Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Pháp luật về tín dụng người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN NGỌC MINH
PHÁP LUẬT VỀ TÍN DỤNG PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN NGỌC MINH
PHÁP LUẬT VỀ TÍN DỤNG PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
Chuyên ngành: Luật Kinh tế - Mã số: 60380107
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Vân
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Pháp luật về tín dụng phục vụ người
nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Văn Vân.
Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn đều trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ trong nguồn tài liệu tại danh mục
tài liệu tham khảo.
Tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này.
Trần Ngọc Minh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BLDS: Bộ Luật Dân sự.
HĐQT: Hội đồng quản trị.
HĐTD: Hợp đồng tín dụng.
NHNNVN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NHTM: Ngân hàng Thương mại.
NHCSXHVN: Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam.
NXB: Nhà xuất bản.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
Tổ TK&VV: Tổ tiết kiệm và vay vốn.
UBND: Ủy ban nhân dân.
XĐGN: Xóa đói giảm nghèo.
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU …………….………………………………………………1
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT QUAN HỆ PHÁP LUẬT TÍN DỤNG PHỤC
VỤ NGƯỜI NGHÈO………………………………………………………. 5
1.1. Khái quát tín dụng phục vụ người nghèo ...………………….............. 5
Nhu cầu vốn cho người nghèo trong điều kiện kinh tế-xã hội Việt Nam
hiện nay……………………………………………………………………….. 5
1.1.2. Khái niệm tín dụng phục vụ người nghèo ………………………….8
1.2. Sự cần thiết phải điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động tín
dụng cho người nghèo…………………………………………………….. 14
1.2.1.Vai trò của pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội…………….14
1.2.2. Nhu cầu điều chỉnh bằng pháp luật quan hệ tín dụng phục vụ
người nghèo…………………………………………………………………..14
1.2.3. Tính ưu việt khi dùng công cụ pháp luật để điều chỉnh quan hệ
tín dụng người nghèo………………………………………………………..15
1.3. Quan hệ pháp luật tín dụng phục vụ người nghèo…………………..17
1.3.1. Khái niệm quan hệ pháp luật tín dụng người nghèo…………...17
1.3.2. Chủ thể quan hệ pháp luật tín dụng phục vụ người nghèo…….19
1.3.3. Khách thể………………………………………………………28
1.3.4. Nội dung quan hệ pháp luật tín dụng phục vụ người nghèo…...28
1.4. Hình thức pháp lý của quan hệ tín dụng phục vụ người nghèo…….38
1.4.1. Khái quát hình thức pháp lý của quan hệ tín dụng cho người
nghèo…..……………………………………………………………...38
1.4.2. Đặc điểm của Sổ vay vốn………………………………………41
1.4.3. Vai trò pháp lý của Sổ vay vốn………………………………...41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1…………………………………………………..43
CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN THỰC HIỆN PHÁP LUẬT TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO………………………...44
2.1. Đánh giá những quy định của pháp luật về tín dụng phục vụ người
nghèo………………………………………………………………………...44
2.2. Những bất cập trong thực tiễn thực hiện pháp luật về hoạt động cho
vay phục vụ người nghèo…………………………………………………..46
2.2.1. Bất cập trong các quy định về điều kiện vay vốn………….…...46
2.2.2. Thẩm định hồ sơ, xét duyệt cho vay……………………….…...47
2.2.3. Hạn mức tín dụng chưa đáp ứng được nhu cầu của người vay..49
2.2.4. Phương thức cho vay…………………………………………...51
2.2.5. Thời hạn cho vay ngắn, không đáp ứng chu kỳ sử dụng vốn để
sản xuất kinh doanh…………………………………………………..53
2.2.6. Quy định pháp luật về lãi suất…………..………………………….54
2.2.7. Việc tuân thủ mục đích sử dụng vốn vay…………………….…55
2.2.8. Cơ chế kiểm tra việc sử dụng vốn vay…….……………………56
2.2.9. Xử lý rủi ro……………………………………………………..57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………………..60
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO………………………………...61
3.1. Định hướng và nguyên tắc hoàn thiện pháp luật về hoạt động tín
dụng phục vụ người nghèo…………………………………………………61
3.1.1. Quan điểm chỉ đạo hoàn thiện pháp luật về tín dụng phục vụ
người nghèo……..…………………………………………………….61
3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện hoạt động cho vay……………………..62
3.2. Những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện pháp luật điều chỉnh hoạt
động tín dụng cho người nghèo……………………………………………63
3.2.1. Hoàn thiện quy định pháp luật về điều kiện vay vốn và quy trình
thẩm định, xét duyệt cho vay……..…………………………………...63
3.2.2. Sửa đổi quy định về hạn mức cho vay và thời hạn cho vay……65
3.2.3. Về phương thức cho vay………………………………….…….66
3.2.4. Sửa đổi cơ chế điều hành lãi suất…………...…………………66
3.2.5. Xây dựng quy chế kiểm tra việc sử dụng vốn vay…….………..67
3.2.6. Về xử lý rủi ro………………………………………………….67
3.2.7. Bổ sung thêm cơ chế huy động vốn từ các nguồn vốn của các tổ
chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, nhằm ổn định nguồn vốn
cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam và từng bước tự
chủ về nguồn vốn cho vay…………………………………..………...68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3…………………………………………………..70
PHẦN KẾT LUẬN…………………………………………………………71
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đã thực hiện thành công bước đầu của công cuộc đổi mới đất
nước, đời sống nhân dân được cải thiện, nhưng vẫn còn một bộ phận người
nghèo rất cần nhà nước và cộng đồng quan tâm.
Để thực hiện đạt mục tiêu giảm nghèo, Chính phủ đã sử dụng nhiều
công cụ, chính sách khác nhau. Tín dụng cho người nghèo là một trong những
chính sách quan trọng trong chương trình giảm nghèo ở nước ta.
Hiện nay, trong khuôn khổ quy định của pháp luật, việc cho vay để
giảm nghèo đang hoạt động tại Việt Nam, được thực hiện thông qua Ngân
hàng Chính sách xã hội Việt Nam và các tổ chức tài chính vi mô.
Thực tiễn đã chứng minh, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam vẫn
là kênh dẫn vốn hiệu quả nhất đối với người nghèo. Việc tiếp cận được nguồn
vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam có ý nghĩa to lớn
đối với người nghèo đang cần vốn để sản xuất, thay vì phải chấp nhận nguồn
vốn đắt đỏ từ các ngân hàng thương mai. Mặc dù, nguồn vốn của Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam có lãi suất thấp hơn, dễ dàng tiếp cận hơn, nhưng
thực tế còn rất nhiều người nghèo chưa được tiếp cận nguồn tín dụng ưu đãi
này hoặc tiếp cận được, nhưng chưa đáp ứng nhu cầu về vốn của người
nghèo.
Nguyên nhân rất khác nhau nhưng chủ yếu là do khung pháp luật điều
chỉnh quan hệ tín dụng cho người nghèo không ổn định, không đồng bộ và có
nhiều bất cập. Chưa kể những yếu kém trong quá trình tổ chức thực hiện pháp
luật.
Pháp luật về tín dụng cho người nghèo không phải là lĩnh vực mới ở
Việt Nam. Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 78/2002/NĐ-CP) ra đời và có ý nghĩa quan trọng. Đây là
Nghị định đầu tiên, điều chỉnh khá toàn diện hoạt động tín dụng cho người
nghèo. Tuy nhiên, đến nay Nghị định đã bộc lộ những hạn chế, bất cập nhất
định trong quá trình thực hiện suốt một thời gian dài, nhưng chưa có một văn