Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm tín dụng là bất động sản và thực tiễn áp dụng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................................4
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU.......................................................................................5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TÍN DỤNG LÀ BẤT
ĐỘNG SẢN.....................................................................................................................3
1. Những vấn đề cơ bản về tài sản bảo đảm tín dụng là bất động sản......................3
1.1. Tài sản và vai trò của tài sản trong bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.......3
1.1.1. Tài sản......................................................................................................3
1.1.2. Vai trò của tài sản trong bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự..................5
1.2. Tín dụng và bảo đảm tín dụng bằng tài sản...................................................7
1.2.1. Tín dụng...................................................................................................7
1.2.2. Các biện pháp bảo đảm tín dụng..............................................................8
1.2.3. Tài sản bảo đảm tín dụng.......................................................................13
1.2.3.1. Khái niệm..........................................................................................13
1.2.3.2. Các loại tài sản bảo đảm tín dụng.....................................................13
1.3. Bất động sản và nguyên nhân ưu tiên bất động sản làm tài sản bảo đảm tín
dụng 16
1.3.1. Khái niệm...............................................................................................17
1.3.2. Bất động sản và các đặc tính phù hợp làm tài sản bảo đảm tín dụng.....17
2. Quy định của pháp luật về xử lý tài sản bảo đảm là bất động sản......................19
2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành................................................19
2.2. Quy định về tài sản bảo đảm tín dụng là bất động sản................................20
2.2.1. Điều kiện bất động sản được dùng làm tài sản bảo đảm hợp đồng tín
dụng 20
2.2.2. Quy định về hình thức bảo đảm tín dụng đối với tài sản bảo đảm là bất
động sản..............................................................................................................22
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
1
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.3. Quy định về hoạt động xử lý tài sản bảo đảm hợp đồng tín dụng là bất động
sản 23
2.3.1. Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm....................................................23
2.3.2. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm..........................................................25
2.3.3. Các phương thức xử lý tài sản bảo đảm nói chung và tài sản bảo đảm là
bất động sản nói riêng.........................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TIỄN XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM LÀ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI
CÔNG TY QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.........................................................................................30
1. Giới thiệu Công ty quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng thương mại......30
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...............................................30
1.1.1. Quá trình hình thành...............................................................................30
1.1.1.1. Giới thiệu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội.....................30
1.1.1.2. Thành lập Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản MBAMC.........31
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh và định hướng phát triển của công ty..............32
1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty....................................................35
1.2.1. Cơ cấu tổ chức........................................................................................35
1.2.1.1. Các quy định về bộ máy lãnh đạo.....................................................36
1.2.1.2. Các phòng ban chuyên môn..............................................................39
1.2.2. Nguồn lực về lao động và.......................................................................41
1.2.2.1. Nguồn lực về lao độngvà cơ sở vật chất và công nghệ......................41
1.2.2.1.1. Cơ cấu lao động...........................................................................41
1.2.2.1.2. Chính sách lao động....................................................................43
1.2.2.2. Cơ sở vật chất và công nghệ...............................................................46
1.3. Hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm qua...................................47
1.3.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty MBAMC qua các năm..........47
1.3.2 Đánh giá hoạt động của công ty.................................................................52
1.4. Mục tiêu của công ty trong giai đoạn tới.....................................................56
2. Quy định của công ty về xử lý tài sản bảo đảm là bất động sản.........................57
2.1. Quy trình xử lý tài sản bảo đảm là bất động sản.........................................59
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
2
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1.1. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm..........................................................59
2.1.2. Các trường hợp xử lỳ tài sản bảo đảm....................................................60
2.1.3. Quy trình xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận....................................61
2.2. Các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm là bất động sản..................................65
2.2.1. Bán tài sản bảo đảm................................................................................65
2.2.2. Nhận chính TSBĐ để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo
đảm. 66
2.2.3. Nhận các khoản tiền, tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp thế chấp
qưyền đòi nợ.......................................................................................................66
2.2.4. Phương thức khác do công ty và các bên bảo đảm thoả thuận...............66
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ TÀI
SẢN BẢO ĐẢM LÀ BẤT ĐỘNG SẢN.......................................................................68
1. Những kết quả đạt được trong quá trình xử lý bảo đảm tín dụng là bất động sản
tại công ty xử lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội..68
2. Các vấn đề còn tồn tại ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động xử lý tài sản bảo đảm
tín dụng là bất động sản..............................................................................................70
2.1. Các vấn đề tồn tại do nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội và công ty MBAMC..................................................................70
2.2. Các vấn đề tồn tại do nguyên nhân khách quan..........................................72
2.3. Các vấn đề vướng mắc trong áp dụng quy định của pháp luật....................73
3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động xử lý tài sản bảo đảm là
bất động sản tại công ty..............................................................................................77
4. Một số kiến nghị chung về hoàn thiện quy định pháp luật về xử lý tài sản bảo
đảm là bất động sản....................................................................................................81
KẾT LUẬN....................................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................86
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
3
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MBAMC : Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Quân đội
MBBANK : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
ATM : (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động.
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
CTCP : Công ty cổ phần
NHCV : Ngân hàng cho vay
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
4
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1: Bảng phân loại doanh nghiệp và nhỏ...............................................................40
Bảng 2: Bảng quỹ lương................................................................................................45
Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty MBAMC.........................................48
Bảng 4: Bảng chi phí hoạt động 2011............................................................................52
Bảng 5: Bảng phân phối lợi nhuận.................................................................................54
Bảng 6: Bảng cơ cấu doanh thu.....................................................................................57
Bảng 7: Danh mục phân loại tài sản bảo đảm................................................................58
Bảng 8: Chi phí xử lý tài sản bảo đảm...........................................................................65
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi........................................................................42
Biểu đồ 2: Cơ cấu lao động theo giới tính.....................................................................42
Biểu đồ 3: Biểu đồ phân phối doanh thu.......................................................................50
Biểu đồ 4: Chia lợi nhuận cho chủ sở hữu.....................................................................55
Biểu đồ 5: Lợi nhuận chưa phân phối............................................................................56
Biểu đồ 6: Cơ cấu doanh thu..........................................................................................58
Biểu đồ 7: Cơ cấu tài sản bảo đảm.................................................................................59
Biểu đồ 8: Chi phí xử lý tài sản bảo đảm.......................................................................65
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
5
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh hiện nay, khi Việt Nam đang trên đà đổi mới, trước xu hướng
hội nhập, toàn cầu hóa, nền kinh tế nước ta đang đứng trước nhiều cơ hội cũng như
nhiều khó khăn mới. Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng thương mại có nhiệm vụ
hết sức quan trọng là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán của các chủ thể tham
gia hoạt động thương mại. Chính vì thế hệ thống các ngân hàng thương mại cần có
những bước phát triển ổn định và bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế. Ngoài việc
nâng cao công tác huy động vốn và hiệu suất vốn vay, một nhiệm vụ cần thiết đặt ra là
bảo đảm an toàn, lành mạnh hóa hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng. Chính vì
thế mô hình Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản được ra đời nhằm quản lý nợ,
khai thác, xử lý tài sản bảo đảm nhằm tối ưu hóa khả năng thu hồi vốn và lãi nhằm
nâng cáo hiệu quả của hoạt động ngân hàng; góp phần ổn định, đảm bảo tính an toàn
của toàn hệ thống ngân hàng. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội và Ngân hàng
Nhà nước được ví như trái tim của cả hệ thống, càng cần phải thực hiện các biện pháp
nhằm kiểm soát, nâng cao chất lượng, lành mạnh hóa hoạt động tín dụng. Công ty
Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng thương mại Cổ Phần Quân đội ra đời trong
bối cảnh như vậy. Dù mới chỉ có 10 năm hoạt động và còn không ít khó khăn trong quá
trình hoạt động của mình, nhưng với sự cố gắng, lòng nhiệt huyết và trình độ chuyên
môn nghiệp vụ của mình, đội ngũ lãnh đạo và nhân viên công ty đã hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao, ngày càng xây dựng công ty lớn mạnh.
Sau khoảng thời gian thực tập ở công ty, em xin cảm ơn sự nhiệt tình của các
anh chị trong công ty và đặc biệt là các anh chị trong Phòng Kế hoạch Tổng hợp, đã
giúp em hiểu rõ hơn về quá trình xử lý tài sản bảo đảm là bất động sản theo quy định
của pháp luật và thực tiễn áp dụng. Điều đó giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực
hiện đề tài: “ PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TÍN DỤNG LÀ BẤT
ĐỘNG SẢN VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ NỢ VÀ KHAI
THÁC TÀI SẢN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI”
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
1
1
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trong thời gian thực hiện bài chuyên đề thực tập, em xin chân thành cảm ơn cô
giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
2
2
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
1. Những vấn đề cơ bản về tài sản bảo đảm tín dụng là bất động sản
1.1.Tài sản và vai trò của tài sản trong bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự
1.1.1. Tài sản
Tài sản và quyền đối với tài sản luôn là nội dung chính của của hầu hết các quan
hệ dân sự nói chung và các quan hệ thương mại nói riêng. Với đặc điểm của mình, tài
sản có vai trò quan trọng trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nói chung và
đặc biệt là đối với các biện pháp bảo đảm tín dụng. Điều 163 Bộ luật Dân sự Việt Nam
quy định:
“Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản.”
Có thể thấy, Bộ luật Dân sự Việt Nam đưa ra định nghĩa về tài sản theo phương
pháp liệt kê các tài sản được pháp luật công nhận mà không nêu một khái niệm dứt
khoát với nội hàm cụ thể. Điều này càng được thể hiện rõ qua các quy định tại chương
XI cả Bộ luật Dân sự: “Các loại tài sản” nhằm diễn giải, phân loại các tài sản được
công nhận tại Điều 18.
Vật là một bộ phận của thế giới vật chất có thể đáp ứng một nhu cầu về vật chất
của con người như thức ăn, nước uống … Nhưng dưới góc độ pháp lý không phải bất
cứ bộ phận nào của thế giới vật chất đều được coi là tài sản để pháp luật điều chỉnh.
Tài sản là khách thể của quyền sở hữu được quy định theo Điều 164 Bộ luật Dân sự.
“Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt
tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba quyền là quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt.”
Như vậy, để được coi là tài sản, vật có thực phải đáp ứng được nhu cầu của con
người, đồng thời phải nằm trong sự chiếm hữu của con người, có đặc trưng mang giá
trị và có khả năng trở thành đối tượng của giao lưu dân sự. Với sự phát triển của xã hội,
khoa học, công nghệ ngày càng phát triển dẫn đến giá trị của các vật cũng có nhiều
thay đổi. Khái niệm vật cũng có nhiều phát triển nhằm phù hợp với thực tế khách quan
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
3
3
ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
của nền kinh tế, của xã hội. Nhiều loại tài sản mới được công nhận như phần mềm máy
tính, dữ liệu điện tử … Ngoài những vật đang tồn tại tại thời điểm xác định mới được
coi là tài sản, pháp luật cũng công nhận những vật hình thành trong tương lai cũng có
thể là tài sản, chẳng hạn như hoa lợi, lợi tức, nhà ở đang được xây dựng …
Ngoài ra, tài sản còn có thể là quyền tài sản theo quy định tại Điều 181 Bộ luật
Dân sự "Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền và có thể chuyển giao trong giao
dịch dân sự, kể cả quyền sở hữu trí tuệ."
Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất dùng để trao đổi lấy
hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là mọi
người đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng) và thường được Nhà nước phát hành bảo đảm
giá trị bởi các tài sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ...1
. Cũng như các
nước trên thế giới, ngoài đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
pháp luật Việt Nam cũng thừa nhận các ngoại tệ căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 6
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm: “Đồng tiền của quốc gia khác hoặc
đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc
tế và khu vực”
Theo điểm 8, Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010, giấy tờ có
giá là “bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá với
người sở hữu giấy tờ có giá trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều
kiện khác”. Căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành thì giấy tờ có giá bao
gồm:
- Hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, séc, công cụ chuyển nhượng khác được
quy định tại Điều 1 Luật Các công cụ chuyển nhượng năm 2005;
- Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu được quy định tại
điểm c, khoản 1, Điều 4 Pháp lệnh ngoại hối năm 2005;
- Tín phiếu, hối phiếu, trái phiếu, công trái và các công cụ khác làm phát sinh
nghĩa vụ trả nợ được quy định tại điểm 16, Điều 3 Luật Quản lý nợ công 2009;
- Các loại chứng khoán (Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; Quyền mua cổ
phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm
chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán; Hợp đồng góp vốn đầu tư; Các loại chứng
1
Nguồn: www.wikipedia.com
Sinh viên thực hiện: Bùi Khánh Hòa Chuyên ngành luật kinh doanh K51
4
4