Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tác động của những hoạt động có liên quan việc chuyển giá đến lợi nhuận của các doanh nghiệp FDI tại Long An
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, Luận văn “Nghiên cứu tác động của những hoạt động
có liên quan việc chuyển giá đến lợi nhuận của các DN FDI trên địa bàn tỉnh Long
An” này là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong Luận văn, tôi cam đoan
rằng, toàn phần hay phần nhỏ của Luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử
dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm/nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong Luận văn
này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các Trường
Đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2016
NGÔ THỊ LIỄU
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, xin được gửi lời tri ân đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Mở Thành
phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian
theo học Chương trình đào tạo Sau Đại học tại Trường.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. NGUYỄN THANH NGUYÊN,
người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều thời gian định hướng và góp ý
cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Long An, Cục Thuế tỉnh
Long An và các anh, chị công tác tại các bộ phận tham mưu thuộc Cục Thuế, Ban Quản
lý các Khu kinh tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An, cùng các đồng nghiệp đang
công tác tại Cục Hải quan tỉnh Long An đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi được tiếp cận,
thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu.
Và cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ,
góp ý và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Quá trình thực hiện Đề tài, mặc dù bản thân đã cố gắng tiếp cận với cơ sở lý
thuyết từ các tài liệu trong và ngoài nước cũng như phương pháp xử lý số liệu khoa học,
tuy nhiên, thiếu sót là điều có thể không tránh khỏi. Kính mong nhận được sự đóng góp
quý báu từ quý Thầy, Cô để Luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng cảm ơn!
NGÔ THỊ LIỄU
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chuyển giá là một vấn đề hết sức nhạy cảm, phức tạp và là hệ quả khó tránh khỏi
của việc tiếp nhận đầu tư. Chuyển giá thường được thực hiện bởi các DN FDI, MNCs có
nguồn lực tài chính dồi dào, đội ngũ nhân viên lành nghề, có đội ngũ luật sư giỏi rất am
hiểu luật pháp và thương mại quốc tế. Chuyển giá, xét cho cùng, gây ra nhiều tác động
tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tác động đến nền kinh tế của cả quốc gia xuất
khẩu đầu tư lẫn quốc gia tiếp nhận đầu tư, do đó, chuyển giá không chỉ là vấn đề mang
tính chất nội bộ của một quốc gia mà còn là vấn đề mang tính toàn cầu, từ lâu đã được
Chính phủ các nước đặc biệt quan tâm. Chính vì thế, việc tiếp cận, phát hiện, chứng
minh và xử lý hành vi chuyển giá của các DN là cực kỳ khó khăn, phức tạp.
Kết quả nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các
hoạt động có liên quan việc chuyển giá đến lợi nhuận của các DN FDI trên địa bàn tỉnh
Long An năm 2015 với 09 yếu tố: (1). Nhóm yếu tố có liên quan việc chuyển giá, gồm:
Thuế suất thuế TNDN của quốc gia đầu tư; Ngành nghề SXKD; Tỷ lệ kim ngạch nhập
khẩu từ DN liên kết; Số năm báo lỗ trong giai đoạn 2007-2015. (2). Nhóm yếu tố về
hoạt động SXKD, gồm: Giá thành sản xuất; ROE; Số tiền bị truy thu – phạt; Số thuế
TNDN phải nộp và số năm hoạt động của DN. Tuy mức độ tác động và tầm quan trọng
của các yếu tố là khác nhau, song, nghiên cứu đã cung cấp được những bằng chứng rõ
ràng, mạnh mẽ về thao tác chuyển giá của các DN FDI. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để
khẳng định hoạt động chuyển giá chỉ có thể xảy ra giữa các chủ thể liên kết, mà nguyên
nhân sâu xa chính là do sự chênh lệch thuế suất thuế TNDN giữa các quốc gia. Tình
trạng “Lỗ giả lãi thật” kéo dài nhiều năm của các DN FDI đã làm ảnh hưởng không nhỏ
đến hiệu quả quản lý nhà nước và số thu nộp ngân sách trên địa bàn.
Kết quả nghiên cứu cũng cung cấp những thông tin đáng tin cậy để các cơ quan
quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An có điều kiện đánh giá một cách khách quan,
khoa học về hiệu quả thu hút đầu tư, từ đó, đề ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý DN FDI và kiểm soát hoạt động chuyển giá của những DN này.
Đây cũng là hồi chuông cảnh tỉnh, đã đến lúc các ngành chức năng cần thận trọng hơn
trong việc cấp phép và thực hiện ưu đãi đầu tư sao cho việc thu hút đầu tư thật sự tạo
được động lực cho phát triển kinh tế - xã hội cho đất nước.
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm tắt Luận văn iii
Mục lục iv
Danh mục các hình viii
Danh mục các bảng biểu ix
Danh mục các từ viết tắt x
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 1
1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu 5
1.5.1. Phương pháp thực hiện nghiên cứu 5
1.5.2. Dữ liệu nghiên cứu 5
1.6. Ý nghĩa của Đề tài 6
1.7. Kết cấu của Luận văn 7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC 8
2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 8
2.1.1. Khái niệm 8
2.1.2. Các hình thức FDI tại Việt Nam 9
2.1.3. Vai trò của FDI 9
2.1.3.1. Tác động tích cực của khu vực FDI 9
2.1.3.2. Những mặt hạn chế của khu vực FDI 10
2.2. Lý luận chung về chuyển giao nội bộ và định giá chuyển giao 11
2.2.1. Chuyển giao nội bộ 11
v
2.2.2. Định giá chuyển giao 12
2.3. Lý luận chung về chuyển giá 15
2.3.1. Chuyển giá và nguyên nhân của chuyển giá 15
2.3.1.1. Khái niệm về Chuyển giá 15
2.3.1.2. Nguyên nhân của chuyển giá 16
2.3.2. Dấu hiệu nhận biết chuyển giá 18
2.3.3. Phạm vi của chuyển giá 18
2.3.4. Động cơ thực hiện chuyển giá 19
2.3.4.1. Động cơ bên ngoài 19
2.3.4.2. Động cơ bên trong 24
2.3.5. Tác động của chuyển giá 25
2.3.5.1. Đối với bản thân doanh nghiệp 26
2.3.5.2. Đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư 26
2.3.6. Các hoạt động chuyển giá chủ yếu của Việt Nam 27
2.4. Các nghiên cứu trước về chuyển giá 32
2.4.1. Các nghiên cứu trước và bằng chứng thực nghiệm về chuyển giá 32
2.4.2. Sự khác nhau giữa nghiên cứu và các nghiên cứu trước 39
2.5. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề nghị 40
2.5.1. Giả thuyết nghiên cứu 40
2.5.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị 45
Kết luận Chương 2 46
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 47
3.1. Quy trình nghiên cứu 47
3.2. Phương pháp nghiên cứu 48
3.2.1. Nghiên cứu định tính 48
3.2.2. Nghiên cứu định lượng 50
3.3. Dữ liệu nghiên cứu 50
3.4. Mô hình nghiên cứu và đo lường các biến trong mô hình 52
3.4.1. Mô hình nghiên cứu 52
3.4.2. Mô tả và kỳ vọng dấu của các biến độc lập trong mô hình 53
vi
3.5. Phương pháp phân tích và kiểm định mô hình 57
3.5.1. Phương pháp phân tích 57
3.5.1.1. Thống kê mô tả 57
3.5.1.2. Phân tích tương quan 57
3.5.1.3. Phân tích hồi quy 58
3.5.2. Các kiểm định của mô hình nghiên cứu 58
3.5.2.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình 58
3.5.2.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 58
3.5.2.3. Kiểm định phương sai sai số của phần dư thay đổi 59
3.5.2.4. Kiểm định hiện tượng tự tương quan 59
3.5.2.5. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư 59
Kết luận chương 3 59
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 60
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu 60
4.1.1. Đặc điểm chung về các DN FDI tại Long An 61
4.1.2. Đặc điểm về hoạt động SXKD của các DN FDI tại Long An 64
4.1.3. Một số đặc điểm của hoạt động có liên quan chuyển giá của DN FDI 67
4.1.4. Đặc điểm lợi nhuận của DN FDI phân theo các nhóm đặc trưng 69
4.2. Ước lượng ảnh hưởng của các hoạt động có liên quan việc chuyển giá 72
4.2.1. Phân tích tương quan 72
4.2.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến 73
4.2.3. Kiểm định phương sai sai số của phần dư thay đổi 75
4.2.4. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư và tự tương quan 76
4.2.4.1. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư 76
4.2.4.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan 77
4.2.5. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình 77
4.2.6. Kiểm định các giả thuyết của mô hình 78
4.3. Phân tích kết quả hồi quy tác động của các yếu tố liên quan chuyển giá 79
Kết luận chương 4 86
vii
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 87
5.1. Kết luận 87
5.2. Hàm ý với công tác kiểm soát hoạt động chuyển giá 89
5.3. Khuyến nghị giải pháp, chính sách 93
5.4. Hạn chế của Đề tài 96
5.5. Hướng nghiên cứu tiếp theo 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
Phụ lục 1. Kết quả thanh tra giá chuyển nhượng DN FDI tại Long An 104
Phụ lục 2. Các phương pháp định giá chuyển giao nội bộ theo OECD 109
Phụ lục 3. Kinh nghiệm kiểm soát chuyển giá của các nước 116
Phụ lục 4a. Phiếu khảo sát ý kiến 123
Phụ lục 4b. Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia 125
Phụ lục 5. Ma trận hệ số tương quan 126
Phụ lục 6a. Kết quả thống kê mô tả 128
Phụ lục 6b. Kết quả hồi quy 134
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
- Hình 1.1 và 1.2. Tình hình khai báo lợi nhuận của DN FDI tại Long An 2
- Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề nghị 46
- Hình 3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu 48
- Hình 3.2. Tổng hợp biến, kỳ vọng dấu và giả thuyết của mô hình nghiên cứu 56
- Hình 4.1. Thống kê về châu lục của DN FDI tại Long An 61
- Hình 4.2. Thống kê về quốc gia của DN FDI tại Long An 61
- Hình 4.3. Đặc điểm về ngành nghề SXKD của DN FDI 62
- Hình 4.4. Tình hình khai báo lợi nhuận của các DN FDI theo thời gian 64
- Hình 4.5. Đặc điểm về thuế suất thuế TNDN của quốc gia đầu tư 67
- Hình 4.6. Đặc điểm về thông tin giao dịch liên kết 68
- Hình 4.7. Biểu đồ tần số Histogram 77
- Hình 4.8. Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot 77
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
- Bảng 1.1. Tình hình thu ngân sách và xử lý vi phạm đối với DN FDI 2
- Bảng 2.1. Tổng hợp yếu tố tác động đến chuyển giá theo nghiên cứu trước 35
- Bảng 2.2. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu 44
- Bảng 3.1. Mô tả các biến của mô hình nghiên cứu 53
- Bảng 4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu 60
- Bảng 4.2. Đặc điểm về tài sản và vốn của DN FDI tại Long An 63
- Bảng 4.3. Tình hình hoạt động SXKD của DN FDI 65
- Bảng 4.4. Số liệu miễn giảm thuế và kết quả xử lý qua thanh tra, kiểm tra 66
- Bảng 4.5. Thống kê một số yếu tố liên quan hoạt động chuyển giá 68
- Bảng 4.6. Đặc điểm về lợi nhuận của DN theo quan hệ liên kết 69
- Bảng 4.7. Đặc điểm lợi nhuận của DN FDI theo quốc gia đầu tư 70
- Bảng 4.8. Đặc điểm lợi nhuận theo ngành nghề SXKD của DNFDI 70
- Bảng 4.9. Lợi nhuận theo mức thuế suất thuế TNDN của quốc gia đầu tư 72
- Bảng 4.10. Kết quả ước lượng theo mô hình nghiên cứu đề xuất 73
- Bảng 4.11. Kết quả kiểm định ban đầu phương sai sai số thay đổi theo Glejser 75
- Bảng 4.12. Kết quả kiểm định phương sai sai số sau khắc phục theo Glejser 75
- Bảng 4.13. Kết quả ước lượng ảnh hưởng các hoạt động liên quan chuyển giá 76
- Bảng 4.14. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan 77
- Bảng 4.15. Kết quả kiểm định độ phù hợp chung của mô hình 78
- Bảng 4.16. Tổng hợp mức ý nghĩa và dấu của mô hình nghiên cứu 79
- Bảng 4.17. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về mức độ tác động và tầm quan 84
trọng của các biến độc lập đối với lợi nhuận của các DN FDI.
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA : Phân tích phương sai (Analysis of Variance).
APA: Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế.
BCC: Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
CCN: Cụm công nghiệp.
DN: Doanh nghiệp.
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước.
ĐBSCL: Đồng bằng Sông Cửu Long.
FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
FGLS: Phương pháp Bình phương tối thiểu tổng quát khả khi.
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội.
IRS: Cơ quan Thuế nội địa Mỹ.
ITP: Chuyển giá quốc tế (International Transfer Pricing).
KCN: Khu công nghiệp.
KTTĐPN: Kinh tế trọng điểm phía Nam.
MNCs: Các công ty đa quốc gia.
MNC: Công ty đa quốc gia.
NDT: đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc.
OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế.
OLS: Phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Squares).
SIG.: Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level).
xi
SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
(Statistical Package for the Social Sciences).
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
UNCTAD: Tổ chức Liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển.
USD: Đồng đôla Mỹ.
VIF: Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance inflation factor).
VND: Việt Nam đồng.
1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ LÝ DO NGHIÊN CỨU
Long An là tỉnh ĐBSCL vừa nằm trong vùng KTTĐPN, vừa là cầu nối TP.HCM
với các tỉnh miền Tây Nam bộ. Hầu hết các hoạt động kinh tế xuất phát từ vùng
KTTĐPN hướng về ĐBSCL và ngược lại đều đi qua Long An. Điều này cũng đồng nghĩa
Long An nằm ngay trong thị trường lớn và năng động nhất cả nước (cả về số lượng, sức
mua và mức độ tiêu dùng so với thu nhập), đây là điều kiện thuận lợi để Long An đa dạng
hóa các loại hình sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, phát triển kinh tế xã hội, thu hút đầu tư.
Cùng với quá trình hội nhập và phát triển của đất nước, những năm qua, Long An
đã có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế xã hội và là tỉnh luôn dẫn đầu khu vực ĐBSCL về
số lượng dự án FDI. Theo Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh Long An (2015), toàn tỉnh
có 16 KCN và 32 CCN với diện tích 3.415 ha và 466 dự án FDI đã đi vào hoạt động. Số
liệu thống kê tại Cục Hải quan tỉnh Long An cho thấy giai đoạn 2011-2015, kim ngạch
xuất nhập khẩu của khu vực FDI tăng bình quân khoảng 30%/năm.
Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, thực tiễn cho thấy khu vực FDI cũng không
kém phần phức tạp. Số lượng giao dịch thương mại quốc tế diễn ra giữa các DN có quan
hệ liên kết có sự gia tăng mạnh mẽ. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt như
hiện nay, vấn đề tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của các DN, MNCs (gọi
chung là DN FDI, xét ở khía cạnh quốc gia tiếp nhận đầu tư). Ngoài việc nỗ lực nâng
cao hiệu quả hoạt động, chuyển giá được xem là một trong những phương pháp mà các
nhà đầu tư nước ngoài thường áp dụng nhằm mục đích tránh thuế để gia tăng tổng lợi ích
cuối cùng. Chính vì thế, thời gian qua, bên cạnh các DN FDI SXKD thật sự không hiệu
quả dẫn đến thua lỗ thì tình trạng lỗ giả, hoặc lãi thấp lại khá phổ biến, có trường hợp
thua lỗ nhiều năm, thậm chí lỗ mất vốn chủ sở hữu nhưng vẫn duy trì SXKD, đầu tư mở
rộng sản xuất, thay vì thu hẹp quy mô hoặc ngừng hoạt động theo lẽ tự nhiên.
Số liệu thống kê tại Cục Thuế tỉnh Long An cho thấy, số DN FDI khai báo lỗ giai
đoạn 2007-2015 chiếm từ 50.6% đến 57.9% tổng số DN FDI hoạt động hằng năm; Tỷ lệ
DN khai báo lãi rất thấp, chỉ khoảng 30% (riêng năm 2007 và 2011, tỷ lệ này lần lượt là
16,8% và 40,5%). Một số DN khai báo lãi nhưng rất thấp, dưới 1 triệu đồng/năm, cá biệt,
2
có trường hợp lãi chưa đến 100.000 đồng/năm; Không ít DN khai báo lỗ liên tục trong 03
năm, 05 năm, thậm chí là 08 năm, 09 năm nhưng vẫn duy trì hoạt động SXKD.
Hình 1.1. và 1.2. Tình hình khai báo lợi nhuận của DN FDI tại Long An
Nguồn: Cục Thuế tỉnh Long An, 2007-2015
Tổng số thu nộp ngân sách từ các DN FDI tuy có tăng lên hằng năm song tỷ lệ
đóng góp từ khu vực này còn rất khiêm tốn so với nguồn lực sử dụng và tổng vốn đầu tư
(chỉ khoảng 14% đến 22% tổng thu ngân sách). Qua công tác thanh tra, kiểm tra, cơ quan
Thuế đã phát hiện và xử lý nhiều DN FDI có hành vi gian lận, trốn thuế.
Bảng 1.1. Tình hình thu ngân sách và xử lý vi phạm đối với DN FDI tại Long An
Năm
Số thu nộp NS (tỷ đồng) Xử lý vi phạm DN FDI (tỷ đồng)
Thu từ
DN
FDI
Tổng
thu NS
% thu
FDI/
tổng thu
DN vi
phạm/DN
kiểm tra
Số tiền
xử lý
giảm lỗ
Số tiền
giảm
khấu trừ
Số tiền
truy
thu
Số tiền
phạt
VPHC
Năm
2011 526,5 3.732,7 14,1 3/16 21,1 1,4 0,9 1,1
Năm
2012 619,3 4.039,7 15,3 4/25 48,5 0,8 4,5 0,4
Năm
2013 786,4 4.653,4 16,9 41/64 33,7 0,7 1,7 1,8
Năm
2014 1.152,0 5.233,4 22,0 27/52 70,1 0,3 1,3 1,0
Năm
2015 1.184,1 8.091,5 14,6 38/61 129,6 1,2 4,5 4,9
Nguồn: Cục Thuế tỉnh Long An, 2011-2015
Ngoài ra, thực hiện chỉ đạo của Tổng cục Thuế tại công văn số 14/TCT-CC ngày
10/10/2013, về thanh tra giá chuyển nhượng, xác định giá thị trường trong kinh doanh
giữa các bên liên kết đối với 42 DN có rủi ro về thuế TNDN thuộc các tỉnh, thành phố
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
55 65
103 121 120
161 171
221
257
95
126
183
210
237
288
328
386
466 SỐ DN LỖ
SỐ DN HÒA VỐN
SỐ DN LÃI
TỔNG SỐ DN
65
79
52
35
25
22
11 1
41
SỐ DN KHAI BÁO LỖ
02 năm 03 năm 04 năm
05 năm 06 năm 07 năm
08 năm 09 năm Lãi/lỗ chu kỳ
3
(tại Long An có hai DN); Kết quả thanh tra năm 2014 cả hai DN này đều có thực hiện các
giao dịch liên kết để chuyển giá, đã xử lý giảm lỗ 388,6 tỷ đồng, truy thu thuế và phạt vi
phạm hành chính 27,2 tỷ đồng; Cũng trong năm 2014, Cục Thuế tiến hành thanh tra giá
chuyển nhượng tại một DN khác, kết quả, đã xử lý giảm lỗ 77,7 tỷ đồng, truy thu thuế và
phạt vi phạm hành chính 4,5 tỷ đồng (Cục Thuế tỉnh Long An, 2014).
(Kết quả thanh tra giá chuyển nhượng các DN FDI tại Long An theo Phụ lục 1).
Những số liệu nêu trên cho thấy tình trạng gian lận, trốn thuế cũng như việc sử
dụng các quan hệ và giao dịch liên kết để chuyển giá của các DN FDI trên địa bàn tỉnh
Long An đang có chiều hướng gia tăng với những diễn biến hết sức phức tạp.
Qua nghiên cứu, tác giả nhận thấy: chuyển giá là một hệ quả khó tránh khỏi của
việc tiếp nhận đầu tư, các quốc gia trong quá trình phát triển sẽ phải lần lượt trải qua và
từng bước tìm cách khắc phục. Chuyển giá không mới ở nhiều nước và là một trong
những mối quan tâm hàng đầu của Chính phủ các nước, thu hút rất nhiều quan tâm
nghiên cứu của các nhà kinh tế và được minh chứng bằng rất nhiều bằng chứng thực
nghiệm. Song, tại Việt Nam, chuyển giá là lĩnh vực còn khá mới mẻ, các nghiên cứu về
vấn đề này chủ yếu tập trung vào việc phân tích tình huống để đưa ra nhận định về các
hoạt động có khả năng chuyển giá, rất ít nghiên cứu đưa ra bằng chứng thực nghiệm
khẳng định hoạt động nào thật sự là hoạt động chuyển giá, vì thế, các giải pháp còn
chung chung, thiếu tính thuyết phục; Riêng tại Long An thời gian qua chưa có Đề tài nào
nghiên cứu về vấn đề này. Hơn nữa, cùng với 189 cá nhân và tổ chức Việt Nam có tên
trong Hồ sơ Panama thì các quốc gia, vùng lãnh thổ có nhiều cá nhân và tổ chức bị điểm
danh trong Hồ sơ Panama như Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan… cũng là những quốc
gia có số lượng dự án đầu tư vào Long An cao nhất. Đặc biệt, có 16 dự án đầu tư tại Long
An đến từ các “thiên đường thuế” - British Virgin Islands và Bắc Irelands.
Chính vì thế, nghiên cứu, tìm ra bằng chứng thực nghiệm về chuyển giá và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát hoạt động này nhằm góp phần lành mạnh hóa môi
trường đầu tư, tạo sự cạnh tranh công bằng, bình đẳng cho các DN là một yêu cầu mang
tính cấp thiết đối với Việt Nam nói chung, Long An nói riêng. Đó cũng chính là lý do để
tác giả quyết định chọn Đề tài “Nghiên cứu tác động của những hoạt động có liên quan
việc chuyển giá đến lợi nhuận của các DN FDI trên địa bàn tỉnh Long An”.
4
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hiện nay, có trên 60% hoạt động thương mại quốc tế xuất phát từ giao dịch của
MNCs (Chu Văn Trí, 2012; Ngô Quang Trung, 2014). Cùng với tình trạng ngày càng
nhiều DN FDI bị cơ quan quản lý các nước chứng minh có sử dụng giao dịch liên kết để
chuyển giá với mức độ ngày càng tinh vi, phức tạp thì việc nghiên cứu “Tác động của
những hoạt động có liên quan việc chuyển giá đến lợi nhuận của các DN FDI” có tầm
quan trọng đặc biệt, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với DN FDI, kiểm
soát hoạt động chuyển giá và hạn chế tác động tiêu cực của những hoạt động này nhằm
góp phần lành mạnh môi trường đầu tư, thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế bền vững.
Nghiên cứu tập trung giải quyết các mục tiêu cụ thể sau đây:
(1) Tìm kiếm mối liên hệ thực tế giữa các hoạt động có liên quan việc chuyển giá
đến lợi nhuận của các DN FDI tại Long An.
(2) Đo lường và đánh giá mức độ tác động của các hoạt động có liên quan việc
chuyển giá đến lợi nhuận của các DN FDI tại Long An.
(3) Từ kết quả nghiên cứu, đưa ra những kết luận và khuyến nghị giải pháp nhằm
góp phần kiểm soát chuyển giá và hạn chế tác động tiêu cực của các hoạt động này, qua
đó, góp phần lành mạnh hóa môi trường đầu tư, thu hút đầu tư cho tỉnh nhà.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Một là, có hay không các hoạt động có liên quan việc chuyển giá của các DN FDI
trên địa bàn tỉnh Long An?
Hai là, các hoạt động có liên quan việc chuyển giá có tác động như thế nào đến lợi
nhuận của các DN FDI trên địa bàn?
Ba là, giải pháp nào để kiểm soát chuyển giá và hạn chế tác động tiêu cực từ các
hoạt động có liên quan việc chuyển giá tại Long An?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Đề tài là tình hình hoạt động của các DN FDI, các hoạt
động có liên quan việc chuyển giá và tác động của những hoạt động này đến lợi nhuận
của các DN FDI trên địa bàn tỉnh Long An.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu