Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ở Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TRẦN XUÂN TÙNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP DO NHÀ NƢỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ Ở VIỆT
NAM
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số: : 62 34 01 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Quang
Minh
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TRẦN XUÂN TÙNG
QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƢỚC NẮM GIỮ 100%
VỐN ĐIỀU LỆ Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TRẦN XUÂN TÙNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP DO NHÀ NƢỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ Ở VIỆT
NAM
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số: : 62 34 01 01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Quang
Minh
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TRẦN XUÂN TÙNG
QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƢỚC NẮM GIỮ 100%
VỐN ĐIỀU LỆ Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 62 34 04 10
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ QUANG MINH
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình khoa học được nghiên cứu độc lập.
Nguồn gốc số liệu rõ ràng và kết quả điều tra của tác giả phản ánh trung thực. Tác
giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về công trình khoa học này./.
Ngƣời cam đoan
TRẦN XUÂN TÙNG
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ....... 8
1.1. Những nghiên cứu ngoài nước có liên quan ................................................. 8
1.2. Những nghiên cứu trong nước có liên quan................................................ 12
1.3. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong luận án.................................. 23
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ
HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƢỚC NẮM GIỮ
100% VỐN ĐIỀU LỆ .................................................................................................... 25
2.1. Cơ sở lý luận về doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ....... 25
2.2. Lý luận về quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ................................................................. 36
2.3. Nội dung quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ................................................................. 40
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý của chủ sở hữu Nhà nước đối
với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ............................... 46
2.5. Phương pháp và tiêu chí đánh giá quản lý của chủ sở hữu Nhà nước
đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ........................ 54
2.6. Kinh nghiệm quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ở một số quốc gia và bài học cho
Việt Nam............................................................................................................ 60
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƢỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ Ở
VIỆT NAM.................................................................................................................... 79
3.1. Khái quát thực trạng hoạt động của doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ ở Việt Nam ..................................................................... 79
3.2. Thực trạng quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ở Việt Nam............................................. 86
3.3. Đánh giá quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ............................................................... 128
Chƣơng 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CỦA
CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƢỚC NẮM
GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ .......................................................................................... 135
4.1. Đánh giá bối cảnh thời gian tới ảnh hưởng đến việc hoàn thiện quản
lý của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ ở Việt Nam.......................................................................... 135
4.2. Quan điểm và phương hướng hoàn thiện quản lý của chủ sở hữu Nhà
nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ............. 138
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.............................................. 144
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 170
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................................... 172
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................... 173
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 180
Phụ lục 1. DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƢỢC BAN
HÀNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2012/NĐ-CP............................................... 180
PHỤ LỤC 2. MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU
LUẬN ÁN ............................................................................................................................. 184
Phục lục 3. DANH SÁCH PHỎNG VẤN, XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA.................... 207
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCTT : Cơ chế thị trường
CMSC : Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
CP : Chính phủ
CPH : Cổ phần hóa
CSH : Chủ sở hữu
DN : Doanh nghiệp
DN100% VNN : Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
DNNN : Doanh nghiệp nhà nước
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
ĐHCĐ : Đại hội cổ đông
HĐQT : Hội đồng quản trị
HĐTV : Hội đồng thành viên
KHHTT : Kế hoạch hóa tập trung
KSV : Kiểm soát viên
KTTT : Kinh tế thị trường
KT-XH : Kinh tế xã hội
MTV : Một thành viên
QLNN : Quản lý nhà nước
SASAC : Ủy ban quản lý và giám sát tài sản Nhà nước Trung Quốc
SCIC : Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước
SHNN : Sở hữu Nhà nước
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TĐ : Tập đoàn
TCT : Tổng công ty
TCTNN : Tổng công ty nhà nước
TĐKTNN : Tập đoàn kinh tế nhà nước
TGĐ : Tổng giám đốc
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
VĐL : Vốn điều lệ
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Phân biệt chức năng quản lý hành chính nhà nước và chức năng
quản lý của CSH nhà nước đối với DN nhà nước nắm giữ 100% VĐL......39
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá kết quả công việc đối với Hội đồng quản trị ...............59
Bảng 3.1. Số lượng DN nhà nước nắm giữ 100% VĐL giai đoạn 2012 - 2018 ......79
Bảng 3.2. Tổng tài sản của các DN do Nhà nước nắm giữ 100% VĐL ...................80
Bảng 3.3. Vốn CSH của DN do nhà nước nắm giữ 100% VĐL...............................81
Bảng 3.4. Doanh thu của các DN Nhà nước nắm giữ 100% VĐL (tỷ đồng) ...........82
Bảng 3.5. Lợi nhuận trước thuế của DN 100% vốn nhà nước (tỷ đồng)..................83
Bảng 3.6. Tỷ suất lợi nhuận của DN đang hoạt động có kết quả kinh doanh
phân theo loại hình DN (%).........................................................................84
Bảng 3.7. Thu nộp ngân sách Nhà nước của các DN 100% vốn Nhà nước .............85
Bảng 3.8. Trả lời của cán bộ quản lý cơ quan CSH, DNNN về mức độ phù hợp
của mô hình thực hiện chức năng đại diện CSH nhà nước tại các DNNN......89
Bảng 3.9. Mức độ phù hợp của việc phân công, phân cấp thực hiện chức năng
đại diện CSH đối với DNNN .......................................................................96
Bảng 3.10. Số lượng DN do Nhà nước nắm giữ 100% VĐL 2012-2017...............100
Bảng 3.11. Danh sách các TĐKT, TCTNN đã được Chính phủ phê duyệt, ban
hành Điều lệ ...............................................................................................103
Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ quản lý về chiến lược, kế hoạch SXKD, kế
hoạch đầu tư phát triển của DNNN............................................................112
Bảng 3. 13. Hệ số mức lương của người quản lý Công ty chuyên trách ................116
Bảng 3.14. Mức tiền lương cơ bản đề xác định Quỹ tiền lương của người quản
lý công ty chuyên trách ..............................................................................117
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HỘP
Trang
Sơ đồ 2.1. Phương pháp đánh giá theo thẻ điểm cân bằng .......................................60
Sơ đồ 2.2. Mô hình thực hiện chức năng CSH Nhà nước ở Trung Quốc ................63
Sơ đồ 2.3. Mô hình thực hiện chức năng CSH tại các DNNN ở Hàn Quốc .............67
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổ chức của Bộ DNNN Indonesia..................................................72
Sơ đồ 3.1. Mô hình thực hiện chức năng CSH nhà nước theo Nghị định
99/2012/NĐ-CP..............................................................................................87
Sơ đồ 3.2. Mô hình thực hiện chức năng đại diện CSH nhà nước khi thành lập
Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.............................................92
Biểu đồ 3.1. Tỷ suất lợi nhuận của các DN theo sở hữu từ 2010 – 2017 .................83
Biểu đồ 3.2. Tỷ suất lợi nhuận của các DN có vốn nhà nước từ 2010 - 2017 ..........84
Hộp 1. Công tác thẩm định bổ sung VĐL, phát hành trái phiếu, thoái vốn và
giám sát tài chính đối với các TĐKT ở Bộ Công Thương...........................105
Hộp 2. Thực trạng giám sát tài chính tại TĐ Dệt may............................................126
1
MỞ ĐẦU
1 T ấ ủ
Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: “Quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối
với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ở Việt Nam” được thể
hiện ở một số nội dung sau:
Thứ nhất, vấn đề này đã được nhiều nghiên cứu trong nước và nước ngoài đề
cập đến. Tuy nhiên, các nghiên cứu lý thuyết và kinh nghiệm từ nước ngoài theo
nhiều trường phái, quan điểm và hoàn cảnh thực tiễn khác nhau nên áp dụng vào
trong nước có nhiều bất cập. Các nghiên cứu trong nước sát với tình hình hơn
nhưng vẫn còn khoảng cách nhất định giữa lý luận với thực tiễn phức tạp ở Việt
Nam. Do vậy, những vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề này cần được hệ thống
hóa có chọn lọc, bổ sung, từ đó xây dựng cơ sở khoa học về quản lý của chủ sở hữu
(CSH) Nhà nước đối với doanh nghiệp (DN) do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ (VĐL) ở Việt Nam trong tình hình mới.
Thứ hai, trong những năm qua khu vực kinh tế nhà nước đã có những đóng
góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), phát huy được vai trò
chủ đạo trong nền kinh tế. Tuy nhiên, thời gian qua cho thấy khu vực này còn nhiều
bất cập cần giải quyết như: quy mô còn lớn, lĩnh vực hoạt động rộng, cạnh tranh
chưa bình đẳng, quản lý thiếu chuyên nghiệp, hiệu quả thấp, tình trạng tham nhũng,
thất thoát vốn nhà nước nghiêm trọng, … Những vấn đề trên đòi hỏi cần tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ khu vực kinh tế nhà nước trong thời gian tới.
Thứ ba, đổi mới doanh nghiệp nhà nước (DNNN) cũng là một trong những
trọng tâm chỉ đạo, điều hành của Đảng và Nhà nước. Tại Hội nghị Trung ương 3 Khóa
XI (2011), BCH Trung ương Đảng đã xác định một trong ba trụ cột của tái cơ cấu nền
kinh tế là tái cơ cấu DNNN, trong đó trọng tâm là tái cơ cấu các tập đoàn (TĐ), tổng
công ty (TCT) Nhà nước. Theo đó, ngày 17/07/2012 Thủ tướng Chính phủ ra quyết
định số 929/QĐ-TTg phê duyệt Đề án: “Tái cơ cấu DN nhà nước, trọng tâm là tập
đoàn kinh tế (TĐKT), tổng công ty nhà nước (TCTNN) giai đoạn 2011-2015”. Nghị
quyết Đại hội Đảng lần thứ XII (2016) tiếp tục khẳng định một trong các nhiệm vụ
trọng tâm là chú trọng giải quyết tốt vấn đề cơ cấu lại DNNN [20].
2
Thứ tư, mặc dù đã có nhiều kết quả tích cực nhưng mô hình thực hiện chức
năng quản lý của chủ sở hữu (CSH) Nhà nước đối với DNNN vẫn còn những hạn
chế, tồn tại như sau: (i) Chưa tách bạch rõ mục tiêu, công cụ, phương pháp, tổ chức
bộ máy và cán bộ thực hiện chức năng đại diện CSH với chức năng quản lý nhà
nước (QLNN) đối với DNNN của các cơ quan hành chính Nhà nước; (ii) Vẫn còn
tình trạng phân tán, thiếu thống nhất, thiếu chuyên nghiệp và chuyên trách trong
thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ CSH Nhà nước, đặc biệt đối với các TĐ
kinh tế nhà nước, TCT quan trọng; (iii) Chưa có cơ chế tạo động lực, chế tài cho tất
cả các cơ quan, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ thực hiện chức năng đại diện CSH
Nhà nước được giao.
Thứ năm, đổi mới quản lý của CSH Nhà nước đối với DNNN hiện đang chịu
sức ép mạnh mẽ từ hội nhập, sự phát triển của thị trường và sự thay đổi của hệ thống
luật pháp. Ví dụ, theo cam kết gia nhập TPP (nay là CPTPP), DNNN (trừ lĩnh vực an
ninh – quốc phòng) phải hoạt động theo CCTT; không được có hành vi phản cạnh
tranh khi có vị trí độc quyền, gây ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư; phải minh
bạch hóa một số thông tin như tỷ lệ sở hữu của Nhà nước, các báo cáo tài chính đã
được kiểm toán và được phép công bố; đặc biệt Nhà nước không được trợ cấp quá
mức gây ảnh hưởng đến lợi ích của người khác; … Do vậy, quản lý của CSH nhà
nước cũng cần thay đổi phù hợp. Mặt khác, thị trường phát triển, khu vực tư nhân
cũng đòi hỏi cạnh tranh công bằng với khu vực nhà nước. Do đó, cơ chế quản lý đối
với DNNN cần đổi mới theo hướng tách bạch giữa QLNN và quản trị DN. Cùng với
đó, sự thay đổi của hệ thống luật pháp ở Việt Nam thời gian gần đây cũng yêu cầu
cần đổi mới quản lý của CSH Nhà nước đối với các DN có vốn Nhà nước.
Do đó, quản lý của CSH nhà nước đối với các DN 100% vốn nhà nước là
một vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu trong giai đoạn hiện nay khi khu vực DNNN
với các DN 100% vốn nhà nước đang được nghiên cứu thu hẹp lại chỉ giữ những
lĩnh vực, ngành nghề thực sự quan trọng, thiết yếu phục vụ cho phát triển bền vững
KT - XH, an ninh quốc phòng. Theo đó, quản lý của CSH nhà nước đối với đối
tượng này cũng cần phải có những đổi mới, hoàn thiện cho phù hợp với tình hình
mới, trong đó có việc tách bạch giữa quản lý của CSH nhà nước với QLNN đối với
DN và quản lý của CSH nhà nước với quản lý hoạt động SXKD của DN.
3
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của Luận án là đề xuất phương hướng và giải pháp góp
phần hoàn thiện quản lý của CSH nhà nước đối với các DN do Nhà nước nắm giữ
100% VĐL (trong một số trường hợp gọi là DN 100% vốn nhà nước) trong điều
kiện mới hiện nay.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, luận án thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu chính
như sau:
- Hệ thống hóa có bổ sung, phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
của CSH nhà nước đối với DN do nhà nước nắm giữ 100% VĐL.
- Tổng kết kinh nghiệm quốc tế và trong nước có liên quan đến đề tài và rút
ra bài học cho Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý của CSH nhà nước đối với DN do
Nhà nước nắm giữ 100% VĐL ở Việt Nam trong thời gian qua.
- Đề xuất phương hướng và những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của
CSH nhà nước đối với DN do Nhà nước nắm giữ 100% VĐL ở Việt Nam trong thời
gian tới.
3 Đố ƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu những cơ sở khoa học phục vụ cho việc đề
xuất những phương hướng và giải pháp góp phần hoàn thiện quản lý của CSH nhà
nước đối với DN do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (VĐL). Điều đó dựa trên
nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý của CSH nhà nước đối với
DN do Nhà nước nắm giữ 100% VĐL ở Việt Nam. Các DN này bao gồm: các Công
ty mẹ của TĐ, TCT nhà nước, công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con,
công ty TNHH MTV độc lập thuộc các Bộ ngành, địa phương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: (1) Luận án chỉ nghiên cứu quản lý của CSH nhà nước đối với
DN do Nhà nước nắm giữ 100% VĐL, tức là nghiên cứu quản lý của Nhà nước với
tư cách là chủ đầu tư vốn, luận án không nghiên cứu quản lý hành chính của Nhà
4
nước đối với DN; (2) Nghiên cứu quản lý của CSH nhà nước đối với DN tức là
nghiên cứu các quyền và trách nhiệm của CSH nhà nước đối với DN, trong đó tập
trung vào đối tượng CSH là các cơ quan: Chính phủ, Ủy ban quản lý vốn nhà nước
(QLVNN) tại DN, các Bộ ngành địa phương và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh
Vốn Nhà nước (SCIC); Nội dung quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
không thuộc phạm vi nghiên cứu của Luận án.
- Về không gian: Nghiên cứu quản lý của CSH nhà nước đối với các DN do
Nhà nước nắm giữ 100% VĐL trên phạm vi cả nước.
- Về thời gian: Luận án sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý của CSH
nhà nước đối với DN Nhà nước nắm giữ 100% VĐL trong giai đoạn từ 2012 -
2019. Trong đó, thông tin và dữ liệu phục vụ nghiên cứu chủ yếu được thu thập,
điều tra trong gian đoạn 2012 – 2018.
4. Cách ti p cận v ƣơ g á g ê ứu
4.1. Cách tiếp cận nghiên cứu
Cách tiếp cận nghiên cứu của luận án dựa trên lý thuyết về CSH và người đại
diện. Quản lý của CSH nhà nước đối với DN do Nhà nước nắm giữ 100% VĐL là
tổng thể các phương thức tác động của CSH nhà nước đối với các DN nhằm thực
hiện các mục tiêu CSH Nhà nước đặt ra. Tuy nhiên ở Việt Nam, CSH đối với
DNNN có nhiều cấp khác nhau: từ toàn dân - Quốc hội - Chính phủ - Bộ quản lý
ngành, ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh - Người đại diện, trong đó cấp trực tiếp là
người đại diện trong các DNNN, còn cấp cuối cùng là toàn dân.
Mặt khác về mặt lý luận, quản lý của CSH nhà nước khác với QLNN,
QLNN đề cập đến quản lý vĩ mô (quản lý hành chính) còn quản lý của CSH nhà
nước là quản lý ở cấp vi mô (cấp DN). Do vậy, về bản chất CSH vốn nhà nước
như là nhà đầu tư vốn vào DN nên quản lý của CSH nhà nước về bản chất là quản
lý của nhà đầu tư đối với phần vốn của mình tại DN nhằm thực hiện các mục tiêu
đã định. Quản lý của CSH nhà nước đối với DNNN là sử dụng quyền hạn của
người sở hữu vốn để can thiệp vào các hoạt động của DNNN nhằm thực hiện mục
tiêu của CSH vốn.
Do vậy, nghiên cứu về quản lý của CSH nhà nước đối với DN do Nhà nước
nắm giữ 100% VĐL sẽ tập trung vào các mối quan hệ quản lý sau:
5
(2) (1)
(3)
(1) Quản lý của các cơ quan được giao quyền đại diện CSH đối với DN
100% vốn nhà nước: hoạt động quản lý của các cơ quan này là xây dựng thể chế
(quy định, cơ cấu tổ chức, cơ chế) cho các DN 100% vốn nhà nước hoạt động nhằm
đảm bảo thực hiện mục đích của CSH.
(2) Quản lý của các cơ quan CSH đối với những người được trao quyền đại
diện CSH tại DN thông qua những quy định CSH đặt ra đối với trách nhiệm, quyền
hạn và nghĩa vụ của những người đại diện.
(3) Quản lý của người đại diện CSH (CTCT, Chủ tịch và thành viên HĐTV)
đối với hoạt động của DN 100% vốn nhà nước.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên
cứu định lượng. Các phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng như:
- Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn, tham khảo ý kiến các cán bộ, chuyên
gia đã và đang trực tiếp, gián tiếp thực hiện các công việc liên quan đến vấn đề
nghiên cứu để thu thập thông tin, ý kiến phục vụ nghiên cứu của Luận án.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình: khảo sát thực tiễn tại một số Bộ ngành,
địa phương được giao đại diện CSH và một số DN 100% vốn nhà nước (TĐ, TCT
nhà nước).
Nghiên cứu định lượng được tiến hành bằng cách thu thập dữ liệu từ nhiều
nguồn khác nhau, kết hợp dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, trong đó:
+ Dữ liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp từ các cơ sở dữ liệu của tổng cục
thống kê; các nghiên cứu, tài liệu về hoạt động quản lý của CSH nhà nước đối với
Các cơ quan
đại diện CSH
Nhà nƣớc
Ngƣời đại diện
CSH Nhà nƣớc
DN 100% vốn
nhà nƣớc
6
DNNN từ các Bộ ngành, địa phương, các DNNN, các tổ chức trong nước và quốc
tế. Thông tin, dữ liệu thu thập sẽ được kiểm định tính chính xác, từ đó tổng hợp,
phân tích, so sánh để tạo ra những thông tin đa chiều phục vụ cho hoạt động nghiên
cứu của luận án.
+ Dữ liệu sơ cấp sơ cấp phục vụ nghiên cứu định lượng được thu thập thông
qua điều tra, khảo sát dựa trên phiếu phỏng vấn với 3 nhóm đối tượng: Cán bộ quản
lý cơ quan đại diện CSH; Cá nhân được giao đại diện CSH (CTCT, Thành viên
HĐTV); Cán bộ quản lý tại DN 100% vốn nhà nước. Nghiên cứu định lượng nhằm
lượng hóa các tiêu chí đánh giá thực trạng quản lý của CSH đối với DN 100% vốn
nhà nước ở Việt Nam hiện nay.
Bảng 1. Thông tin hoạt động điều tra, khảo sát của Luận án
TT Nội dung điều tra, khảo sát ĐVT
Số
lƣợng
Ghi
chú
1 Phỏng vấn chuyên gia Người 30 NC
định
tính 2 Nghiên cứu trường hợp điển hình Trường
hợp 5
3 Điều tra, khảo sát Phiếu 180
3.1 Cán bộ quản lý cơ quan đại diện CSH Phiếu 60
NC
định
lượng
3.2
Cá nhân được giao đại diện CSH (CTCT,
Thành viên HĐTV) Phiếu 60
3.3 Cán bộ quản lý tại DN 100% vốn nhà nước Phiếu 60
5. Dự ki n nhữ g ó g gó k o ọc của luận án
- Làm rõ cơ sở khoa học về quản lý của CSH nhà nước đối với DN do nhà
nước nắm giữ 100% VĐL.
- Phân tích và đánh giá những kết quả, hạn chế và nguyên nhân về quản lý
của CSH nhà nước đối với DN do Nhà nước nắm giữ 100% VĐL ở Việt Nam thời
gian qua.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của CSH nhà
nước đối với DN do nhà nước nắm giữ 100% VĐL ở Việt Nam trong thời gian tới.
6. K t cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của luận án được trình bày
7
trong 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm về quản lý của chủ sở hữu nhà
nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Chương 3: Thực trạng quản lý của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ở Việt Nam.
- Chương 4: Phương hướng, giải pháp hoàn thiện quản lý của chủ sở hữu nhà
nước đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
8
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Mục đích của luận án là xây dựng được cơ sở khoa học để đề xuất các
phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý của CSH nhà nước đối với DN
do Nhà nước nắm giữ 100% VĐL ở Việt Nam. Do vậy, luận án sẽ nghiên cứu tổng
quan trên 3 nhóm vấn đề chính: (i) DNNN và DN do nhà nước nắm giữ 100%
VĐL; (ii) CSH nhà nước; và (iii) Quản lý của CSH nhà nước đối với DN do nhà
nước nắm giữ 100% VĐL. Ba vấn đề trên được tổng quan theo hai nhóm: những
nghiên cứu nước ngoài và những nghiên cứu trong nước có liên quan.
1.1. NHỮNG NGHIÊN CỨU NGOÀI NƢỚC CÓ LIÊN QUAN
1.1.1. Nghiên cứu về doanh nghiệp nhà nƣớc và doanh nghiệp do nhà
nƣớc nắm giữ 100% vốn điều lệ
Các nghiên cứu, tài liệu từ nước ngoài về DNNN đều khẳng định DNNN là
DN mà Nhà nước nắm quyền kiểm soát, chi phối. Phần lớn cho rằng quyền kiểm
soát, chi phối của Nhà nước có được do sở hữu đa số phần vốn của DN. World
Bank (2014) đã lấy ví dụ ở Hàn Quốc, DN công là DN có toàn bộ nguồn vốn hoặc
hơn một nửa nguồn vốn được nhận từ Chính phủ (hoặc 30% và quyền chi phối
chính). Các nghiên cứu, tài liệu khác như hướng dẫn số 80/273 (European Union),
World Bank (1999), Cộng đồng Kinh tế Châu Âu (EEC) và Viện Hàn lâm về Quản
lý hành chính (Mỹ), (Spullber Nicolas (1997), (Rees Ray, 1989), OECD (2005)
cũng đã đưa ra nhiều quan điểm khác nhau về DNNN. Trong đó, tiêu biểu là khái
niệm của OECD (2005) trong hướng dẫn quản trị công ty trong DNNN: “Thuật ngữ
DNNN dùng để chỉ các doanh nghiệp mà Nhà nước có quyền kiểm soát thông qua
sở hữu toàn bộ, đa số hoặc thiểu số quan trọng” [37].
Từ khái niệm của OECD (2005), dựa trên mức độ sở hữu DNNN gồm 3 loại:
sở hữu toàn bộ VĐL, sở hữu đa số VĐL và sở hữu thiểu số VĐL nhưng vẫn có khả
năng chi phối DN. Do vậy, DN do Nhà nước sở hữu 100% VĐL là DNNN mà Nhà
nước sở hữu toàn bộ VĐL hay nói cách khác là DNNN có một CSH duy nhất là
Nhà nước.