Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành công nghệ thông tin tại trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị việt – hàn
PREMIUM
Số trang
300
Kích thước
9.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
967

Quản lý phát triển chương trình đào tạo ngành công nghệ thông tin tại trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị việt – hàn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ HẠNH NGUYÊN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục

Mã số: 8140114

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2019

Công trình được hoàn thành tại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Bảo Hoàng Thanh

Phản biện 1:

PGS.TS. Nguyễn Quang Giao

Phản biện 2:

TS. Lê Trung Chinh

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý giáo dục họp tại Trường Đại học Sư

phạm vào ngày 16 tháng 02 năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Thư viện Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng

- Khoa Tâm lý - Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 (Quyết định

số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012) đặc biệt nhấn mạnh tập trung đổi mới:

“Mục tiêu, nội dung, phương pháp” mà vấn đề cốt lõi của nội dung ở đây

là đề cập đến CTĐT. Do vậy, các Trường cần đổi mới CTĐT theo hướng

đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa có tiếp thu chọn lọc những CTĐT

tiên tiến của các nước phát triển, phù hợp với thực tế phát triển của Quốc

gia. Chương trình phải đảm bảo tính liên thông (dọc, ngang), được kế

thừa và phát triển.

Chương trình đào tạo là yếu tố quan trọng, quyết định chất lượng

giáo dục của mỗi nhà trường. Việc phát triển CTĐT theo hướng tiếp cận

năng lực là xu hướng nổi bật trong thực tiễn phát triển chương trình hiện

nay. Phát triển chương trình dựa vào nhà trường với việc chuyển giao vai

trò, trách nhiệm đến mỗi cán bộ làm công tác quản lý, mỗi giảng viên đã

và đang ngày càng được coi trọng. Phát triển CTĐT không chỉ là công

việc của cấp quản lý mà còn là công việc của cả giảng viên bởi giảng

viên chính là chuyên gia trong lĩnh vực giảng dạy của mình. Gắn giảng

viên vào việc xây dựng và phát triển CTĐT sẽ khích lệ tinh thần tự

nguyện, tự giác, gắn lý thuyết với thực hành, gắn việc đào tạo phù hợp

với nhu cầu xã hội nhằm làm tăng tính linh hoạt của một CTĐT.

Xuất phát từ thực tế của nhà trường, đề tài “Quản lý phát triển

chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin tại Trường cao đẳng

Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn” được tôi chọn để nghiên

cứu, làm Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản lý giáo dục.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đánh giá thực trạng quản lý phát

triển CTĐT ngành Công nghệ thông tin tại Trường cao đẳng Công nghệ

thông tin Hữu nghị Việt – Hàn, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm góp

phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường.

3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

2

Hoạt động phát triển CTĐT của các Trường cao đẳng.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý phát triển CTĐT ngành Công nghệ thông tin hiện nay tại

Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn.

3.3. Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là khảo sát thực trạng quản lý phát

triển CTĐT ngành Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng tại Trường cao

đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn.

Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8/2018 đến tháng 10/2018.

4. Giả thuyết khoa học

Công tác phát triển CTĐT hiện nay của Trường chưa được toàn

diện, chưa đáp ứng triệt để được các bước của chu trình phát triển CTĐT

từ phân tích nhu cầu, xác định mục tiêu, thiết kế, thực thi và đánh giá cải

tiến chương trình. Vì vậy, nếu đề xuất được các biện pháp quản lý công

tác phát triển CTĐT có tính khoa học và khả thi thì sẽ nâng cao chất

lượng việc quản lý phát triển CTĐT tại Trường cao đẳng Công nghệ

thông tin Hữu nghị Việt - Hàn hiệu quả hơn.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Tổng quan cơ sở lý luận về phát triển CTĐT trình độ cao đẳng.

Vai trò của CTĐT, phát triển CTĐT đối với việc nâng cao chất lượng

đào tạo phù hợp mục tiêu hội nhập, liên kết đào tạo.

- Đánh giá thực trạng quản lý phát triển CTĐT tại Trường.

- Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm đưa công tác phát triển

CTĐT hoạt động đúng quy trình, thống nhất, đồng bộ, phù hợp thực tế

phát triển của Trường góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà

trường.

6. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, trong quá trình

nghiên cứu đã sử dụng những phương pháp sau:

6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận

Nhóm phương pháp này sử dụng để phân tích, tổng hợp dữ liệu

các tài liệu có liên quan để tổng quan cơ sở lý luận về quản lý công tác

phát triển CTĐT trình độ cao đẳng; đồng thời dự báo để tìm kiếm, xây

3

dựng những giải pháp quản lý phát triển CTĐT trình độ cao đẳng.

6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu định lượng

Phương pháp điều tra: khảo sát bằng phiếu hỏi tại một số đơn vị

sản xuất kinh doanh, người học để đánh giá về mức độ phù hợp với nhu

cầu và thực trạng quản lý công tác phát triển CTĐT trình độ cao đẳng.

Phương pháp nghiên cứu hồ sơ: nghiên cứu hồ sơ liên quan về

phát triển CTĐT để phân tích thực trạng phát triển CTĐT.

6.3. Phương pháp thống kê toán học: để xử lý các số liệu điều tra,

tìm kiếm về tính cấp thiết và tính khả thi của những giải pháp được đề

xuất.

7. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo,

phụ lục, nội dung Luận văn được trình bày trong 3 chương

- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển CTĐT trình độ

cao đẳng.

- Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển CTĐT ngành Công

nghệ thông tin tại Trường cao đẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt -

Hàn.

- Chương 3: Các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý

phát triển CTĐT ngành Công nghệ thông tin của Trường cao đẳng Công

nghệ thông tin Hữu nghị Việt - Hàn.

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Phát triển CTĐT trình độ cao đẳng nghề tại một số quốc gia

1.1.1.1. Quản lý phát triển chương trình của Singapore

1.1.1.2. Quản lý phát triển chương trình của Thái Lan

1.1.1.3. Quản lý phát triển chương trình của Australia

1.1.2. Quản lý phát triển CTĐT trình độ cao đẳng ở Việt Nam

Phát triển CTĐT là một quá trình liên tục nhằm hoàn thiện không

ngừng CTĐT. Theo quan điểm này, CTĐT là một thực thể không phải

được thiết kế một lần và dùng cho mãi mãi, mà được liên tục phát triển,

4

bổ sung, hoàn thiện tùy theo sự thay đổi của trình độ phát triển KT– XH,

thành tựu KH – KT và CN, và theo yêu cầu của thị trường lao động.

1.2. Các khái niệm chính của đề tài

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường

1.2.1.1. Quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình hoạt động quản lý

Sơ đồ 1.2. Quá trình quản lý

1.2.1.2. Quản lý giáo dục

Quản lý giáo dục (QLGD) là quản lý hệ thống giáo dục bằng sự

tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức và tuân thủ các quy luật

khách quan của những chủ thể QLGD lên toàn bộ các mắt xích của hệ

thống giáo dục nhằm đưa hoạt động giáo dục của cả hệ thống đạt tới mục

tiêu giáo dục.

1.2.1.3. Quản lý nhà trường

Quản lý nhà trường là quá trình tác động của chủ thể quản lý tới

các hoạt động trong cấu trúc của nhà trường, nhằm vận hành hệ thống tổ

chức nhà trường đạt tới mục tiêu của chính nhà trường đề ra và các mục

tiêu của Nhà nước, xã hội yêu cầu.

1.2.2. Ngành, chuyên ngành đào tạo

1.2.2.1. Ngành đào tạo

Ngành là một lĩnh vực khoa học, kỹ thuật hoặc văn hóa, cho phép

5

người học tiếp nhận những kiến thức và kỹ năng mang tính hệ thống cần

có để thực hiện các kỹ năng lao động trong khuôn khổ của một nghề cụ

thể. Ngành được ghi trong văn bằng tốt nghiệp.

1.2.2.2. Chuyên ngành đào tạo

Chuyên ngành là sự đào tạo chuyên sâu kiến thức và kỹ năng cho

người học trong phạm vi hẹp hơn của một ngành, hoặc là sự thu nhận

kiến thức và kỹ năng trong một ngành mới khác.

1.2.3. Chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo là một bản thiết kế tổng thể cho hoạt động

đào tạo, trong đó thể hiện rõ toàn bộ nội dung của quá trình đào tạo, điều

kiện, cách thức, quy trình tổ chức, đánh giá các hoạt động đào tạo để đạt

được mục tiêu đào tạo.

1.2.4. Phát triển chương trình đào tạo

Phát triển là biến đổi hoặc làm biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến

rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp.

Tóm lại, phát triển chương trình đào tạo được xem là một hoạt

động, một quá trình liên tục nhằm hoàn thiện không ngừng CTĐT, là quá

trình xem xét các tác động từ xã hội để hoạch định chương trình, thực

thi chương trình, cải tiến chương trình và đánh giá chương trình. Hay nói

cách khác phát triển CTĐT là quá trình làm cho CTĐT tương thích với

sự phát triển, yêu cầu xã hội và thị trường lao động.

1.2.5. Quản lý phát triển chương trình đào tạo

Quản lý phát triển chương trình đào tạo là hệ thống cách làm hay

tác động của cơ quan quản lý Nhà nước tới đối tượng tham gia để đảm

bảo việc xây dựng/thiết kế, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh CTĐT phù

hợp với xu thế phát triển chương trình và bối cảnh của quốc gia và địa

phương (được thể hiện qua mục tiêu đào tạo).

1.3. Vai trò cơ bản của chương trình đào tạo

- Đối với cơ quan quản lý Nhà nước: là một trong các căn cứ để quản

lý các hoạt động giáo dục, tiến hành kiểm tra, thanh tra và đánh giá kết quả

đào tạo của nhà trường.

- Đối với các cơ sở đào tạo: là cơ sở để xây dựng các đề cương chi tiết

học phần, chương trình môđun/học phần; phát triển giáo trình, tài liệu, bộ học

6

liệu học phần và các học liệu có liên quan; chuẩn bị các điều kiện đảm bảo

chất lượng dạy học như trang thiết bị, cơ sở vật chất và các hoạt động tạo

thuận lợi khác; xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ.

- Đối với cơ sở sử dụng lao động: là căn cứ để lựa chọn, bố trí

công việc phù hợp với ngành nghề được đào tạo.

1.4. Cách tiếp cận phát triển chương trình đào tạo nghề

1.4.1. Cách tiếp cận theo nội dung

1.4.2. Cách tiếp cận theo mục tiêu

1.4.3. Cách tiếp cận theo phát triển

1.4.4. Cách tiếp cận năng lực

1.5. Phân loại chương trình đào tạo

Việc phân loại CTĐT có nhiều cách khác nhau. Trong luận văn

này, tác giả trình bày hai cách phân loại: dựa trên cấp độ tổ chức và dựa

trên cách tiếp cận trong xây dựng CTĐT

1.5.1. Phân loại dựa trên cấp độ tổ chức

Phân loại CTĐT theo các cấp độ tổ chức khác nhau từ trên xuống

dưới (cấp quốc gia đến cấp bài học).

1.5.2. Phân loại dựa trên cách tiếp cận

Có thể phân loại CTĐT thành 03 loại: chương trình môn học,

chương trình mô đun và chương trình đào tạo theo chuẩn nghề nghiệp.

1.5.2.1. Chương trình môn học

1.5.2.2. Chương trình mô đun

1.5.2.3. Chương trình theo năng lực thực hiện theo chuẩn nghề

nghiệp

1.6. Chu trình phát triển chương trình đào tạo

1.6.1. Chu trình phát triển CTĐT trong đào tạo POHE

Peyton and Peyton (1998) chỉ ra rằng chu kì phát triển chương

trình đào tạo bao gồm các công đoạn chính là: đánh giá nhu cầu, thiết kế

chương trình đào tạo, thực hiện chương trình đào tạo và sau đó kết quả

đào tạo được đánh giá so với kết quả đánh giá nhu cầu về nguồn nhân

lực cần đào tạo.

1.6.2. Chu trình phát triển CTĐT được sử dụng để nghiên cứu

7

Sơ đồ 1.4. Chu trình phát triển chương trình đào tạo

Theo sơ đồ này, các yếu tố tác động qua lại lẫn nhau và phải xem

xét từng yếu tố trong mối tác động của các yếu tố khác. [2, trg.109]

1.6.3. Cách triển khai chu trình phát triển chương trình đào tạo

1.6.3.1. Phân tích nhu cầu phát triển chương trình đào tạo

1.6.3.2. Xác định mục đích, mục tiêu của chương trình đào tạo

1.6.3.3. Thiết kế chương trình đào tạo

1.6.3.4. Thực thi chương trình đào tạo

1.6.3.5. Đánh giá chương trình đào tạo

1.7. Quản lý phát triển chương trình đào tạo

Quản lý phát triển CTĐT là hệ thống cách làm hay tác động của

cơ quan quản lý lên đối tượng tham gia để đảm bảo việc xây dựng/thiết

kế, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh CTĐT phù hợp với xu thế phát

triển chương trình và bối cảnh của ngành nghề, nhu cầu sử dụng nhân

lực của xã hội.

1.7.1. Quản lý việc phân tích nhu cầu phát triển chương trình

đào tạo

1.7.2. Quản lý việc xác định mục đích, mục tiêu của chương

trình đào tạo

1.7.3. Quản lý việc thiết kế chương trình đào tạo

1.7.4. Quản lý việc thực thi chương trình đào tạo

Phân tích

nhu cầu

Đánh giá

chương

trình

Thực thi

chương trình

Thiết kế

chương trình

Chu trình

phát triển

CTĐT

Xác định

mục đích,

mục tiêu

8

1.7.5. Quản lý việc đánh giá chương trình đào tạo

1.8. Xu hướng quản lý phát triển chương trình đào tạo

Có hai xu hướng trong phân cấp quản lý CTĐT:

- Ở các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung: trên cơ sở

tư vấn của các hội đồng đào tạo (ngành hoặc nhóm ngành), Nhà nước

ban hành danh mục các ngành đào tạo và ban hành các chương trình

khung, thường dưới dạng cấu trúc cứng.

- Ở các quốc gia có nền kinh tế thị trường: các trường tự xây dựng

CTĐT căn cứ vào nhu cầu của xã hội. Nhà nước thực hiện phân loại các

CTĐT do các trường thiết kế và triển khai.

1.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển chương trình

đào tạo

1.9.1. Dân số và lực lượng lao động

Đà Nẵng có quy mô dân số khoảng 2 triệu người vào năm 2020,

nhiệm vụ cơ bản như: trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại, du

lịch và dịch vụ của miền Trung; là thành phố cảng, đầu mối giao thông

quan trọng về trung chuyển và vận tải quốc tế của miền Trung, Tây

Nguyên và các nước khu vực sông Mê Kông.

1.9.2. Nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của xã hội

1.9.2.1. Tình hình giáo dục - đào tạo của thành phố Đà Nẵng và

các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên

1.9.2.2. Thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực của các tỉnh khu

vực Miền Trung trong những năm tới

Tiểu kết Chương 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN

2.1. Giới thiệu về Trường

2.1.1. Lịch sử hình thành

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy. Tổng số CBVC-NLĐ hiện nay của

nhà trường: 173. Tiến sĩ 20. Thạc sĩ 85 (có 6 giảng viên đang làm NCS

9

nước ngoài tại Đức, Ba Lan, Úc, Hàn Quốc). Đại học 57. Dưới đại học: 11

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý của Trường

2.1.3. Quy mô, ngành nghề đào tạo. Nhà trường được Tổng cục

Giáo dục nghề nghiệp giao tuyển sinh và đào tạo tổng cộng 22 ngành

nghề với quy mô tuyển sinh gần 1.300 chỉ tiêu.

2.1.4. Chiến lược phát triển CTĐT của Trường đến năm 2025 và

tầm nhìn đến năm 2030. Phấn đấu đến năm 2025 trở thành trường đại

học trọng điểm đào tạo về Công nghệ thông tin và Truyền thông trong

khu vực, đến năm 2030 đứng vào tốp các trường đại học có uy tín trong

nước và tiến đến trong khu vực.

2.1.5. Mô hình phát triển CTĐT của Trường

2.1.5.1. Mục tiêu tổng quát. Xây dựng và phát triển Trường thành

một trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, và là một trung tâm giáo dục

đào tạo đạt chất lượng, làm nhiệm vụ đào tạo cán bộ và nghiên cứu khoa

học, chuyển giao công nghệ.

2.1.5.2. Mục tiêu cụ thể. Nâng cao CLĐT và NCKH làm trọng tâm

trên cơ sở đổi mới CTĐT theo chương trình tiên tiến trên thế giới phù

hợp với đặc điểm và điều kiện của Việt Nam.

2.1.6. Quản lý việc đánh giá CTĐT của Trường

- Điều tra khảo sát để thu thập thông tin về chất lượng đào tạo từ

các nhà tuyển dụng và cựu sinh viên chưa được chú ý đúng mức.

- Phối hợp với các doanh nghiệp trong đào tạo và NCKH và giới

thiệu việc làm.

- Tăng cường kiểm định, khảo thí đảm bảo chất lượng.

10

2.2. Khái quát quá trình điều tra khảo sát

2.2.1. Mục tiêu khảo sát

Nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý phát triển CTĐT nhằm

đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý phát triển CTĐT, ảnh hưởng

của nó tới chất lượng CTĐT, và làm cơ sở để đề ra các biện pháp, các

khuyến nghị điều chỉnh phù hợp cho công tác quản lý phát triển CTĐT.

2.2.2. Đối tượng khảo sát

Cán bộ quản lý, giảng viên, cựu sinh viên.

Nhóm Đối tượng khảo sát Số

lượng

1 Giảng viên và cán bộ quản lý 96

2 Cán bộ doanh nghiệp nơi sinh viên đang công tác 10

3

Cựu sinh viên hệ cao đẳng chính quy ngành Công

nghệ thông tin 50

Tổng cộng 156

2.2.3. Nội dung khảo sát

- Bộ máy quản lý phát triển CTĐT.

- Hệ thống văn bản quy định, hướng dẫn về phát triển CTĐT.

- Thực trạng quản lý phát triển CTĐT.

- Thực trạng thực hiện CTĐT.

2.2.4. Tổ chức khảo sát

- Dựa vào đề cương của luận văn và tham khảo ý kiến của chuyên

gia; của GVHD khoa học, xem xét lựa chọn thông tin cần thiết ở từng

thành tố để thiết kế bảng hỏi nhằm đáp ứng các nội dung thực trạng cần

nghiên cứu.

- Gởi các phiếu khảo sát và thu nhận lại các phiếu khảo sát.

- Tổng hợp và xử lý số liệu, thông tin khảo sát.

- Phân tích, đánh giá kết quả thu thập qua khảo sát.

2.3. Thực trạng phát triển CTĐT ngành CNTT

2.3.1. Thực trạng việc phân tích nhu cầu đào tạo

2.3.1.1. Bối cảnh quốc tế

Toàn cầu hóa và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư với sự

phát triển bùng nổ của các công nghệ xuyên ngành thế hệ mới.

2.3.1.2. Bối cảnh trong nước

11

Chính sách phát triển CNTT, đổi mới và ứng dụng công nghệ tiên

tiến, tận dụng thời cơ của Cách mạng công nghiệp 4.0.

2.3.1.3. Bối cảnh nhà trường

a) Kết quả tuyển sinh, đào tạo đối ngành CNTT hàng năm

(Nguồn Trung tâm Đào tạo quốc tế và Phòng Đào tạo)

Biểu đồ 2.2. Kết quả tuyển sinh, tốt nghiệp nghề CNTT (2015-2017)

Công tác tuyển sinh, đào tạo của nhà trường thường xuyên được

cải tiến, đảm bảo đúng quy chế, nghiêm túc; Quy mô đào tạo ngành

CNTT của Trường trong các năm từ 2015 đến 2018 của Trường có sự

biến động về số lượng. (xem biểu đồ 2.2).

(Nguồn Phòng Đào tạo)

Biểu đồ 2.2. Quy mô đào tạo ngành CNTT của Trường từ 2015-2018

b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp

CNTT là nghề mà Trường có thế mạnh và kinh nghiệm đào tạo

trong hơn 10 năm qua. Tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm ngay hàng

năm khoảng 82%, trong đó có 80% làm việc đúng hoặc gần với ngành

đào tạo.

c) Các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo

- Chương trình, giáo trình;

- Đội ngũ nhà giáo, giảng viên và cán bộ quản lý chương trình;

- Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo.

d) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy và học.

12

e) Thực trạng việc phân tích nhu cầu đào tạo ngành CNTT tại

Trường khi phát triển CTĐT.

2.3.2. Thực trạng việc xác định mục đích, mục tiêu của CTĐT

2.3.2.1. Phân tích cung - cầu.

2.3.2.2. Phân tích cạnh tranh và tác động chéo

2.3.2.3. Đánh giá khả năng thu hút học sinh và cơ hội việc làm đối

với sinh viên ngành CNTT

2.3.3. Thực trạng việc thiết kế chương trình đào tạo

2.3.3.1. Thực trạng chất lượng chương trình CNTT

Thực trạng nội dung CTĐT ngành CNTT ở trường Việt - Hàn đảm

bảo các yêu cầu quy định của Bộ LĐ-TB&XH tại Thông tư số

03/2017/TT-BLĐTBXH.

Kết quả khảo sát thể hiện ở biểu đồ 2.4

Biểu đồ 2.4. Biểu đồ chất lượng chương trình đào tạo

2.3.3.2. Thực trạng thiết kế chương trình

Thực trạng thiết kế chương trình đảm bảo các yêu cầu của việc

thiết kế chương trình ngành CNTT cho SV. Kết cấu CTĐT (khối kiến

thức đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành) đang ở mức đánh giá chủ

yếu khá tốt và tốt.

Đánh giá việc thiết kế CTĐT được nghiên cứu ở các nội dung:

- Xây dựng nội dung CTĐT phù hợp với chương trình khung của

Bộ?

- Xây dựng nội dung CTĐT với đề xuất của khoa chuyên môn?

- Phạm vi và cấu trúc nội dung CTĐT được quy định cụ thể theo

ngành, trình độ đào tạo và yêu cầu thực tế. CTĐT được định kỳ rà soát,

điều chỉnh kịp thời nội dung CTĐT đáp ứng sự thay đổi của kỹ thuật

công nghệ của TTLĐ?

13

- Phân bố hợp lý thời gian giữa các khối kiến thức, kỹ năng nghề

và trình tự thực hiện các môn học, mô đun để thực hiện mục tiêu đào tạo

nghề có hiệu quả?

2.3.4. Thực trạng việc thẩm định, triển khai, thực hiện CTĐT

Kết quả trên đã phản ánh thực tế tình hình giảng dạy và khâu công

tác chuẩn bị TLHT cho SV ở một bộ phận GV. GV đã giới thiệu đầy đủ

nội dung của ĐCCT, LTGD, giáo trình, TLTK ngay trong buổi lên lớp

đầu tiên”; GV đã trả lời thỏa đáng thắc mắc của SV và nắm vững các nội

dung khoa học trong lĩnh vực giảng dạy.

2.3.5. Thực trạng việc đánh giá CTĐT

Nhìn chung, công tác đánh giá CTĐT chưa được thực hiện một

cách đồng bộ. Đa phần dựa trên số lượng tuyển sinh đầu vào ở các ngành

để thấy rằng nhu cầu của xã hội cao hay thấp để có hướng nghiên cứu

mở ngành mới.

Biểu đồ 2.5. Thực trạng đánh giá chương trình CNTT

2.4. Thực trạng quản lý phát triển CTĐT ngành CNTT

Để đánh giá thực trạng công tác quản lý phát triển CTĐT đối với

ngành CNTT của Trường, tôi đã tiến hành điều tra khảo sát ý kiến của 96

giảng viên, cán bộ quản lý của Trường và 50 sinh viên vừa tốt nghiệp

năm học 2017-2018 và 10 doanh nghiệp có sinh viên của Trường đang

công tác.

Công thức tính giá trị trung bình cho mỗi biện pháp đề xuất với

thang điểm đánh giá tùy thuộc vào câu hỏi có bao nhiêu mức độ trả lời

và n là số người được hỏi ý kiến.

Xi

=

(n5 × 5) + ...+ (n2 × 2) + (n1× 1)

n

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!