Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Lý thuyết phép nhân và phép chia các đa thức hay, chi tiết 1
PREMIUM
Số trang
77
Kích thước
3.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1685

Lý thuyết phép nhân và phép chia các đa thức hay, chi tiết 1

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

A. Lý thuyết.

Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức

A đều chia hết cho B) ta làm như sau:

- Chia lần lượt từng hạng tử của đa thức A cho đơn thức B;

- Cộng các kết quả tìm được lại với nhau.

Chú ý: Trong thực hành ta có thể nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.

Ví dụ 1: (15x2y + 17xy3 – 6xy ) : 3xy

= (15x2y : 3xy) + (17xy3

: 3xy) – (6xy : 3xy)

17 2

5x y 2

3

   .

Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, ta thường phân tích A

trước để rút gọn cho nhanh.

Ví dụ 2: (8x3 – 27y3

) : (2x – 3y)

= (2x – 3y)(4x2 + 6xy + 9y2

) : (2x – 3y)

= 4x2 + 6xy + 9y2

.

B. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a) (15.311 + 4.274 + 314) : 97

;

b) (2a3 + 3a4 – 10a) : a;

c) [2(x + y)4

– 5(x + y)3

] : 3(x + y)2

.

Lời giải:

a) (15.311 + 4.274 + 314) : 97

= (5.3.311 + 4.274 + 314) : 314

= (5.312 : 314) + (4.274

: 314) + (314 : 314)

= (5 : 32

) + (4.(33

)

4

: 314) + (314 : 314)

5 4 1

9 9

  

= 2

b) (2a3 + 3a4 – 10a) : a

= (2a3

: a) + (3a4

: a) – (10a : a)

= 2a2 + 3a3 – 10

c) [2(x + y)4

– 5(x + y)3

] : 3(x + y)2

= [2(x + y)4

: 3(x + y)2

] – [5(x + y)3

: 3(x + y)2

]

2 5 2

(x y) (x y)

3 3

    .

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) M = (6a3b + a2b) : 2ab tại a = 4.

b) N = [(2x2y)2 + 3x4y

3 – 6x3y

2

] : (xy)2

tại x = y = 2.

Lời giải:

a) M = (6a3b + a2b) : 2ab

M = (6a3b : 2ab) + (a2b : 2ab)

2 1 M 3a a

2

 

Thay a = 4 vào M ta được:

2 1 M 3.4 .4 50

2

   .

b) N = [(2x2y)2 + 3x4y

3 – 6x3y

2

] : (xy)2

N = (2x4y

2 + 3x4y

3 – 6x3y

2

) : x2y

2

N = (2x4y

2

: x2y

2

) + (3x4y

3

: x2y

2

) – (6x3y

2

: x2y

2

)

N = 2x2 + 3x2y – 6x

Thay x = y = 2 vào N, ta được: N = 2.22 + 3.22

.2 – 6.2 = 20.

Bài 3: Tìm điều kiện của số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B:

a) A = 5x3 – 4x2 + x và B = 2xn

;

b) A = –11a18 b

2n - 3 + 15a16b

7 và B = 4a3n + 1b

6

.

Lời giải:

a) Bậc thấp nhất của biến x trong đa thức A là 1 nên n ≤ 1.

Vì n là số tự nhiên nên n = 0 hoặc n = 1.

b) Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu bậc của mỗi biến trong B không lớn hơn

bậc thấp nhất của biến đó trong A.

Bậc thấp nhất của biến a trong đa thức A là 16 nên 3n + 1 ≤ 16 (1)

Vì bậc thấp nhất của biến b trong đa thức A luôn lớn hơn hoặc bằng bậc của biến b

trong đơn thức B nên 2n – 3 ≥ 6 (2)

Từ (1) suy ra n ≤ 5.

Từ (2) suy ra

9

n

2

 .

Do đó

9

n 5

2

 

Vì n là số tự nhiên nên n = 5.

Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp

A. Lý thuyết.

1. Phép chia hết:

- Phép chia hết là phép chia có đa thức dư bằng 0.

Quy tắc chia:

+ Sắp xếp các đa thức theo thứ tự giảm dần của biến.

+ Lấy hạng tử cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử cao nhất của đa thức

chia ta được thương 1.

+ Nhân thương 1 với đa thức chia và lấy đa thức bị chia trừ đi tích đó.

+ Lấy hạng tử cao nhất của đa thức vừa tìm được chia cho hạng tử cao nhất đa thức

chia ta được thương 2.

+ Tiếp tục lặp lại các bước trên đến khi nhận được hiệu bằng 0.

Ví dụ 1: Làm tính chia: (x3 – x

2

– 5x – 3) : (x – 3).

Lời giải:

Ta có:

2

3 2

3 2 2

2

x 3

x 3x x 2x 1

2x 5x

x – x –

3

2x 6x

x 3

5x

x

3

3

0

  

 

Vậy (x3 – x

2 – 5x – 3) : (x – 3) = x2 + 2x + 1.

2. Phép chia có dư:

- Phép chia có dư là phép chia có đa thức dư khác 0.

Quy tắc chia: Làm tương tự phép chia hết đến khi thu được đa thức dư có bậc nhỏ

hơn bậc của đa thức chia.

Chú ý: Với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B ≠ 0), tồn tại duy nhất một

cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn

bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B).

Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.

Ví dụ 2: Làm tính chia: (3x3 + 2x2 + 5x – 3) : (x2 + 1).

Lời giải:

Ta có:

2

2

3

3

2

2

2

3

3

x x 5 2 x 1

3x 3x 3x

2x 2x

2x

x – 3

2

2x 5

 

 

Vậy (3x3 + 2x2 + 5x – 3) : (x2 + 1) = 3x + 2 (dư 2x – 5)

Hay 3x3 + 2x2 + 5x – 3 = (x2 + 1).(3x + 2) + 2x – 5.

B. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Sắp xếp các đa thức theo thũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:

a) (5x2 + 15 – 3x3 – 9x) : (5 – 3x);

b) (x3 + 5x + x2 – 1) : (x – 1);

c) (12x – 3x2 + 2x3 – 13) : (x2 + 4).

Lời giải:

a) Sắp xếp đa thức bị chia và đa thức chia theo thứ tự giảm dần của biến ta được:

– 3x3 + 5x2 – 9x + 15 và – 3x + 5.

Thực hiện phép chia:

3 2 2

3 2 5 9 3x 5

3x 5x x 3

9x 15

9x 15

0

3x x x 15    

  

 

 

 

Vậy (5x2 + 15 – 3x3 – 9x) : (5 – 3x) = x2 + 3.

b) Sắp xếp đa thức ta được: x3 + x2 + 5x – 1.

Thực hiện phép:

3 2 2

2

2

3 2 + x 1

x x x 2x 7

2x 5x 1

2x 2x

7x 1

7

x x

x 7

6

5x –1 

  

Vậy x

3 + 5x + x2 – 1 = (x – 1)(x2 + 2x + 7) + 6.

c) Sắp xếp đa thức ta được: 2x3

– 3x2 + 12x – 13.

2

2

3

3

2

2

3

2 3 12 x 4

2x 8x 2x

3x 4x 1

2

x x

3

3x 1

4x

x 13

1

  

 

 

 

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!