiếp cận chính sách hỗ trợ tài chính vẫn
là khó khăn chung của hầu hết các DNNVV trên địa bàn tỉnh. Với chức năng là một tổ
chức tài chính nhà nước trong việc tiếp nhận vốn ngân sách, huy động vốn trung và dài
hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay, đầu tư vào dự án, doanh
nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, thực hiện bảo lãnh tín dụng
cho các DNNVV theo quy định. Quỹ ĐTPTBN có nhiều điều kiện thuận lợi để trở
thành một kênh phá vỡ rào cản trong hỗ trợ tài chính, đặc biệt hỗ trợ nguồn vốn cho
các DNNVV.
Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ có chỉ đạo giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các
Bộ, cơ quan, địa phương liên quan hướng dẫn, đôn đốc và giám sát các địa phương rà
soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương (Quỹ ĐTPTĐP),
tổng hợp và đề xuất các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi, tháo gỡ trong khung pháp lý nhằm
tăng cường quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ ĐTPTĐP.
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh là một thể chế tài chính non trẻ (thành lập năm
2014), hoạt động quản trị rủi ro bước đầu được quan tâm song vẫn phải đối mặt với rất
nhiều thách thức. Họ chưa có bộ máy quản trị rủi ro độc lập, nguồn nhân lực còn thiếu
và yếu về chuyên môn nghiệp vụ. Mọi thứ đang ở giai đoạn khởi đầu. Cần nhấn mạnh
rằng, Quỹ vẫn chưa xây dựng được một chương trình quản trị rủi ro theo yêu cầu của lý
thuyết quản trị doanh nghiệp và theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN ISO
31000:2011) về quản lý rủi ro. Chẳng hạn, xây dựng kế hoạch quản trị rủi ro chưa thực
sự khoa học; vấn đề nhận diện rủi ro vẫn còn nhiều bất cập; đo lường rủi ro chưa lượng
3
hóa được; quá trình giám sát quản trị rủi ro vẫn còn hạn chế; việc thực hiện cơ chế rà
soát rủi ro, chế độ báo cáo công tác quản trị chưa kịp thời…. Trong khi đó, tầm hoạt
động kinh doanh của quỹ phủ rộng trên địa bàn cả tỉnh Bắc Ninh. Điều lưu ý là với một
tỉnh có nhu cầu rất cao về tín dụng, đầu tư và bảo lãnh, đòi hỏi Quỹ này phải có một kế
hoạch kinh doanh có hiệu quả, trong đó có quản trị rủi ro mới có thể đáp ứng được.
Trước thực tế đó, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tại quỹ đầu tư
phát triển tỉnh Bắc Ninh” làm luận án tiến sĩ.
Nói cách khác việc thực hiện đề tài này là hết sức cần thiết, có ý nghĩa khoa học và
thực tế sâu sắc bởi nó góp phần nâng cao chất lượng hoạt động quản trị rủi ro, đáp ứng
được yêu cầu kinh doanh của Quỹ và của tỉnh Bắc Ninh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu chủ yếu của luận án là nhằm đề xuất các giải pháp cải thiện
hoạt động quản trị rủi ro tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh, qua đó góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Quỹ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên luận án cần giải quyết các nhiệm vụ nghiên
cứu sau:
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản liên quan tới quản trị rủi ro tại Qũy đầu tư phát
triển.
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro và các yếu tố tác động đến quản trị rủi ro tại
Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014 - 2018, từ đó chỉ ra những thành
tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện hoạt động quản trị rủi ro tại
Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tiếp theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là hoạt động quản trị rủi ro tại Quỹ Đầu tư Phát
triển tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: luận án nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tại Quỹ Đầu tư phát
triển tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2014 đến 2018, đề xuất giải pháp đến 2025 và định
hướng phát triển đến năm 2030.
- Về không gian: hoạt động quản trị rủi ro tại Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh.
4
- Về nội dung: đề tài triển khai theo phương thức kết hợp giữa các hoạt động tác
nghiệp trong kinh doanh của Quỹ và các chức năng hoạt động quản trị rủi ro (tập trung
vào 3 lĩnh vực cho vay, đầu tư và bảo lãnh tín dụng).
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp tiếp cận
Đề tài tiếp cận theo hướng liên ngành, đa chiều trên góc độ lịch sử, kinh tế, chính
trị, luật pháp; kết hợp cả cách tiếp cận từ dưới lên (từ khách hàng doanh nghiệp, khách
hàng cá nhân vay vốn từ quỹ Đầu tư phát triển) và từ trên xuống (từ các cơ quan quản
lý nhà nước của Quỹ đầu phát triển) để làm sáng tỏ hoạt động quản trị rủi ro của Quỹ..
4.2.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận án này sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết (phân tích, tổng hợp,
hệ thống hóa tài liệu, so sánh...), phương pháp nghiên cứu thực tiễn gồm (điều tra thực
tế bằng bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp cán bộ làm công tác quản lý, quản trị rủi ro tại
Quỹ, các cơ quan liên quan tới Quỹ, khách hàng được vay, bảo lãnh; các quan sát,
đánh giá hoạt động của họ). Đây là những phương pháp nghiên cứu khoa học thông
dụng có độ tin cậy cao cho phép tác giả tổng hợp, kế thừa và phân tích các tư liệu đã
có để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trong luận án.
4.2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phương pháp này được sử dụng trong toàn bộ quá trình thực hiện đề tài, để đánh
giá nghiên cứu các tài liệu thu thập được hiện có trong và ngoài nước từ đó hình thành
nên khung lý thuyết ở chương 2, đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tại Quỹ
Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc Ninh ở chương 3. Đây là phương pháp nghiên cứu rất quan
trọng trong luận án.
4.2.2.2. Phương pháp so sánh
So sánh thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bắc
Ninh và các quỹ đầu tư ở các tỉnh khác, so sánh thực trạng này và các yêu cầu đổi mới
hoạt động quản trị rủi ro mà nhà nước đưa ra hoặc các quỹ khác đưa ra từ đó rút ra
được những bất cập và làm rõ nguyên nhân của nó. Phương pháp này cũng được dùng
để đánh giá sự thay đổi của hiện tượng nghiên cứu theo thời gian. Trong nghiên cứu
này phương pháp so sánh được dùng để so sánh các số liệu về lao động, đầu tư, bảo
lãnh... tại quỹ
4.2.2.3. Phương pháp điều tra và phỏng vấn.
Để thực hiện đề tài tác giả sử dụng phương pháp điều tra và phỏng vấn. Điều tra
thông qua bảng hỏi với các đối tượng trực tiếp làm công tác quản lý, quản trị rủi ro tại