Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Năng lực cạnh tranh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006-2012: hiện trạng và giải pháp
PREMIUM
Số trang
120
Kích thước
2.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1973

Năng lực cạnh tranh tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006-2012: hiện trạng và giải pháp

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

--------------

TRẦN THỊ HỒNG NHUNG

NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH HÀ GIANG

GIAI ĐOẠN 2006 - 2012: HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Chuyªn ngµnh : §Þa lÝ häc

M· sè : 60 31 05 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

Ng-êi h-íng dÉn khoa häc : TS. Vò nh- v©n

Th¸i Nguyªn - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những kết

quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công

trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Thị Hồng Nhung

Ban chủ nhiệm khoa Ngƣời hƣớng dẫn

TS. Vũ Như Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và trân thành nhất tới thầy giáo

TS. Vũ Như Vân - Người thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy cho em

trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Em xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Địa lí, các thầy

cô khoa Sau Đại học, trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng

dạy, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và

hoàn thành luận văn.

Nhân dịp này, tác giả xin trân thành cảm ơn UBND tỉnh, thành phố và

các cơ quan ban ngành tỉnh Hà Giang đã nhiệt tình cung cấp số liệu, tài liệu và

nhiều thông tin hữu ích cho quá trình làm luận văn.

Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới BGH trường PTDT Nội

trú tỉnh Hà Giang, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình và người thân luôn động viên,

giúp đỡ, chia sẻ để tác giả hoàn thành luận văn.

Trong quá trình nghiên cứu, tuy bản thân đã rất cố gắng, song luận văn

không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, kính mong nhận được những ý

kiến góp ý quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học, cũng như các bạn

đồng nghiệp để luận văn thạc sĩ của tôi được hoàn thiện và mang tính thực tiễn

cao hơn.

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 04 năm 2014

Tác giả

Trần Thị Hồng Nhung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan……………………………………………………………………i

Lời cảm ơn……………………………………………………………………...ii

Mục lục………………………………………………………………………...iii

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt………………………………………..iv

Danh mục các bảng……………………………………………………………..v

Danh mục các hình…………………………………………………………….vi

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG

LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH.................................................................... 9

1.1. Cơ sở lý luận................................................................................................. 9

1.1.1. Định nghĩa về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh............................................. 9

1.1.2. Năng lực cạnh tranh ................................................................................... 9

1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh................................. 16

1.1.4. Các nhân tố ảnh hướng đến năng lực cạnh tranh .................................... 21

1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................... 24

1.2.1. Năng lực cạnh tranh toàn cầu / quốc gia của Việt Nam.......................... 24

1.2.1. Hiện trạng NLCT vùng miền núi phía Bắc nói chung và một số tỉnh tiêu

biểu trong vùng.................................................................................................. 28

TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 35

Chƣơng 2. CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ ẢNH HƢỞNG TỚI CHỈ SỐ NĂNG LỰC

CẠNH TRANH VÀ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH

GIANG GIAI ĐOẠN 2006 – 2012..................................................................... 36

2.1. Các yếu tố địa lý ảnh hưởng tới năng lực canh tranh của tỉnh Hà Giang ............... 36

2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên.................................................................... 36

2.1.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội..................................................................... 43

2.2.1. Khái quát chung về nền kinh tế ............................................................... 49

2.2. Thực trạng PCI của tỉnh Hà Giang ............................................................. 55

iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

2.2.1. PCI của tỉnh Hà Giang 2007 – 2012 ................................................... 55

2.2.2. Những điểm mạnh, điểm yếu của năng lực cạnh tranh Hà Giang theo các

chỉ số PCI........................................................................................................... 60

2.2.3. Năng lực cạnh tranh của tỉnh Hà Giang trong cách tiếp cận của phương

pháp SWOT ....................................................................................................... 66

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 71

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH

TRANH CỦA TỈNH HÀ GIANG TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH

TẾ QUỐC TẾ ................................................................................................... 72

3.1. Mục tiêu, định hướng, quan điểm nâng cao PCI tỉnh Hà Giang ................ 72

3.1.1.Mục tiêu chung ...................................................................................... 72

3.1.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 72

3.1.3. Định hướng, quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh Hà Giang……...75

3.2. Kiến nghị một số giải pháp nâng cao NLCT của tỉnh Hà Giang ............... 81

3.3. Giải pháp đột phá nâng cao PCI tỉnh Hà Giang ......................................... 88

3.3.1. Đẩy mạnh xây dựng Mô hình tỉnh vùng cao biên giới gắn Xây dựng

NTM với Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu

dân cư " .............................................................................................................. 88

3.2.2. Xây dựng hệ thống đô thị và các khu công nghiệp gắn với tổ chức lãnh

thổ 3 tiểu vùng kinh tế ....................................................................................... 90

3.3.3. Tập trung khai thác Khu kinh tế kinh tế của khẩu Thanh Thuỷ và các của

khẩu biên giới Việt Trung.................................................................................. 96

3.3.4. Phát huy vai trò trụ cột của thành phố Hà Giang .................................... 99

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 101

KẾT LUẬN..................................................................................................... 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 104

PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng việt Tiếng anh

PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp

tỉnh

Provincial

Competitiveness Index

GCI Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn

cầu

Global Competitiveness

Index

VCCI Phòng thương mại và công

nghiệp Việt Nam

Vietnam Chamber of

Commerce and Industry

NLCT Năng lực cạnh tranh

KTCK Kinh tế cửa khẩu

NTM Nông thôn mới

XDNTM Xây dựng nông thôn mới

TTHC Thủ tục hành chính

WEF Diễn đàn kinh tế thế giới World Economic Forum

KTXH Kinh tế xã hội

DA Dự án

DN Doanh nghiệp

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Năng lực cạnh tranh toàn cầu của Việt Nam 2013 - 2014................ 28

Bảng 1.2. Một số nước Đông Nam Á được xếp hạng GCI toàn cầu 2012 – 2013

và so sánh với năm trước đó..............................................................................28

Bảng 1.3. Chỉ số PCI miền núi phía Bắc các năm 2006 - 2012. ....................... 29

Bảng 1.4. Chỉ số PCI biên giới Việt – Trung các năm 2006 - 2012 ................. 30

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình trong năm của tỉnh Hà Giang ( 0C)..................... 39

Bảng 2.2. Thực trạng sử dụng đất tỉnh Hà Giang năm 2006 và năm 2010......... 41

Bảng 2.3. Dân số, lao động làm việc trên địa bàn 2001 - 2012 ........................ 43

Bảng 2.4. Cơ cấu lao động theo ngành của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2001 - 2012........ 45

Bảng 2.5. Hiện trạng các đường tỉnh đến năm 2011 ......................................... 47

Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu ............................................... 50

Bảng 2.7. Giá trị sản xuất sản xuất khu vực nông nghiệp Hà Giang................. 52

Bảng 2.8. GTSX và cơ cấu GTSX ngành công nghiệp tỉnh Hà Giang ............. 54

Bảng 2.9. Giá trị sản xuất và cơ cấu GTX ngành công nghiệp Hà Giang ........ 54

Bảng 3.1. Các đô thị hiện có và định hướng tại Quyết định số 1151/QĐ-TTg,

ngày 30/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Quy hoạch xây

dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020.............................................. 92

v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Cấu trúc thị trường cạnh tranh.............................................................. 14

Hình 1.2. GCI Việt Nam 2013 – 2014...............................................................24

Hình 1.3. Các chỉ số thành phần của Lào Cai ...................................................31

Hình 1.4. Các chỉ số thành phần của Cao Bằng ................................................32

Hình 1.5. Các chỉ số thành phần của Lạng Sơn.................................................33

Hình 1.6. Các chỉ số thành phần của một số tỉnh Đông Bắc so với Hà Giang

năm 2012 ...........................................................................................................37

Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hà Giang .....................................................44

Hình 2.2. Quy mô và gia tăng dân số tỉnh Hà Giang giai đoạn 2001 – 2012 ...49

Hình 2.3. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2012....51

Hình 2.4.Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2001 – 2012 (giá 2010) ………...52

Hình 2.5. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2013....56

Hình 2.6. Các chỉ số thành phần của Hà Giang so với cả nước ..............56

Hình 2.7. Diễn biến các chỉ số thành phần của Hà Giang ......................57

vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài

Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển cùng với toàn

cầu hóa ngày càng cao nền kinh tế đã và đang đối mặt với mức độ cạnh tranh

trên thị trường ngày càng gay gắt, đòi hỏi Chính phủ trung ương và chính

quyền các địa phương, trước hết là cấp tỉnh phải nghiên cứu khai thác các

nguồn lực bên trong cũng như tranh thủ cơ hội từ bên ngoài nhằm nâng cao

năng lực cạnh tranh (NLCT) hướng tới phát triển bền vững. Chỉ số NLCT cấp

tỉnh (PCI) là xây được môi trường cạnh tranh cấp tỉnh riêng của mỗi tỉnh, đảm

bảo phân bố có hiệu quả các nguồn lực, để đạt và duy trì mức tăng trưởng cao,

bền vững. Vì vậy, NLCT của mỗi tỉnh góp phần làm thay đổi bộ mặt NLCT

quốc gia. Nắm bắt được xu thế toàn cầu hóa thì vai trò NLCT càng đóng vai

trò quyết định. Trong giữa một thế giới xô bồ chúng ta phải vươn lên thoát

khỏi sự tụt hậu chỉ bằng cách nâng cao NLCT của mình trên trường quốc tế.

Các chỉ số NLCT cũng góp phần hỗ trợ quá trình phân cấp quản lí hiện

nay bằng việc cung cấp thông tin cho các nhà hoạch định chính sách khắc phục

những thiếu sót trong quá trình thực hiện chính sách từ cấp TW xuống cấp địa

phương, qua đó giúp chính quyền tỉnh nâng cao năng lực và hiệu quả thu hút

đầu tư theo hướng không ngừng cải thiện tính minh bạch và khả năng tiếp cận

thông tin, văn bản pháp luật nhằm tuân thủ các cam kết của Việt Nam khi gia

nhập Tổ chức Thương mại thế giới.

Là một tỉnh thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn yếu kém về

trình độ phát triển cũng như NLCT trong nền kinh tế thị trường, tỉnh Hà Giang

đã có những nỗ lực đáng kể trong việc cải thiện các chỉ số PCI bằng việc xây

dựng Chương trình nâng cao NLCT giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng tới

năm 2020. Kết quả ban đầu đáng khích lệ là sự năng động sáng tạo của lãnh

đạo cấp tỉnh đã được nâng lên đáng kể, nhiều tiêu chí cạnh tranh được cải thiện

rõ rệt, đem lại nguồn cảm hứng mới cho lãnh đạo cấp tỉnh, các doanh nghiệp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

cũng như lãnh đạo các địa phương trong xây dựng chiến lược phát triển kinh tế

thị trường trên cơ sở khai thác các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu, tranh

thủ các cơ hội và đón trước những thách thức mới.

Tuy nhiên, nâng cao PCI trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường, đặc biệt

phải đối mặt với sự cạnh tranh từ Vân Nam Trung Quốc, bên cạnh lòng nhiệt

tình và nguồn cảm hứng do những thành tựu ban đầu đem lại, tỉnh Hà Giang

cần tới một chiến lược hội nhập và phát triển trên cơ sở phương pháp luận

khoa học và thực tiễn. Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi

chọn đề tài làm luận văn thạc sĩ với tên gọi: "Năng lực cạnh tranh của tỉnh

Hà Giang giai đoạn 2006 - 2012: Hiện trạng và giải pháp"

2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài

NLCT và chỉ số NLCT không phải là vấn đề mới mẻ và xa lạ đối với các

học giả kinh tế trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Rất nhiều tác giả trên thế

giới đã đi sâu nghiên cứu và đưa ra những học thuyết cạnh tranh nổi tiếng như:

Các học giả của trường phái cổ điển A.Smith, John Stuart Mill, Darwin và

C.Mác và trường phái hiện đại GS. Michael Porter và GS. Jeffrey Shach (Đại

học Harvard, Hoa Kỳ) và nhiều đồng nghiệp khác. Các tác giả thuộc trường

phái hiện đại đã xây dựng được hệ thống thống kê chỉ số NLCT toàn cầu và

xuất bản các cuốn niên giám hàng năm.

Từ năm 2006 đến nay, hàng năm nước ta đều có báo cáo về NLCT cấp

tỉnh do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, cùng DA nâng cao

NLCT Việt Nam do Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ thực hiện. Trải

qua 6 năm ứng dụng, việc nghiên cứu chỉ số NLCT cấp tỉnh đã thu được những

kết quả khả quan thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.[12].

Về Báo cáo NLCT Việt Nam (VCR), năm 2009, Phó Thủ tướng Hoàng

Trung Hải đề nghị Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (CIEM) và Học viện

NLCT Châu Á của Singapore (ACI) phối hợp xây dựng Báo cáo NLCT Quốc

gia đầu tiên của Việt Nam. GS Michael E.Porter tham gia vào DA này với vai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

trò là Chủ tịch Hội đồng Tư vấn Quốc tế của ACI và thông qua sự tham gia chỉ

đạo về mặt chuyên môn của nhóm cộng sự nghiên cứu của ông tại Học viện

Chiến lược và NLCT, Đại học Harvard trong quá trình xây dựng báo cáo. Báo

cáo này đã được công bố vào cuối tháng 11 năm 2010.[16, 7, 8].

Cùng với việc đề xuất nghiên cứu về NLCT nói chung, của một số viện

nghiên cứu và các nhà khoa học, Đảng và Nhà nước ta sớm nhận thấy nhận

thấy tầm quan trọng của việc xây dựng luật về cạnh tranh trong nền kinh tế thị

trường có sự điều tiết của nhà nước, định huớng xã hội chủ nghĩa. Luật canh

tranh đã được công bố ngày 14/12/2004 (Số 23/2004/L-CTN). Theo đó, Doanh

nghiệp được tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước bảo hộ

quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh. Việc cạnh tranh phải được thực

hiện theo nguyên tắc trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà Nước,

lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu

dùng và phải tuân theo các quy định của luật này. [4, 9].

Xét trên góc độ địa lý học, chỉ số NLCT cấp tỉnh là đối tượng của chuyên

ngành địa lý kinh tế và có thể nghiên cứu để phục vụ việc nghiên cứu và giảng dạy

về địa lý doanh nghiệp, địa phương, và các phân ngành/hoạt động kinh tế. Nhận

thức tầm quan trọng của nghiên cứu NLCT nhằm thúc đẩy hoạt động kinh tế các

doanh nghiệp và địa phương, các nhà địa lí đã vận dụng trong nghiên cứu vùng

Đông Bắc, coi đó là hướng đi hợp lý và cần thiết. [6, 8].

Tuy nhiên, chúng tôi cũng nhận thấy đây là lĩnh vực khoa học và thực

tiễn mới mẻ, cần được nghiên cứu sâu hơn, trên các chiều cạnh kinh tế cũng

như chiều cạnh địa lí KTXH nhằm góp phần đổi mới phương pháp luận và

phương pháp nghiên cứu Địa lí Việt Nam vì mục đích đổi mới và phát triển.

Trong nước đã có rất nhiều nghiên cứu về PCI: Báo cáo nghiên cứu

khoa học: Những nút thắt trong điều hành kinh tế ở Nghệ An nhìn từ chỉ số

NLCT cấp tỉnh; Chỉ số NLCT cấp tỉnh - PCI 2008 ở Đồng bằng sông Cửu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

Long của Đậu Anh Tuấn, phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam; Báo

cáo nghiên cứu chính sách VNCI của TS. Edumund Malesky [4].

Có điều lý thú là chính quyền địa phương tỉnh Hà Giang rất quan tâm nghiên

cứu và vận dụng kết quả nghiên cứu PCI trong điều kiện của tỉnh bằng việc

soạn thảo Chương trình hành động nâng cao chỉ số NLCT (PCI) [21]. Đây

cũng là mối quan tâm của chúng tôi trong một báo cáo khoa học tại Hội nghị

Khoa học Địa lý Việt Nam lần thứ 7 (10 / 2013) với đề tài “NLCT của tỉnh Hà

Giang: Hiện trạng và giải pháp nâng cao chỉ số PCI” [6].

Tuy vấn đề mới mẻ và phức tạp, nhưng việc triển khai đề tài chúng tôi

đã khám phá một nguồn thông tin tư liệu phong phú; Trực tiếp về nội hàm và

thực tiễn NLCT có Báo cáo năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Việt Nam qua các

năm 2006 – 2013; Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu 2013 – 2014.[12,

13]. Các nguồn thông tin có giá trị được khai thác từ Niên giám thống kê Hà

Giang các năm 2001 – 2013 [15], nhiều DA, quy hoạch phát triển KTXH vùng

biên giới Việt Trung quy hoạch tổng thể phát triển KTXH tỉnh Hà Giang giai

đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. [17, 18, 19, 21, 22, 23]. Có giá

trị trong số tư liệu nguồn đó là hai tư liệu của tỉnh Hà Giang về đánh giá thực

tiễn nghiên cứu và triển khai vận dụng PCI bước đầu có hiệu quả [23, 23].

Về phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu đề tài dựa vào các nguồn

có độ tin cậy cao như: “Phương pháp luận nghiên cứu khoa học“; "Phương pháp

luận và phương pháp nghiên cứu địa lý tự nhiên và địa lý kinh tế - xã hội" [24]

Mặc dù có nguồn thông tin tư liệu phong phú như nói ở trên, nhưng vấn đề về

NLCT còn khá mới mẻ đối với Việt Nam, nếu không nói là còn khá trừu tượng. Đối

với vùng miền núi khó khăn, phần lớn là rất khó khăn, thì càng khó hiểu phải bắt đầu

từ đâu khi nghiên cứu và hành động triển khai NLCT phát triển kinh tế xã hội.

Nhưng không vì thế trong giảng dạy cũng như nghiên cứu địa lý địa phương tỉnh Hà

Giang không thể không tiếp cận nội dung và phương pháp PCI.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!