Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thăng Long trong điều kiện hiện nay
PREMIUM
Số trang
166
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1226

Năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thăng Long trong điều kiện hiện nay

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGU ỄN NH THIỆN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG

TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

NGU ỄN NH THIỆN

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG

TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 9 34 04 10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM VĂN CHÍNH

HÀ NỘI - 2020

LỜI CAM OAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của

riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung

thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo

quy định.

Tác giả luận án

Nguyễn ình Thiện

MỤC LỤC

Trang

MỞ ẦU 1

Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN

QUAN ẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI 8

1.1. Các công trình nghiên cứu về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 8

1.2. Các công trình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương

mại Việt Nam 17

1.3. Những vấn đề đã được giải quyết, khoảng trống nghiên cứu và hướng

nghiên cứu của luận án 26

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 29

2.1. Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng thương mại 29

2.2. Những chỉ tiêu đánh giá và yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của

chi nhánh ngân hàng thương mại 40

2.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số chi nhánh trong và

ngoài hệ thống và bài học cho Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Thăng Long 59

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG 72

3.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Thăng Long 72

3.2. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long giai đoạn 2015 - 2019 77

3.3. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế tác động đến năng lực cạnh tranh của

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long 96

Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THĂNG LONG 119

4.1. Mục tiêu, định hướng kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Thăng Long 119

4.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long 130

4.3. Một số kiến nghị 142

KẾT LUẬN 151

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN

ẾN LUẬN ÁN 153

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 154

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNTL : Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Thăng Long

DNNN : Doanh nghiệp nhà nước

DVNH : Dịch vụ ngân hàng

NLCT : Năng lực cạnh tranh

NHNN : Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHNN&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

NHTM : Ngân hàng thương mại

NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước

RRTD : Rủi ro tín dụng

SPDV : Sản phẩm dịch vụ

TCTD : Tổ chức tín dụng

WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 3.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2019 81

Bảng 3.2. Số liệu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long giai đoạn 2010-2019 82

Bảng 3.3. Nợ xấu của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Thăng Long từ năm 2010-2019 87

Bảng 3.4. Chỉ tiêu thu phí dịch vụ của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Thăng Long giai đoạn 2015-2019 89

Bảng 3.5. Số lượng khách hàng của một số chi nhánh ngân hàng trong và

ngoài hệ thống giai đoạn 2015-2019 92

Bảng 3.6. Các chỉ số tài chính cơ bản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển Nông thôn Việt Nam từ năm 2010-2019 97

Bảng 3.7. Hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng thương mại giai

đoạn năm 2015-2019 98

Bảng 3.8. Tỷ lệ đại học, trên đại học và trung cấp, sơ cấp của Chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

qua các năm 2009, 2014, 2018 và năm 2019 102

Bảng 3.9. So sánh thu dịch vụ của một số chi nhánh trong hệ thống trên

cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn năm 2015 - 2019 104

Bảng 3.10. So sánh chỉ tiêu ROA và ROE của Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam với một số ngân hàng thương mại

cùng vị thế giai đoạn 2015-2019 106

Bảng 3.11. So sánh nguồn vốn của một số chi nhánh trong và ngoài hệ

thống trên cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn 2015-2019 115

Bảng 3.12. So sánh dư nợ của một số chi nhánh trong và ngoài hệ thống trên

cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn 2015-2019 115

DANH MỤC CÁC BIỂU Ồ

Trang

Biểu đồ 3.1. Tổng nguồn vốn thực tế từ 2010-2019 83

Biểu đồ 3.2. Nguồn vốn không kỳ hạn và có kỳ hạn của Chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

từ năm 2010-2019 85

Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nợ xấu của một số Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn giai đoạn 2015 - 2019 88

Biểu đồ 3.4. So sánh thu dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam với một số ngân hàng thương mại khác

năm 2018 101

Biểu đồ 3.5. Cơ cấu thu dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam năm 2018 101

Biểu đồ 3.6. Trình độ nguồn nhân lực qua các năm 2009; 2014; 2018; 2019 103

DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP

Trang

Hình 1.1. Năm nguồn lực cạnh tranh quyết định khả năng sinh lợi của ngành 9

Hình 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro trong hoạt động

kinh doanh ngân hàng 18

Hình 2.1. Mô hình tác động của yếu tố môi trường vĩ mô đến năng lực cạnh

tranh của Ngân hàng thương mại nhà nước 51

Hộp 3.1: Phỏng vấn ông Nguyễn Việt Hải 79

Hộp 3.2: Phỏng vấn ông Lại Văn Hùng 86

Hộp 3.3: Phỏng vấn ông Nguyễn Văn Bách 113

Hình 4.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng 132

1

MỞ ẦU

1. Tính cấp thiết của luận án

Sau hơn 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới đất nước, chuyển từ nền inh

tế ế hoạch hoá tập trung sang nền inh tế thị trường và hội nhập, Việt Nam đã đạt

được nhiều thành tựu về phát triển inh tế và xã hội. Tốc độ tăng trưởng inh tế

trong một thời gian dài bình quân đạt trên 7%/năm, cơ cấu inh đã chuyển dịch theo

hướng tiến bộ và phù hợp, đầu tư của xã hội, tiêu dùng của hộ gia đình và xuất hẩu

hông ngừng tăng. Đóng góp lớn vào sự phát triển đó có sự tham gia của hệ thống

ngân hàng thương mại (NHTM). Theo đó, sự phát triển và mở rộng của các NHTM

cạnh tranh bình đẳng với nhau tạo nên thị trường dịch vụ ngân hàng ngày càng hoàn

thiện và thuận lợi.

Tuy nhiên, hiện nay, nền inh tế đang g p nhiều hó hăn: Nhiều doanh

nghiệp inh doanh thua lỗ lớn, Nhà nước buộc phải sử dụng các giải pháp mạnh về

tài chính - tiền tệ, tín dụng, huy động vốn và thị trường dịch vụ ngân hàng g p nhiều

khó hăn, cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng hốc liệt, nhiều ngân hàng thua

lỗ và có nguy cơ đổ vỡ… Bên cạnh đó, nước ta đang gần tới thời hạn mở cửa, cam

ết với các thành viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) hoàn toàn cho các

lĩnh vực thương mại, dịch vụ, trong đó có các NHTM. Ngân hàng thương mại Nhà

nước (NHTMNN) xét trên một số chỉ tiêu ở vào vị thế bất lợi hơn so với các

NHTM và ngân hàng nước ngoài ngay trên thị trường Việt Nam.

Hơn nữa, từ vị thế độc quyền, hoạt động theo mệnh lệnh của Nhà nước, được

bao cấp và thực thi nhiều chính sách, nhiệm vụ của Nhà nước, nay phải làm quen

dần với cạnh tranh, chia sẻ thị trường. M t hác, mạng lưới của hệ thống NHTM,

trong đó có NHTMNN đã và đang đua nhau mở rộng đ c biệt là ở hu vực đô thị

như trên địa bàn Thủ đô Hà Nội rất nhiều đường phố có trên dưới chục điểm giao

dịch ngân hàng trong vòng bán kính 100-200 mét. Hoạt động dầy đ c như vậy,

NHTM đã ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiền gửi, tiền vay, dịch vụ thanh toán

chuyển tiền… của xã hội, tuy nhiên lại tạo ra cho các NHTM sức ép n ng nề về

cạnh tranh để tồn tại và phát triển.

2

Được đánh giá là ngân hàng có những đột phá trong cho vay phát triển inh

tế hộ, ổn định inh tế vĩ mô, phát triển tam nông nhưng Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNN&PTNT vẫn g p nhiều hó hăn và hạn chế

như: Chịu sự chi phối nhiều từ phía hoạt động mục đích phi thương mại. Ngành

nghề đầu tư chủ yếu là lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp. Đây là thị trường chịu

nhiều tác động của yếu tố tự nhiên (thiên tai, lũ lụt...), doanh số cho vay nhỏ, số

lượng hách hàng lớn nên hó theo dõi, quản lý và chi phí cao, rủi ro lớn. Bên cạnh

đó, trình độ công nghệ, inh nghiệm, ỹ năng quản lý inh doanh còn giới hạn, đội

ngũ cán bộ chưa đồng đều, công tác quản trị rủi ro còn thấp, chưa có hả năng dự

đoán và dự báo; cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ nên quá trình cải tiến và đầu tư công

nghệ cao còn hạn chế…

Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

(CNTL) nằm trên địa bàn Thành phố Hà Nội, tiền thân là một Sở Giao dịch của

NHNN&PTNT là một trong top 10 chi nhánh, lớn nhất về quy mô và doanh số hoạt

động, đã nhiều năm đạt được nhiều ết quả đáng ghi nhận và nhiều doanh nghiệp

biết đến như là một địa chỉ tin cậy. Tuy nhiên, những năm gần đây, thị phần của

CNTL đang bị thu hẹp, nguồn vốn tăng trưởng thấp, hông ổn định, dư nợ tăng

trưởng âm, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng nhanh. Một trong những nguyên nhân

quan trọng dẫn đến những hạn chế nói trên là do năng lực cạnh tranh (NLCT) của

CNTL chưa cao.

Bước sang giai đoạn phát triển mới, NHNN&PTNT nói chung và CNTL nói

riêng phải đối m t với nhiều tác động và áp lực cạnh tranh, đ c biệt là cuộc cách

mạng công nghiệp 4.0 đang tác động mạnh mẽ đến tất cả các ngành, các lĩnh vực

inh tế xã hội trong đó có hệ thống các NHTM, cần phải có biện pháp nâng cao chất

lượng nguồn nhân lực đáp ứng với những yêu cầu mới.

Những yếu tố trên dẫn đến yếu ém về NLCT của NHNN&PTNT nói

chung, CNTL nói riêng trong thời gian qua. Do đó, việc nâng cao NLCT là cấp thiết

hông thể trì hoãn đối với CNTL hiện nay.

Vấn đề đ t ra là: Cạnh tranh như thế nào, cạnh tranh với ai và cạnh tranh hi

nào, ở đâu và quan trọng hơn nữa là NHNN&PTNT đang trong giai đoạn cổ phần

hóa? Một chi nhánh như CNTL có tính độc lập tương đối về quản trị, inh doanh có

3

cần nâng cao NLCT hay hông? Nếu có cần thì bằng giải pháp gì?. Đây đang thực

sự là một bài toán rất hó. Lời giải này hông chỉ căn cứ từ thực trạng của CNTL và

của hệ thống NHNN&PTNT mà còn phải dựa vào phân tích cơ sở lý luận cạnh

tranh của các NHTM trong điều iện nền inh tế Việt Nam và thế giới đang chứa

đựng nhiều bất ổn, đ c biệt về tài chính - tiền tệ.

Với những lý do nêu trên có thể thấy, việc lựa chọn đề tài “Năng lực cạnh

tranh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng

Long trong điều kiện hiện nay” làm luận án tiến sỹ inh tế, chuyên ngành Quản lý

inh tế là cần thiết và cấp bách.

2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án

2.1. Mục tiêu chung của luận án

Trên cơ sở phân tích và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về NLCT của chi

nhánh NHTM, luận án phân tích, đánh giá thực trạng NLCT của CNTL và đề xuất

quan điểm, giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao NLCT của CNTL trong điều iện

hiện nay.

2.2. Mục tiêu cụ thể của luận án

- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về NLCT của chi nhánh NHTM ở

Việt Nam.

- Phân tích, đánh giá inh nghiệm nâng cao NLCT của một số chi nhánh

trong và ngoài hệ thống trên cùng địa bàn Thành phố Hà Nội có nhiều điều iện

tương đồng với CNTL.

- Phân tích đánh giá thực trạng NLCT của CNTL bằng hệ thống các chỉ tiêu

đánh giá NLCT chi nhánh NHTM.

- Đề xuất định hướng và hệ thống các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao

NLCT của CNTL, có thể áp dụng cho các chi nhánh của NHNN&PTNT và hệ

thống chi nhánh NHTM.

3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Năng lực cạnh tranh của chi nhánh NHTM thông qua thực trạng và giải pháp

NLCT của CNTL trực thuộc NHNN&PTNT.

4

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về NLCT của CNTL

(nghiên cứu giới hạn trong phạm vi hoạt động của một chi nhánh loại 1, hạng 1 của

NHNN&PTNT và một số chi nhánh NHTM có nhiều nét tương đồng nằm trên địa

bàn thủ đô).

- Về thời gian: NLCT của CNTL giai đoạn từ 2015 - 2019. Đề xuất giải pháp

đến năm 2030.

- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu NLCT của CNTL, đ t trong mối

quan hệ với toàn hệ thống NHNN&PTNT.

4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án

4.1. Cơ sở lý luận

Cơ sở lý luận của đề tài dựa trên cơ sở lý luận và phương pháp luận của chủ

nghĩa Mác - Lênin, ết hợp các quan điểm đường lối của Đảng và chính sách, pháp

luật của Nhà nước về vấn đề NLCT của NHTM. Đồng thời dựa trên lý thuyết cạnh

tranh của M.Poter về áp lực cạnh tranh, chiến lược cạnh tranh...

4.2. Phương pháp nghiên cứu

Luận án chủ yếu sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật

lịch sử; ết hợp các phương pháp thống ê, phân tích so sánh, phương pháp của

hoa học quản lý. Đồng thời luận án còn sử dụng các phương pháp tổng hợp, mô

hình hóa nhằm làm rõ các nội dung và mục tiêu nghiên cứu. Cụ thể:

- Nghiên cứu lý thuyết: Luận án sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp và

phương pháp chuyên gia để làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về NLCT của chi

nhánh NHTM. Về pháp lý, một chi nhánh của NHTM hông phải là một pháp nhân

độc lập, hông có tư cách đầy đủ của một chủ thể có NLCT trong inh doanh. Tuy

nhiên, xét trong bối cảnh cụ thể về quản trị, điều hành của các NHTM Việt Nam,

một số NHTM, trong đó có NHNN&PTNT đã phân cấp, ủy quyền và trao quyền

trách nhiệm rất cao cho các chi nhánh đủ năng lực, có thể xem xét NLCT của chi

nhánh. Về lý thuyết, NLCT chi nhánh NHTM gần giống với NLCT của một

NHTMNN độc lập thể hiện trên địa bàn và hách hàng tiềm năng, hách hàng hiện

hữu mà chi nhánh giao dịch tác nghiệp. M c dù NLCT của chi nhánh NHTM không

5

đầy đủ nhưng về bản chất, đ c điểm, tiêu chí đo lường gắn với NLCT của NHTM là

độc lập. Vì NLCT của CNTL hông phải là hái niệm riêng biệt mà về lý luận cần

tiếp cận NLCT của một chi nhánh NHTM nói chung. Chỉ hi nghiên cứu thực trạng

và giải pháp ở chương 3 và 4 mới tiếp cận cụ thể NLCT của CNTL.

- Phương pháp thống ê - so sánh: Sử dụng các số liệu thống ê với sự trợ

giúp của các công cụ toán học để phân tích và so sánh nhằm đưa ra ết luận hách

quan, hoa học về NLCT của CNTL trong giai đoạn hiện nay. Các số liệu thống ê

của ngành được lấy từ các báo cáo thường niên ngành, niên giám thống ê của

Tổng cục Thống ê và một số số liệu tổng hợp từ các bài báo, luận án đã công bố.

Các số liệu này đều được iểm chứng bởi NCS là người có inh nghiệm và hiểu

biết về các hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động của NHNN&PTNT nói

riêng. Các phân tích so sánh được đúc ết từ phép đối chiếu dữ liệu gốc, dữ liệu thứ

cấp và các điều iện tương đồng, so sánh đối trọng NLCT để phát hiện ra các vấn

đề cần làm sáng tỏ trong quá trình nghiên cứu.

- Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở các số liệu thứ cấp được tổng hợp từ

nhiều nguồn hác nhau nhằm chỉ rõ xu hướng vận động, biến đổi của các chỉ số

phản ánh NLCT của CNTL trong giai đoạn nghiên cứu. Phép phân tích, đ c biệt là

phân tích yếu tố được sử dụng nhiều trong chương 3 để làm sáng tỏ các vấn đề cần

giải quyết của NHNN&PTNT và CNTL nhằm nâng cao NLCT của toàn ngân hàng

và chi nhánh nói riêng. Phép tổng hợp được sử dụng hi nghiên cứu các dữ liệu, tư

liệu thuộc về giải pháp, cách làm có tác dụng liên hoàn áp dụng tại CNTL ho c trên

toàn hệ thống NHNN&PTNT. Các giải pháp nhỏ lẻ, các inh nghiệm có tính thử

nghiệm trong thực tế được tổng hợp, hái quát thành những giải pháp đề xuất trong

luận án.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu, lấy ý iến chuyên gia. Trong quá trình

nghiên cứu, NCS đã tập hợp các tài liệu nghiên cứu của các công trình đã nghiên

cứu liên quan và các báo cáo định ỳ của CNTL để tìm ra các nội dung hoa học có

chắt lọc phục vụ cho việc viết luận án. Phương pháp này cho phép NCS dựa vào các

ết quả nghiên cứu đã công bố về NHTM nói chung và NHNN&PTNT nói riêng,

rút ra các nội dung phù hợp với CNTL là đối tượng nghiên cứu của luận án. Tiến

6

hành điều tra xã hội học tại một số Phòng Giao dịch và hội sở chính của CNTL và

một số chi nhánh NHNN&PTNT điển hình trên địa bàn Thành phố Hà Nội (Cầu

Giấy, Tây Đô, Nam Hà Nội...) để phân tích, đánh giá các yếu tố tác động và đo

lường chất lượng dịch vụ. Từ đó gắn với các giải pháp nâng cao NLCT cho CNTL.

Trong quá trình nghiên cứu, NCS cũng đã tiến hành phỏng vấn chuyên gia từ

lãnh đạo chuyên ngành của 03 ban trung tâm của NHNN&PTNT và 01 lãnh đạo

của CNTL. Tuy nhiên, việc phỏng vấn có số đối tượng phỏng vấn hông lớn, chỉ

bao gồm các lãnh đạo chủ chốt của CNTL và ở NHNN&PTNT. Do vậy, các ết

quả phỏng vấn được tổng hợp, lắp ghép trong các nội dung nghiên cứu, các ết quả

trong được thể hiện thẳng vào các nội dung, hông có các sản phẩm trung gian về

ết quả phỏng vấn.

5. Những đóng góp mới của luận án

Luận án có những đóng góp mới về hoa học như sau:

Thứ nhất, trên cơ sở lý thuyết về NLCT của doanh nghiệp, tác giả đưa ra

quan điểm NLCT của NHTM có thể áp dụng cho các chi nhánh có quyền tự chủ

tương đối là: “NLCT của chi nhánh NHTM là hả năng iểm soát các điều iện

inh doanh thuận lợi của mình so với các chi nhánh NHTM hác trong một môi

trường nhất định nhằm thu được lợi nhuận tối đa”.

Thứ hai, hẳng định tính đúng đắn của các chỉ tiêu đánh giá NLCT của chi

nhánh NHTM cụ thể là: Nguồn vốn, dư nợ, nguồn lực tài chính; năng lực về sản

phẩm dịch vụ (SPDV); trình độ công nghệ ngân hàng; nguồn nhân lực và năng lực

quản trị điều hành; thị phần và tốc độ tăng trưởng thị phần của NHTM...

Thứ ba, làm rõ các yếu tố tác động đến NLCT của chi nhánh NHTM cũng

như chi nhánh của NHTMNN, bao gồm: chất lượng dịch vụ; nỗ lực xúc tiến bán

hàng; công nghệ; giá bán (phí dịch vụ), có phân tích cụ thể ở CNTL của

NHNN&PTNT.

Thứ tư, đề xuất một hệ thống các giải pháp nâng cao NLCT cho CNTL nói

riêng và có thể áp dụng cho toàn bộ NHNN&PTNT nói chung. Ngoài các giải pháp

đã được công bố và các giải pháp nổi bật và cốt lõi mang tính đóng góp mới là: Đào

7

tạo lại ết hợp tổ chức lại bộ máy chi nhánh đảm bảo thích ứng với mục tiêu thị

trường của chi nhánh; cải tiến mô hình, cơ cấu tổ chức trong quản trị RRTD; áp

dụng phương án xử lý tài sản đảm bảo trong xử lý nợ xấu.

6. Kết cấu của luận án

Ngoài phần mở đầu và ết luận, danh mục công trình công bố của tác giả và

danh mục tài liệu tham hảo, luận án được ết cấu thành 4 chương, 12 tiết.

Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến năng lực

cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng thương mại

Chương 2: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng

thương mại

Chương 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

Chương 4: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!