Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng tmcp sài gòn – hà nội chi nhánh quảng nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD : Cán bộ tín dụng
CN : Chi nhánh
CNNV : Chức năng nhiệm vụ
CSRR : Chỉ số rủi ro
Đvt : Đơn vị tính
GHTD : Giới hạn tín dụng
HĐQT : Hội đồng quản trị
HMTD : Hạn mức tín dụng
KSRR : Kiểm soát rủi ro
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP SHB : Ngân hàng thương mại cổ phần SHB
PGD : Phòng giao dịch
PQLRRTTTN : Phòng quản lý rủi ro thị trường tác nghiệp
QLRR : Quản lý rủi ro
QTRRTN : Quản trị rủi ro tác nghiệp
QTXLCV : Quy trình xử lý công việc
RRTD : Rủi ro tín dụng
RRTN : Rủi ro tác nghiệp
RRTT : Rủi ro thị trường
TCTD : Tổ chức tín dụng
TMCP : Thương mại cổ phần
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
TSC : Trụ sở chính
TT : Thị trường
VN : Việt Nam
ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả tài chính năm 2009 – 2011
Bảng 2.2 : Tình hình huy động vốn năm 2009 – 2011 tại CN SHB Quảng Nam
Bảng 2.3 : Tình hình dư nợ cho vay của SHB năm 2009 – 2011
Bảng 2.4 : Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tác nghiệp
Bảng 2.5 : Nội dung hiệp ước Basel II
Bảng 2.6 : Báo cáo xuyên suốt các quy trình
Bảng 3.1 : Danh sách các loại hình bảo hiểm tương ứng với các sự kiện rủi ro
Biểu đồ 2.1 : Tình hình thu chi tại chi nhánh SHB Quảng Nam năm 2009 – 2011
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn tại SHB Quảng Nam năm 2009 – 2011
Biểu đồ 2.3 : Tổng dư nợ cho vay của SHB Quảng Nam năm 2009 – 2011
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức hoạt động tại chi nhánh SHB tỉnh Quảng Nam
Sơ đồ 2.2 : Qui trình QLRRTN
iii
LỜI MỞ ĐẦU
****
1. Lý do chọn đề tài:
Năm 2007-2010, thế giới chứng kiến cuộc khủng hoảng bao gồm sự đổ vỡ
hàng loạt hệ thống NH, tình trạng đói tín dụng, sụt giá chứng khoán và mất giá tiền
tệ quy mô lớn ở nhiều nước trên thế giới. Theo thống kê của CNNmonney năm
2007 số ngân hàng Mỹ sụp đổ là 3, năm 2008 là 25, năm 2009 là 133 và năm 2010
là 157 ngân hàng. Các NHTM Việt Nam không ngoại lệ, cũng nằm trong cơn lốc
khủng hoảng tài chính đó. Một trong những giải pháp khôi phục và phát triển doanh
nghiệp nói chung và các NHTM nói riêng trong thời kỳ hậu suy thoái kinh tế là phải
nâng cao năng lực cạnh tranh, duy trì và mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh,
tranh thủ cơ hội và đối phó với những thách thức mới.
Để thực hiện thành công các giải pháp nói trên, các NHTM phải kịp thời cải
cách thủ tục hành chính, đổi mới về quy trình tác nghiệp, nâng cấp công nghệ xử lý
nghiệp vụ và quan trọng nhất là nâng cao hiệu quả của hệ thống QTRR.
Nhìn lại chặng đường lịch sử thế giới, nếu những ai quan tâm đến lĩnh vực
tài chính thì không khỏi bàng hoàng trước vụ việc của ngân hàng Barings_Anh vào
năm 1995. Từ một ngân hàng thương mại lâu đời, được thành lập vào năm 1762 và
có uy tín nhất London, chính sự sai lầm của Nick Leeson, tổng giám đốc kiêm giám
đốc bộ phận kinh doanh các giao dịch phái sinh đã đặt dấu chấm hết cho Barings
Bank. Leeson đã gây nên khoản lỗ tới 827 triệu bảng do đầu cơ trái phép vào các
hợp đồng tương lai và che giấu hoạt động lỗ đó bằng một serie các bảng báo cáo kế
toán phức tạp, với hy vọng kéo dài thời gian chờ thị trường hồi phục nhưng mọi
việc đã đi theo hướng ngược lại. Sau sự sụp đổ lịch sử này đã có rất nhiều câu hỏi,
rất nhiều sự thắc mắc: Tại sao một ngân hàng được coi là lâu đời nhất nước Anh,
một ngân hàng có thế lực lớn nhất lại có thể sụp đổ một cách dễ dàng và rất nhanh
chóng như thế? Qua hàng loạt các cuộc thanh tra, kiểm soát và nghiên cứu, người ta
đã rút ra rất nhiều nguyên nhân chứ không chỉ đơn thuần là do lỗi của Leeson. Tóm
iv
lại, đây là một vụ rủi ro tác nghiệp và sự sụp đổ này là một hồi chuông cảnh báo
đến tất cả các ngân hàng trên thế giới.
Hiện tại một số NHTM lớn đã chú tâm xây dựng và tiến tới hoàn thiện hệ
thống quy định, quy trình QTRR như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị
trường và đặc biệt là hệ thống quản trị rủi ro tác nghiệp. QTRRTN đã được các NH
trên thế giới ứng dụng từ hàng chục năm nay. Tuy nhiên, đối với các NHTM Việt
Nam nói chung và NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội nói riêng, chỉ cách đây hơn 5 năm,
QTRRTN vẫn là một khái niệm mới mẻ.
Là một sinh viên trong ngành tài chính sắp ra trường trải nghiệm thực tế, em
mong muốn đóng góp một vài ý kiến để hoàn thiện công tác quản trị của ngân hàng
nên quyết định chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại NH TMCP Sài Gòn –
Hà Nội chi nhánh Quảng Nam”.
2. Đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Rủi ro tác nghiệp và Quản trị rủi ro tác nghiệp trong các ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Quảng Nam.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện Quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Quảng Nam.
3. Mục đích nghiên cứu:
Nhằm giúp cho chúng ta có thể hiểu rõ hơn về tình hình rủi ro tác nghiệp và
quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Quảng
Nam. Đồng thời cũng trên cơ sở đó khắc phục các hạn chế của hệ thống cũ, tìm
kiếm và đưa ra các giải pháp hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị rủi ro tác nghiệp
tại chi nhánh.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2011.
Không gian nghiên cứu: Tại phòng Quản lý rủi ro ngân hàng Sài Gòn – Hà
Nội chi nhánh Quảng Nam.
v
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ......................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................iii
MỤC LỤC............................................................................................................v
CHƯƠNG 1 : RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC
NGHIỆP TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về RRTN trong các ngân hàng thương mại...........1
1.1.1. Ngân hàng thương mại ...........................................................................1
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại..........1
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro...............................................................................1
1.1.2.2. Phân loại rủi ro .....................................................................................2
1.1.2.3. Các loại rủi ro chủ yếu trong kinh doanh NH.....................................2
1.1.3. Rủi ro tác nghiệp trong hoạt động kinh doanh NH...............................3
1.1.3.1. Khái niệm về rủi ro tác nghiệp.............................................................3
1.1.3.2. Phân loại rủi ro tác nghiệp ...................................................................5
1.1.3.2.1 Rủi ro từ bên trong nội bộ NH ...........................................................5
1.1.3.2.2 Rủi ro do các tác động bên ngoài:......................................................6
1.1.3.3. Hệ quả của rủi ro tác nghiệp ................................................................6
1.2. Quản trị rủi ro tác nghiệp trong các NHTM.............................................7
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro và quản trị rủi ro tác nghiệp...................7
1.2.1.1. Khái niệm về QTRR .............................................................................7
1.2.1.2. Khái niệm về QTRRTN........................................................................8
1.2.2. Sự cần thiết phải thực hiện QLRRTN trong xu thế thời đại ngày nay 8
1.2.3. Nội dung công tác QTRRTN của NHTM ..............................................9
1.2.3.1. Nhận diện RRTN ..................................................................................9
1.2.3.2. Đo lường RRTN .................................................................................. 11
1.2.3.3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa RRTN........................ 12
1.2.3.4. Báo cáo RRTN .................................................................................... 13
vi
1.2.3.5. Kiểm soát RRTN................................................................................. 13
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC
NGHIỆP TẠI NH TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI CHI NHÁNH QUẢNG
NAM...................................................................................................................14
2.1. Giới thiệu chi nhánh SHB Quảng Nam ................................................... 14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 14
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh .................................................. 14
2.1.3. Nhiệm vụ chính của các phòng ban ....................................................... 16
2.1.4. Vai trò của chi nhánh SHB Quảng Nam đối với sự phát triển của địa
phương ..............................................................................................................18
2.2. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân hàng SHB chi
nhánh Quảng Nam năm 2009 - 2011 ............................................................... 19
2.2.1. Kết quả tài chính..................................................................................... 19
2.2.2. Phân tích tình hình huy động vốn .......................................................... 21
2.2.3. Phân tích tình hình dư nợ cho vay ......................................................... 23
2.3. Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại chi nhánh SHB Quảng Nam.....25
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty........................................................ 25
2.3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại chi nhánh ngân hàng SHB Quảng Nam25
2.4. Phương hướng hoạt động của chi nhánh trong thời gian tới.................. 25
2.5. Thực trạng rủi ro tác nghiệp tại NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh
Quảng Nam................ ....................................................................................... 27
2.5.1. Cơ sở pháp lý cho công tác QTRRTN tại CN......................................27
2.5.1.1. Quyết định số 457/2005/QĐ- NHNN .................................................. 27
2.5.1.2. Nghị định số 74/2005/NĐ-CP.............................................................. 28
2.5.2. Quy chế QTRRTN trong hệ thống NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội.......28
2.5.2.1. Định nghĩa RRTN ...............................................................................28
2.5.2.2. Mục tiêu QTRRTN .............................................................................29
2.5.2.3. Yêu cầu và nguyên tắc QTRRTN....................................................... 30
2.5.2.4. Cơ cấu tổ chức QTRRTN ...................................................................31
vii
2.5.2.5. Xây dựng văn hóa QLRRTN.............................................................. 32
2.5.2.6. Một số văn bản cảnh báo RRTN ........................................................ 32
2.5.3. Hiệp ước Basel II và phương pháp tính vốn chịu RRTN.................... 33
2.5.3.1. Hiệp ước Basel II................................................................................. 33
2.5.3.2. Phương pháp tính vốn chịu RRTN .................................................... 36
2.5.3.3. Hệ số an toàn vốn................................................................................ 37
2.5.4. Phân tích trực trạng RRTN tại CN...................................................... 43
2.5.4.1. Các hành vi gian lận và tội phạm nội bộ............................................43
2.5.4.2. Các hành vi gian lận và tội phạm bên ngoài......................................44
2.5.4.3. Dấu hiệu rủi ro liên quan đến sai sót trong tác nghiệp của cán bộ...45
2.5.4.4. Rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin........................... 49
2.5.5. Thực trạng công tác QTRRTN của NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội chi
nhánh Quảng Nam............................................................................................49
2.5.5.1. Hệ thống OpRiskMonitor và quy trình QTRRTN............................ 49
2.5.5.1.1. Hệ thống OpRiskMonitor:................................................................ 49
2.5.5.1.2. Quy trình QLRRTN..........................................................................58
2.5.5.2. Đánh giá công tác quản lý RRTN tại NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội chi
nhánh Quảng Nam............................................................................................63
2.5.5.2.1. Kết quả đạt được...............................................................................63
2.5.5.2.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................64
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC
NGHIỆP TẠI NHTMCP SHB CHI NHÁNH QUẢNG NAM........................ 67
3.1. Định hướng quản trị rủi ro tác nghiệp tại Chi nhánh............................. 67
3.1.1. Định hướng chung về hoạt động và phát triển của Chi nhánh...........67
3.1.2. Định hướng về quản trị rủi ro tác nghiệp tại Chi nhánh .................... 68
3.2. Giải pháp hoàn thiện QTRRTN tại Chi nhánh.......................................68
3.2.1. Giải pháp ngăn ngừa rủi ro..................................................................69
3.2.1.1. Nguồn nhân lực ................................................................................... 69
3.2.1.2. Đầu tư xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại................... 71
viii
3.2.1.3. Xây dựng văn hóa quản lý rủi ro ....................................................... 72
3.2.1.4. Trang bị cơ sở vật chất, đảm bảo môi trường làm việc an toàn .......72
3.2.2. Giải pháp giảm thiểu rủi ro..................................................................73
3.3. Kiến nghị, đề xuất..................................................................................... 79
3.3.1. Đối với Chính phủ, Bộ ngành có liên quan..........................................79
3.3.2. Đối với NHTMCP Sài Gòn - Hà Nội Việt Nam ...................................79
KẾT LUẬN........................................................................................................81
1
CHƯƠNG 1 : RỦI RO TÁC NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC
NGHIỆP TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về RRTN trong các ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
Tuỳ theo luật của mỗi quốc gia mà có những khái niệm khác nhau về ngân hàng.
Theo điều 20 Luật các TCTD Việt Nam (luật số 02/1997/QH10) chỉ rõ:
“Ngân hàng là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Trong đó, TCTD là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt
động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với các nội dung nhận tiền gửi và
sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ thanh toán.
Như vậy, có thể nói ngân hàng là một định chế tài chính trung gian quan
trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà
các nguồn tiền nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có
thể cho vay và phát triển kinh tế.
1.1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro
Có nhiều định nghĩa rủi ro nhưng đa số các cách định nghĩa đều tuỳ thuộc
vào những yếu tố cơ bản sau:
- Những ứng dụng đặc thù và bối cảnh
- Tiếp cận rủi ro về mặt định tính hay định lượng
- Tiếp cận tích cực hay tiêu cực
Tuy nhiên, xét chung nhất, rủi ro có 2 thuộc tính cơ bản:
- Sự bất định
- Hậu quả bất lợi
Rủi ro trong kinh doanh NH có thể định nghĩa như sau :
Rủi ro trong kinh doanh NH là những tác động tiềm năng có tính tiêu cực
đến tài sản hoặc giá trị của NH phát sinh từ một vài tiến trình hiện tại hoặc sự kiện
tương lai.