Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

T
PREMIUM
Số trang
113
Kích thước
2.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1692

Pháp luật về quyền được giáo dục trẻ em ở Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH

HỮU KIM LY

PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐƢỢC GIÁO DỤC

CỦA TRẺ EM TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP HỒ CHÍ MINH

HỮU KIM LY

PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐƢỢC GIÁO DỤC

CỦA TRẺ EM Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC

Chuyên ngành: Luật Hiến pháp và Luật Hành chính

Mã số: 60380102

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Minh Khôi

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, được xuất

phát từ yêu cầu thực tiễn để hình thành hướng nghiên cứu và đề xuất các kiến

nghị. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc khi thu thập,

viện dẫn và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, chưa từng được ai

công bố trước đây.

Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình./.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014

Tác giả luận văn

Hữu Kim Ly

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Diễn giải

GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo

CRC : Công ước quốc tế về quyền trẻ em 1989

ICESCR : Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và

văn hóa 1966

Luật BVCS&GD TE 2004 : Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004

THCS : Trung học cơ sở

UBND : Ủy ban nhân dân

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUYỀN ĐƢỢC GIÁO

DỤC CỦA TRẺ EM................................................................................................ 5

1.1. Khái quát về quyền trẻ em ............................................................................. 5

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của trẻ em................................................................. 5

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm quyền trẻ em .............................................................. 8

11.3. Những nội dung cơ bản của quyền trẻ em ....................................................... 9

1.2. Khái niệm và đặc điểm của quyền đƣợc giáo dục của trẻ em.................... 11

1.2.1. Khái niệm quyền được giáo dục của trẻ em................................................... 11

1.2.2. Đặc điểm về quyền được giáo dục của trẻ em ............................................... 13

1.3. Nội dung quyền và các biện pháp bảo đảm quyền đƣợc giáo dục của trẻ em

.................................................................................................................................. 15

1.3.1. Nội dung quyền được giáo dục của trẻ em .................................................... 15

1.3.2 Biện pháp bảo đảm về quyền được giáo dục của trẻ em ................................ 18

1.4. Các quy định pháp luật hiện hành về quyền đƣợc giáo dục của trẻ em và

các tiêu chí đánh giá............................................................................................... 25

1.4.1. Các quy định pháp luật hiện hành về quyền được giáo dục của trẻ em ....... 25

1.4.2. Các tiêu chí đánh giá pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em............ 27

1.5. Vai trò và ý nghĩa của pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em........... 30

Kết luận chương 1................................................................................................... 32

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VÀ THỰC HIỆN

PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐƢỢC GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM TẠI VIỆT

NAM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.................................................34

2.1. Thực trạng pháp luật về quyền đƣợc giáo dục của trẻ em......................... 34

2.1.1. Quy định pháp luật và thực hiện pháp luật về quyền được bình đẳng trong

giáo dục .................................................................................................................... 34

2.1.2. Quy định pháp luật và thực hiện pháp luật về quyền được học trước tuổi, học

vượt chương trình......................................................................................................41

2.1.3. Quy định pháp luật và thực hiện pháp luật về quyền được cung cấp

thông tin về việc học tập của trẻ em......................................................................... 45

2.1.4. Quy định pháp luật và thực hiện pháp luật về quyền được giáo dục

trong môi trường thân thiện, đảm bảo cơ sở vật chất.............................................. 51

2.1.5. Quy định pháp luật và thực hiện pháp luật về quyền được hưởng thụ

chương trình giáo dục tiên tiến, nhân văn, đậm đà bản sắc dân tộc ....................... 58

2.2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện quyền đƣợc giáo dục của trẻ em.......... 61

2.2.1. Biện pháp bảo đảm thực hiện quyền được bình đẳng trong giáo dục

của trẻ em................................................................................................................. 61

2.2.2. Biện pháp bảo đảm thực hiện quyền được học trước tuổi, học vượt

chương trình của trẻ em........................................................................................... 65

2.2.3. Biện pháp bảo đảm thực hiện quyền được cung cấp thông tin của trẻ em.... 66

2.2.4. Biện pháp bảo đảm thực hiện quyền được giáo dục trong môi trường

thân thiện, đầy đủ cơ sở vật chất ............................................................................. 69

2.2.5. Biện pháp bảo đảm thực hiện quyền được hưởng thụ chương trình

giáo dục tiên tiến, nhân văn, đậm đà bản sắc dân tộc............................................. 72

2.3. Nhận xét, đánh giá chung pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em .... 73

2.3.1 Đánh giá chung về thực trạng pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em 73

2.3.2. Đánh giá chung về thực trạng thực hiện pháp luật về quyền được giáo

dục của trẻ em .......................................................................................................... 76

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 79

2.4. Nhu cầu, phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quy định pháp luật

về quyền đƣợc giáo dục của trẻ em ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay........... 81

2.4.1 Nhu cầu hoàn thiện quy định pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em . 81

2.4.2 Một số phương hướng hoàn thiện pháp luật về quyền được giáo dục

của trẻ em................................................................................................................. 82

2.4.3. Một số giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về quyền được

giáo dục của trẻ em.................................................................................................. 86

Kết luận chương 2................................................................................................... 93

PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................. 95

1

MỞ ĐẦU

1.

Quyền được giáo dục là một phần của quyền con người và là tiền đề để thực

hiện các quyền khác. Đồng thờ ữu hiệu nhấ

ễ ổ ặc biệ

ậ ớ

ờ hết, trẻ ợc Nhà nướ

ệu quả bằng pháp luật.

Convention on the Rights of the Child –

CRC

ật nước mình nhằm ghi nhận và đảm

bảo quyền được giáo dục của trẻ em được thực thi trên thực tế. Sau đó, hàng loạt

các văn bản pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em được ban hành như: Luật

bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em 1991 (BVCS&GDTE); Luật phổ cập giáo dục

tiểu học 1991; Luật BVCS&GDTE 2004; Luật giáo dục 2005, sửa đổi, bổ sung

2009; các nghị định, nghị quyết, chương trình, kế hoạch hành động của Chính phủ

và các thông tư, văn bản pháp luật khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thi

hành Luật giáo dục. Tuy nhiên, thực tế thực hiện quyền đượ

vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế. Cụ thể là, tỷ lệ trẻ em mầm non tiếp cận được với

quyền được giáo dục chiếm tỷ lệ rất thấp. “Nhóm trẻ từ 0-2 tuổi, có tỷ lệ ỉ

ẻ mẫu giáo 3-5 tuổi (đạt 84,4%). Điều đó chứng tỏ còn đến 77,3%

nhóm trẻ từ 0-2 tuổi và 15,6% nhóm trẻ mẫu giáo chưa được tiếp cận với môi

trường giáo dục”

1

. Nhiều ặc biệt là trẻ em có hoàn

cảnh khó khăn, sinh sống ở , , trẻ em lao động sớm, trẻ

khuyết tật chưa được tiếp cận với quyền được giáo dục một cách đầy đủ cũng như

hiện tượng bạo lực học đường trong môi trường giáo dục còn xảy ra phổ biến.

về những quy định của pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em

nhằm đưa ra các về

1

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Báo cáo sơ kết 3 năm thực hiện quyết định 239/QĐ-TTg của Thủ tướng

Chính phủ về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, Hà Nội, tr. 4.

2

Do vậy, tác giả chọn đề tài “Pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ

em tại Việt Nam” để làm luận văn nghiên cứu.

2.

nói chung, quyền được giáo

dục của trẻ em nói riêng

luận

văn, sách, , công trình nghiên cứu khoa học

: L ỹ

” c tác giả h

(2010); C

” của tác giả

(2011);

của tác giả

) (2011); “

(1999).

Nhìn chung, các bài viế nói chung, quyền

được giáo dục nói riêng

ột trong những nội dung quyề

Thế nhưng

khoa họ ụ thể

được giáo dục của trẻ ững giải pháp hữu hiệu

để khắc phục những bất cập nêu trên.

3. ệm vụ ủa đề tài

Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các quy định của pháp luật về

quyền được giáo dục của trẻ em và trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị

nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập trong pháp luật về quyền được giáo dục của

trẻ em.

Để đạt được mục đích trên, đề tài thực hiện một số nhiệm vụ sau:

3

- Thứ nhấ

- Thứ

ghi nhậ

- Thứ

- Thứ

ận và

4. ủa đề tài

-

ện pháp bảo đảm thực hiện quyề

- : Giáo dục là hoạt động diễn ra thường xuyên, liên tục ở

nhiều môi trường hoạt động của con người (trong gia đình, trong nhà trường, trong

quan hệ xã hội…) trong đó, môi trường của nhà trường giữ vai trò quyết định. Do

vậy, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em

trong môi trường nhà trường.

5. ủa đề tài

ằm

dẫn dắt nội dung luận văn theo hướng đi từ lý luận đến thực tiễn và qua thực tiễn,

đánh giá pháp luật, đồng thời có những kiến nghị bổ sung, sửa đổi một số quy định

của pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em cũng như các quy định pháp luật

có liên quan.

- Phương pháp duy vật lịch sử dùng để phân tích các quy định của pháp luật

liên quan đến việc thực hiện quyền được giáo dục của trẻ em qua từng thời gian cụ

thể.

- ố ợc dùng vào việ

ực trạng pháp luật về

4

những ưu, khuyết điểm và nguyên nhân đối với các quy định của pháp luật cũng

như trong hoạt động thực hiện quyền được giáo dục của trẻ em.

6.

-

chỉ đối với các cơ sở lý luận, pháp lý mà còn phân tích, đánh giá thự

nhữ

- Các kiến nghị của tác giả luận văn nếu được các cơ quan có thẩm quyền

nghiên cứu, tiếp thu sẽ góp phần giải quyết những hạn chế, vướng mắc về nhận thức

cũng như thực tiễn thực hiện pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em.

- Đề tài còn là tài liệu tham khảo cho giảng viên, sinh viên và những người

quan tâm đến pháp luật về quyền được giáo dục của trẻ em.

7. ận văn

Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, nội dung của luận văn gồm có 02

chương:

Chương 1: Những vấn đề chung về

5

CHƢƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUYỀN ĐƢỢC GIÁO DỤC CỦA TRẺ

EM Ở VIỆT NAM

1.1 ền trẻ em

1.1.1 ệm và đặc điểm củ

1.1.1.1 Khái niệm trẻ em

Theo pháp luật quốc tế, thuật ngữ “trẻ em” được đề cập tại lời nói đầu Tuyên

bố của Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em (1959)2

nhưng Tuyên bố không đưa ra khái

niệm cụ thể về trẻ em. Đến Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em 19893

(CRC)

thì khái niệm trẻ em đã được làm rõ tại Điều 1 của CRC: “trẻ em có nghĩa là tất cả

những người dưới 18 tuổi, trừ trường hợp pháp luật áp dụng đối với trẻ em đó quy

định tuổi thành niên sớm hơn”. Từ quy định này, các quốc gia thành viên của CRC

đã đưa ra khái niệm riêng về trẻ em phù hợp với đặc điểm của quốc gia mình.

Như vậy, Liên Hợp Quốc đã dựa vào độ tuổi để phân biệt trẻ em với những

đối tượng khác.Tất cả mọi người dưới 18 tuổi đều được xem là trẻ em, hoặc tùy

thuộc vào điều kiện của từng quốc gia có thể quy định độ tuổi của trẻ em sớm hơn.

Bằng hình thức quy định mở này, CRC đã tạo điều kiện thuận lợi cho các quốc gia

thành viên quy định độ tuổi của trẻ em phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế tại

quốc gia mình.

Việt Nam cũng căn cứ vào độ tuổi để xác định đối tượng nào là trẻ em, tuy

nhiên độ tuổi này có sự khác nhau trong từng giai đoạn phát triển của đất nước. Cụ

thể là, Pháp lệnh về Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 14 tháng 11 năm

1979, quy định: “Trẻ em nói trong pháp lệnh này gồm các em từ mới sinh đến 15

tuổi”

4

. Đến năm 1991, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được ban hành đã

nâng độ tuổi trẻ em lên đến dưới 16 tuổi

5

. Độ tuổi này tiếp tục được khẳng định tại

Điều 1 của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ban hành năm 20046

(Luật

BVCS&GD TE 2004). Tuy nhiên, trong một số văn bản pháp luật khác, thuật ngữ

2

Trẻ em, do chưa trưởng thành về tinh thần và thể lực cần có sự bảo vệ và chăm sóc đặc biệt, bao gồm sự bảo

vệ về pháp lý thích hợp, trước cũng như sau khi sinh.

3Công ước đã được Liên Hiệp Quốc thông qua ngày 20-01-1989, có hiệu lực từ ngày 02-9-1990.Việt Nam là

nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn Công ước mà không bảo lưu ngày 28-02-1990.

4Điều 1 Pháp lệnh bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 1979.

5Điều 1, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 1991.

6

Trẻ em quy định trong luật này là công dân dưới 16 tuổi.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!