Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương của cá nhân cư trú tại Thành Phố Hồ Chí Minh - Thực trạng và hướng hoàn thiện
PREMIUM
Số trang
95
Kích thước
1.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1457

Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương của cá nhân cư trú tại Thành Phố Hồ Chí Minh - Thực trạng và hướng hoàn thiện

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận văn “Pháp luật về thuế Thu nhập cá nhân đối với thu

nhập từ tiền lương – tiền công của cá nhân cư trú” là bài nghiên cứu của chính tôi.

Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam

đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố

hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.

Không có sản phẩm nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận

văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.

Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các

trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác

Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2018

Nguyễn Thị Thùy Trang

ii

LỜI CÁM ƠN

Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, em đã nhận được

nhiều sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ của các cá nhân và tập thể. Em xin bày tỏ sự

cảm ơn sâu sắc nhất tới:

Trường Đại học Mở TP.HCM, Khoa Kinh tế Luật đã tạo điều kiện cho em

được có thêm thời gian để tập trung nghiên cứu nhiều hơn cho đề tài đã chọn sau

hai năm được học hỏi, được truyền dạy kiến thức từ sách vở, từ trên giảng đường.

Giảng viên TS Lê Xuân Quang đã kịp thời hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp

đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.

Kính chúc quý thầy cô, anh chị có nhiều sức khỏe, đạt được nhiều thành

công trong công việc và cuộc sống!

Em xin chân thành cảm ơn!

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Thùy Trang

iii

TÓM TẮT

Khi nền kinh tế hưng thịnh, để ngăn chặn nguy cơ một nền kinh tế “nóng” phát triển

nhanh dẫn đến lạm phát và khủng hoảng thừa thì nhà nước dùng thuế như là một

công cụ để làm giảm tốc độ đầu tư ồ ạt và giảm bớt mức tiêu dùng của xã hội. Song

việc tăng thuế phải được xem xét trong một giới hạn cho phép để đảm bảo vừa tăng

nguồn thu cho NSNN vừa điều chỉnh cơ cấu ngành nghề hợp lý và góp phần hạ

nhiệt cho nền kinh tế đang rất cần sự điều chỉnh trên.

Như vậy, có thể thấy sự tác động của thuế có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh

tế, đến việc điều tiết nền kinh tế thị trường của Nhà nước. Thông qua thuế, Nhà

nước thực hiện định hướng phát triển sản xuất. Chính sách thuế có định hướng phân

biệt, có thể góp phần tạo ra sự phát triển cân đối hài hoà giữa các ngành, các khu

vực, các thành phần kinh tế, làm giảm bớt chi phí xã hội và thúc đẩy tăng trưởng

kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường xảy ra các chu kỳ kinh doanh đó là chu kỳ dao

động lên xuống về mức độ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát, sự ổn định nền kinh tế với

tình trạng có đầy đủ công ăn việc làm, lạm phát ở mức thấp để thúc đẩy nền kinh tế

tăng trưởng bền vững là hướng phấn đấu nỗ lực của mọi chính phủ nhằm san bằng

chu kỳ kinh doanh, đưa giá cả về mức ổn định. Một trong những sắc thuế có khả

năng điều tiết đến nền Kinh tế được giới thiệu sau đây.

Thuế thu nhập là sắc thuế trực thu được ban hành nhằm phân phối một phần thu

nhập của các cá nhân, doanh nghiệp cho nhà nước. Thuế thu nhập thường được

phân chia thành hai loại là thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.

Thuế thu nhập doanh nghiệp có đối tượng chịu thuế là thu nhập từ hoạt động kinh

doanh, mà chủ yếu là các loại hình doanh nghiệp. Trong khi đó, thuế TNCN là loại

thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập của các cá nhân. Cá biệt có một số quốc gia,

thuế TNCN được xác định như là một loại thuế mà chủ thể nộp thuế là hộ gia đình,

hoặc nhà nước ban hành thuế thu nhập áp dụng chung cho cả doanh nghiệp và cá

nhân. Thuế TNCN ở Việt Nam hiện nay được quy định trong Luật Thuế thu nhập cá

nhân. Ngoài những đặc trưng chung của một sắc thuế, thuế thu nhập đối với người

iv

có thu nhập cao hiện hành có một số đặc trưng sau đây: Thuế TNCN hiện nay

hướng đến những cá nhân có thu nhập cao, với mục đích kiến tạo sự công bằng hơn

là mục tiêu tăng thu ngân sách, “góp phần thực hiện công bằng xã hội, động viên

một phần thu nhập của cá nhân có thu nhập cao cho ngân sách nhà nước”. Có thể

nhận thấy trong suốt thời gian qua, thuế TNCN mặc dù đã qua nhiều lần sửa đổi

nhưng mục đích chỉ thu thuế đối với những người có thu nhập vượt hơn hẳn mức

thu nhập bình quân của một cá nhân vẫn được duy trì.

Chính vì những vấn đề nêu trên tác giả muốn nghiên cứu, đi sâu vào nội Luật đề

tìm ra các bất cập hiện nay mà Luật Thuế thu nhập cá nhân gặp phải, bên cạnh đó so

sánh với các Luật của các quốc gia khác để có cơ sở và giải pháp hoàn thiện tốt hơn.

Nhìn chung trong toàn luận văn tác giả muốn giải hướng đến mục đích chung nhất,

tốt đẹp nhất là tạo sự công bằng hơn cho mọi người dân và đồng thời thu ngắn

khoảng cách giữa người giàu và người nghèo, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà

nước, qua đó Nhà nước có thêm ngân sách chăm lo tốt nguồn phúc lợi cho người

dân và xã hội tạm đà cho nền kinh tế phát triển vững mạnh.

v

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan ................................................................................................ i

Lời cảm ơn ................................................................................................... ii

Mục lục ........................................................................................................ v

Danh mục hình và đồ thị .......................................................................... vii

Danh mục bảng ........................................................................................ viii

Danh mục các từ viết tắt ............................................................................ ix

Lời nói đầu .................................................................................................. 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỒI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG,

TIỀN LƯƠNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ ................................................ 11

1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân, tiền công, tiền lương ...................... 11

1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân ....................................... 11

1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ....................................... 13

1.1.3. Vai trò của thuế đối với đối sống xã hội ................................. 14

1.1.4. Khái niệm tiền công và tiền lương: ......................................... 16

1.2. Quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân ................................... 16

1.2.1. Đối tượng nộp thuế ................................................................. 16

1.2.2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công ............................ 20

1.2.3. Giảm thuế ............................................................................... 23

1.2.4. Các khoản giảm trừ ................................................................ 23

1.2.5. Phương pháp tính thuế ............................................................ 25

1.2.6. Kỳ tính thuế............................................................................ 26

1.2.7. Kê khai quyết toán thuế .......................................................... 26

1.2.8. Hoàn thuế ............................................................................... 28

1.2.9. Kiểm tra, thanh tra thuế và xử lý vi phạm ............................... 29

Kết luận Chương 1 ...................................................................................... 31

vi

Chương 2. THỰC TIỄN ÁP DỤNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN

CÔNG ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ

MINH .......................................................................................................... 32

2.1. Thực trạng về người phụ thuộc được tính giảm trừ ................................. 32

2.2. Thực trạng về quản lý nguồn thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân ......... 41

2.3. Thực trạng về quy định về thuế suất thuế thu nhập cá nhân .................... 46

2.4. Thực trạng về miễn, giảm trừ gia cảnh ................................................... 53

2.5. Thực trạng về hoàn thuế thu nhập cá nhân .............................................. 59

2.6. Thực trạng về công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân ........... 62

Kết luận Chương 2 ...................................................................................... 67

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH

THUẾ CỦA TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CƯ TRÚ

...................................................................................................................... 68

3.1. Hoàn thiện quy định về người phụ thuộc được tính giảm trừ .................. 68

3.2. Hoàn thiện quy định về Quản lý nguồn thu nhập chịu thuế ..................... 70

3.3. Hoàn thiện quy định về thuế suất thuế Thu nhập cá nhân ....................... 72

3.4. Hoàn thiện quy định về miễn, giảm trừ gia cảnh ..................................... 78

3.5. Hoàn thiện công tác hoàn thuế ................................................................ 77

3.6. Tăng cường việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm thuế TNCN ......... 78

Kết luận Chương 3 ...................................................................................... 80

Kết luận ....................................................................................................... 81

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 83

vii

DANH MỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ

Hình 2.1.Tình hình quyết toán thuế TNCN tại Cục Thuế TP.HCM qua các năm

2014-2017 ............................................................................................................ 47

Hình 2.2 Số thuế Thu nhập cá nhân của cả nước năm 2014-2016 ......................... 52

viii

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1.1 So sánh đối tượng nộp thuế của các quốc gia ....................................... 18

Bảng 1.2. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương ........... 25

Bảng 1.3. Biểu thuế lũy tiến từng phần ở Hà Lan năm 2005 ................................. 28

Bảng 2.1. Tình hình thu thuế qua các năm tại Cục thuế TP.HCM ........................ 44

Bảng 2.2. Tình hình thu thuế TNCN tại Cục thuế so với tổng thu thuế TNCN tại

TP.HCM qua các năm 2014-2017 ........................................................................ 44

Bảng 2.3 Tình hình thu thuế TNCN tại Cục thuế TP.HCM so với tổng thu thuế

TNCN trên cả nước qua các năm 2014-2017 ........................................................ 45

Bảng 2.4. Tình hình quyết toán thuế TNCN tại TP.HCM qua các năm 2014-2017

............................................................................................................................. 47

Bảng 2.5. Phương án thuế xuất của Bộ Tài chính trình chính phủ trong năm 2017

............................................................................................................................. 52

Bảng 2.6. Tình hình quyết toán thuế TNCN tại Cục Thuế TP.HCM qua các năm

2014-2017 ............................................................................................................ 60

Bảng 3.1. Theo thống kê số liệu tại Cục thuế qua các năm ................................... 73

ix

DANH MỤC VIẾT TẮT

BHXH : Bảo hiểm xã hội

BHYT : Bảo hiểm y tế

DN : Doanh nghiệp

MST : Mã số thuế

NNT : Người nộp thuế

NN : Nhà nước

NLĐ : Người lao động

NSNN : Ngân sách nhà nước

QLNN : Quản lý nhà nước

TNCN : Thu nhập cá nhân

TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

UBND TP : Ủy ban nhân dân thành phố

UBND : Ủy ban nhân dân

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!