Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

T
PREMIUM
Số trang
107
Kích thước
3.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1749

Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH

NGHĨA VỤ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI

VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC

Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ Mã ngành: 60380107

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Lê Văn Hưng

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH

NGHĨA VỤ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI

VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN

LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC

Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ

Mã số: 60.38.01.07

Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Lê Văn Hưng

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Nguyễn Thị Hoàng Oanh, học viên lớp Cao học Luật Khóa 18,

chuyên ngành Luật Kinh tế, trƣờng Đại học Luật Tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam

đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, đƣợc thực

hiện trên cơ sở nghiên cứu những quy định của pháp luật, nghiên cứu việc áp dụng

pháp luật trong thực tiễn, với sự hƣớng dẫn khoa học của thầy TS Lê Văn Hƣng.

Những thông tin tôi đƣa ra trong luận văn này là trung thực, và tuân thủ các quy

định về trích dẫn, chú thích. Những phân tích, kiến nghị đƣợc tôi đề xuất dựa trên

quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của cá nhân. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về

lời cam đoan này.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoàng Oanh

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................1

CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGHĨA VỤ THUẾ THU NHẬP CÁ

NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƢỢNG VỐN ..........................................9

1.1 Những vấn đề lý luận chung về nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đối với thu

nhập từ chuyển nhượng vốn ...............................................................................................9

1.1.1 Khái niệm thu nhập từ chuyển nhượng vốn và nghĩa vụ thuế.....................................9

1.1.2 Đặc điểm thu nhập từ chuyển nhượng vốn ...............................................................12

1.2 Quá trình hình thành pháp luật thuế thu nhập cá nhân trong việc quy định thu

nhập từ chuyển nhượng vốn là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân ở nước ta: .....13

1.3 Quy định pháp luật thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng

vốn ……………………………………………………………………………………...14

1.3.1 Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn ........14

1.3.2 Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn.........18

1.3.3 Căn cứ tính thuế..........................................................................................................23

1.3.4 Giảm thuế, miễn thuế, hoàn thuế. ...............................................................................30

1.4 Nghĩa vụ của các chủ thể đối với thuế thu nhập cá nhân từ CNV .....................32

1.4.1 Nghĩa vụ của cơ quan thuế .......................................................................................32

1.4.2 Nghĩa vụ đối với tổ chức có phần vốn góp được chuyển nhượng...............................34

1.4.3 Nghĩa vụ đối với chủ thể có thu nhập .........................................................................39

1.5 Trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đối

với thu nhập từ chuyển nhượng vốn. ...............................................................................40

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................................42

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH NGHĨA VỤ THUẾ

THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƢỢNG VỐN VÀ MỘT

SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN .........................................................................................43

2.1 Thực trạng áp dụng pháp luật về xác định đối tƣợng nộp thuế, thu nhập chịu thuế đối

với thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn và các trƣờng hợp miễn giảm thuế TNCN đối với thu

nhập từ chuyển nhƣợng vốn.................................................................................................44

2.1.1 Quy định pháp luật về việc xác định đối tượng nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ

chuyển nhượng vốn là bất động sản, trả nợ bằng phần vốn góp.........................................44

2.1.2 Cách xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển

nhượng vốn ..........................................................................................................................47

2.1.3 Giảm, miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn .............51

2.2 Thực trạng áp dụng pháp luật về các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế ......................52

2.2.1 Nhận thức của người dân đối với thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập chuyển nhượng

vốn ……………………………………………………………………………………...53

2.2.2 Nghĩa vụ khấu trừ tại nguồn của doanh nghiệp thực hiện khấu trừ...........................54

2.3 Thực trạng áp dụng pháp luật về căn cứ tính thuế ..................................................57

2.3.1 Thuế thu nhập cá nhân đánh trên thu nhập tích lũy, đánh thuế từ đồng thu nhập đầu

tiên ……………………………………………………………………………………...57

2.3.2 Khấu trừ chi phí khi thu thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn...........59

2.3.3 Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và kiến nghị .............59

2.4 Thực trạng áp dụng pháp luật về cách thức hành thu.............................................64

2.4.1 Nguyên tắc công bằng trong việc đánh thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ

chuyển nhượng vốn ..............................................................................................................64

2.4.2 Đội ngũ cán bộ thuế làm ảnh hưởng đến chất lượng quản lý thuế và kiến nghị hoàn

thiện ……………………………………………………………………………………...66

2.4.3 Áp dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý thuế cụ thể là cấp mã số thuế, đăng

ký, kê khai thuế.....................................................................................................................68

2.5 Thực trạng áp dụng pháp luật về kiểm soát và xử lý vi phạm đối với thuế thu

nhập cá nhân từ thu nhập chuyển nhượng vốn. .............................................................73

2.5.1 Thực trạng áp dụng pháp luật về kiểm soát thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập

chuyển nhượng vốn. .............................................................................................................73

2.5.2 Thực trạng áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm khi vi phạm nghĩa vụ thuế thu nhập

cá nhân đối với thu nhập chuyển nhượng vốn.....................................................................76

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................................79

KẾT LUẬN..........................................................................................................................80

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................i

A. Danh mục các văn bản pháp luật .......................................................................................i

B. Báo cáo, tạp chí, chuyên đề .......................................................................................iv

C. Luận văn, luận án.......................................................................................................vi

D. Giáo trình và sách chuyên khảo................................................................................vii

E. Tài liệu mạng ............................................................................................................vii

PHỤ LỤC ...........................................................................................................................viii

PHỤ LỤC 1: Thỏa thuận chuyển nhƣợng cổ phần.............................................................viii

PHỤ LỤC 2: Hợp đồng chuyển nhƣợng cổ phần.................................................................ix

PHỤ LUC 3: Giấy chuyển nhƣợng cổ phần ........................................................................xii

PHỤ LỤC 4: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân......................................................................xiii

PHỤ LỤC 5: Giấy nộp tiền vào Ngân sách nhà nƣớc .........................................................xv

PHỤ LỤC 6: Giấy chứng nhận phần vốn góp ....................................................................xvi

BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM : Máy rút tiền tự động

BTC : Bộ Tài chính

CTCP : Công ty Cổ phần

CMND : Chứng minh nhân dân

CNCK : Chuyển nhƣợng chứng khoán

CK

ĐLT

: Chứng khoán

: Đại lý thuế

MST : Mã số thuế

NĐ : Nghị định

NSNN : Ngân sách nhà nƣớc

PVG : Phần vốn góp

SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán

TNDN : Thu nhập doanh nghiệp

TNCN : Thu nhập cá nhân

TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán

TT : Thông tƣ

1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Nộp thuế là một trong những nghĩa vụ cơ bản của ngƣời dân và đƣợc quy

định một cách khái quát tại Điều 47 Hiến pháp năm 2013“Mọi người có nghĩa vụ

nộp thuế theo luật định”. Có thể nói thuế thu nhập cá nhân ra đời là cụ thể hóa nội

dung của Hiến pháp, không chỉ dừng lại ở việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà

nƣớc mà còn góp phần rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa các cá nhân với nhau

trong xã hội, giảm bớt chênh lệch giàu nghèo, thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.

Khi xã hội ngày càng phát triển, thu nhập của ngƣời dân ngày càng tăng và

cũng ngày càng đa dạng hơn. Bên cạnh những thu nhập phổ biến, truyền thống nhƣ

thu nhập từ lao động, từ sản xuất kinh doanh, thì thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn là

khoản thu nhập đang ngày càng chiếm ƣu thế trong cơ cấu thu nhập. Xã hội phát

triển đòi hỏi pháp luật phải thay đổi theo, do đó việc Luật Thuế thu nhập cá nhân

mở rộng diện điều tiết bằng cách đƣa thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn vào diện thu

nhập chịu thuế là hoàn toàn phù hợp với xu hƣớng phát triển hiện nay. Việc điều

chỉnh thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn không chỉ đảm

bảo tính công bằng trong xã hội mà còn mang lại những lợi ích thiết thực đối với

nhà nƣớc và tạo điều kiện cho bản thân đối tƣợng nộp thuế thể hiện sự đóng góp của

cá nhân vào NSNN, cụ thể nhƣ sau:

Đối với nhà nước, trong các nguồn thu vào ngân sách nhà nƣớc, nguồn thu từ

thuế trong đó có thuế thu nhập cá nhân chiếm một vai trò chủ đạo. Theo thống kê,

số thuế thu nhập cá nhân năm 2011 đạt 38.469 tỷ đồng, năm 2012 ƣớc đạt 44.970 tỷ

đồng và 6 tháng đầu năm 2013 ƣớc đạt 27.270 tỷ đồng

1

. Trong đó, tổng nguồn thu

từ thuế thu nhập cá nhân trong 3 năm từ 2009 đến 2011 số thuế thu nhập từ chuyển

nhƣợng vốn chiếm một tỷ trọng đáng kể là 402,4 tỷ đồng (năm 2009: 3,7 tỷ đồng;

năm 2010: 188,7 tỷ đồng; năm 2011: 210 tỷ đồng) 2

. Hiện nay, thị trƣờng tài chính

ngày càng vững mạnh và phát triển thì số thuế thu đƣợc từ đối tƣợng này sẽ ngày

càng tăng. Ngoài vai trò tạo nguồn thu ngân sách nhà nƣớc, thuế thu nhập cá nhân

cũng đƣợc biết đến bởi vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thông qua một số các quy

định về thuế suất, đối tƣợng chịu thuế, đối tƣợng nộp thuế, miễn giảm, ƣu đãi về

1Xem, “Quyết toán ngân sách Nhà nƣớc năm 2011, 2012 và 6 tháng đầu năm 2013, tại:

http://www.mof.gov.vn/portal/page/portal/mof_vn/1351583/2126549?p_folder_id=2201709&p_rec

urrent_news_id=96778796, truy cập ngày 19/7/2013.

2Xem, “Luật Thuế TNCN, kết quả 3 năm, bất cập và giải pháp”, tại

www.ift.edu.vn/Home/NewDetails.aspx?id=680&lang=vn, truy cập ngày 22/6/2012

2

thuế. Chẳng hạn nhƣ, khi nền kinh tế bị suy thoái, thông qua đối tƣợng chịu thuế là

thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, nhà nƣớc có thể quy định mức thuế suất đối với

thu nhập từ hoạt động này thấp hơn so với bình thƣờng hoặc quy định miễn thuế để

kích thích đầu tƣ từng bƣớc ổn định và phục hồi nền kinh tế; hay để góp phần ổn

định thị trƣờng vốn, khuyến khích đầu tƣ dài hạn, nhà nƣớc có thể quy định mức

thuế suất thấp hơn đối với những trƣờng hợp chuyển nhƣợng vốn có thời gian nắm

giữ vốn lâu hơn. Bên cạnh đó, khi quy định thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn là đối

tƣợng chịu thuế còn giúp cơ quan nhà nƣớc thẩm quyền có cơ chế kiểm tra, giám

sát tốt hơn thu nhập của cá nhân.

Đối với đối tượng nộp thuế, tạo cơ hội cho họ thực hiện nghĩa vụ thuế đối với

nhà nƣớc, điều này không những có ích cho bản thân đối tƣợng nộp thuế mà còn

mang lại lợi ích chung cho toàn xã hội. Thay vì dùng thu nhập chi tiêu cá nhân,

ngƣời dân chuyển một phần thu nhập của mình sang nhà nƣớc để chi tiêu công

cộng, mang lại lợi ích cho toàn xã hội hoặc gia tăng thêm lợi ích công cộng, nhƣ tác

giả Nguyễn Hồng Thắng đã từng chia sẻ “đem một phần chi tiêu cá nhân chuyển

sang chi tiêu công cộng là một hành động rất đáng làm”3

.

Chính vì sự cần thiết khi điều chỉnh thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập

từ chuyển vốn, các câu hỏi phát sinh xoay quanh vấn đề chuyển nhƣợng vốn nhƣ:

Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn có đơn thuần chỉ là phần chênh lệch sau khi thực

hiện mua và bán phần vốn góp hay cổ phần không? Căn cứ tính thuế đối với thu

nhập từ chuyển nhƣợng vốn này nhƣ thế nào? Áp dụng thuế suất cao để tính thuế

thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn có khiến các doanh

nghiệp gặp trở ngại trong việc huy động vốn, cổ phần không vì nhà đầu tƣ sẽ

chuyển sang lĩnh vực đầu tƣ khác có lợi hơn đối với họ? Liệu pháp luật có những

khe hỡ dẫn đến các nhà đầu tƣ lợi dụng hay không? Làm sao để phát hiện những

hành vi vi phạm nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng

vốn? Trách nhiệm pháp lý liên quan đến hành vi vi phạm này nhƣ thế nào? Do đó,

việc nghiên cứu, đánh giá, phân tích, tìm hiểu quy định pháp luật điều chỉnh thuế

thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn là một nội dung hết sức

quan trọng trong giai đoạn hiện nay.

Chính vì những lý do trên đã thôi thúc tác giả mạnh dạn chọn đề tài: “Nghĩa

vụ thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn” để tập trung nghiên cứu và

3Nguyễn Hồng Thắng (1995), Thuế, Nxb Thống kê, tr.64

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!