Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo sau Biogas bằng công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt kết hợp bãi lọc thực vật
PREMIUM
Số trang
154
Kích thước
12.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
824

Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo sau Biogas bằng công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt kết hợp bãi lọc thực vật

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------∞0∞--------

PHAN NGUYỄN TƯỜNG

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN

NUÔI HEO SAU BIOGAS BẰNG CÔNG NGHỆ LỌC

SINH HỌC NHỎ GIỌT KẾT HỢP BÃI LỌC THỰC VẬT

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

--------∞0∞--------

PHAN NGUYỄN TƯỜNG

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN

NUÔI HEO SAU BIOGAS BẰNG CÔNG NGHỆ LỌC

SINH HỌC NHỎ GIỌT KẾT HỢP BÃI LỌC THỰC VẬT

Chuyên ngành: Công nghệ sinh học

Mã số chuyên ngành: 8 42 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN THÁI HÀ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ý KIẾN CHO PHÉP BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ

CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Giảng viên hướng dẫn: Tiến sĩ Trần Thái Hà

Học viên thực hiện: Phan Nguyễn Tường Lớp: MBIO018A

Ngày sinh: 05/03/1970 Nơi sinh: An Giang

Tên đề tài: Khảo sát hiệu quả xử lý nước thải chăn nuôi heo sau biogas bằng công nghệ lọc

sinh học nhỏ giọt kết hợp bãi lọc thực vật.

Ý kiến của giáo viên hướng dẫn về việc cho phép học viên: Phan Nguyễn Tường được bảo

vệ luận văn trước Hội đồng.

Nhận xét:

1. Tổng quan chung

- Tác giả đã có nghiên cứu tìm hiểu nhiều thông tin có liên quan đến đề tài, quá trình thực

hiện luận văn luôn bám sát nội dung đề cương luận văn và yêu cầu của Giảng viên

hướng dẫn, thực hiện nghiêm túc các công việc từ xây dựng mô hình cho đến việc thu

thập thông tin và đánh giá kết quả đạt được

- Luận văn được tác giả thực hiện đúng quy định với tinh thần trách nhiệm cao, đảm bảo

tốt yêu cầu về học thuật

- Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã chịu khó tìm hiểu nhiều thông tin, nhận xét tinh tế

các thông tin thu thập được, có những so sánh đánh giá khách quan, tôn trọng kết quả

nghiên cứu

- Bố cục luận văn đầy đủ, rõ ràng các chương, mục cũng như đảm bảo chặt chẽ các quy

định về trích dẫn từ nguồn tài tiệu tham khảo

2. Đánh giá về nội dung, hình thức luận văn:

- Ưu điểm:

o Đề tài mang tính thời sự, nhất là thực trạng người dân chăn nuôi heo nhỏ lẻ ở các

vùng nông thôn Việt Nam gần như là phổ biến. Hầu hết các hộ chăn nuôi heo chỉ

ứng dụng Biogas bằng túi ủ hoặc bể composite, sau đó cho thải thẳng trực tiếp ra

môi trường xung quanh gây ô nhiễm nặng.

o Nội dung luận văn bám sát với quá trình nghiên cứu và phù hợp với đề tài, đáp

ứng được yêu cầu về bố trí thí nghiệm, thu thập các thông số cần thiết cho việc

khảo sát

o Hình thức luận văn rõ ràng, mạch lạc, đầy đủ các phần và đúng theo biểu mẫu

hướng dẫn

o Đây là mô hình mới từ việc kết hợp các giải pháp ứng dụng sinh học để tạo nên

một phương pháp khá hay, nhằm góp phần giải quyết vấn đề thời sự trong thực

tế hiện nay là ô nhiễm môi trường từ nước thải chăn nuôi heo. Về mặt khoa học,

kết quả nghiên cứu của đề tài là nghiêm túc và đủ tin tưởng để làm cơ sở cho các

nghiên cứu tương tự tiếp theo để hoàn thiện công nghệ.

- Khuyết điểm:

o Do nghiên cứu của đề tài có giới hạn về thời gian và mô hình thực nghiệm có

quy mô nhỏ nên khảo sát thật sự chưa được sâu, cần có thêm một số khảo sát về

các chỉ tiêu khác của nước thải nhằm hướng đế việc tầm soát tất cả các thông số

theo QCVN về xử lý nước thải sau biogas.

o Chưa tìm hiểu được nhiều các công dụng hữu ích mà bãi lọc thực vật có thể

mang lại trong thực tiển.

3. Kết luận

Tôi đồng ý để tác giả Phan Nguyễn Tường được bảo vệ luận văn trước Hội đồng chấm luận

văn thạc sĩ.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2020

Người nhận xét

TS. Trần Thái Hà

LỜI CẢM ƠN

Qua hai năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Mở thành phố Hồ

Chí Minh, tôi vô cùng kính trọng và biết ơn Ban lãnh đạo, các phòng khoa của

Trường và các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ đã tận tình truyền thụ kiến thức

và hết sức chu đáo trong việc hướng dẫn, tổ chức cho tôi được học tập và

nghiên cứu trong môi trường tốt nhất. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn

sâu sắc tới người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

thực hiện đề tài đó là TS.Trần Thái Hà. Chân thành cảm ơn các bạn sinh viên

khoa Công nghệ sinh học tại Bình Dương đã hỗ trợ hết mình cho tôi trong việc

thu mẫu và ghi chép số liệu trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Xin chân thành gởi lời cảm ơn đến quý bạn cùng lớp đã bao ngày sát

cánh cùng nhau chia sẻ những nỗi buồn niềm vui trong học tập cũng như trong

cuộc sống. Cảm ơn gia đình và những người thân thương, quý đồng nghiệp đã

tạo điều kiện giúp đỡ để tôi có thể yên tâm thực hiện hoàn thành quá trình học

tập của mình. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng do điều kiện năng lực

còn hạn chế, luận văn chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được

sự đóng góp giúp đỡ của quý thầy cô trong Hội đồng khoa học, bạn bè và

đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn đến tất cả ./.

TÓM TẮT

Nước thải chăn nuôi heo sau biogas có nồng độ chất rắn cao, BOD, COD khá cao và

luôn chứa một lượng lớn các chất hữu cơ bao gồm các hợp chất nitơ(N), photpho(P)…

Các hợp chất hữu cơ này làm tăng độ phì của nước đồng thời dễ bị phân hủy bởi các vi

sinh vật, gây mùi hôi thối, làm ô nhiễm nguồn nước. Có nhiều phương pháp ứng dụng

để xử lý nước thải chăn nuôi heo sau biogas như: sử dụng màng lọc, phương pháp hoá

học, phương pháp vật lý, phương pháp sinh học. Trong đó, phương pháp sử dụng lọc

sinh học nhỏ giọt kết hợp bãi lọc thực vật (Wetland) được áp dụng vào nghiên cứu này

do trong thành phần chất thải chăn nuôi heo giàu hợp chất hữu cơ thuận tiện cho quá

trình phân hủy sinh học. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá khả năng xử lý

nước thải chăn nuôi heo sau biogas từ một cơ sở tại tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu được

thực hiện bằng việc xây dựng mô hình bể lọc sinh học nhỏ giọt kết hợp bãi lọc thực vật,

kèm theo quan sát việc sinh trưởng và phát triển của thực vật. Hiệu quả xử lý nước thải

được đánh giá thông qua bốn chỉ tiêu ô nhiễm gồm: TSS, BOD, N-NH+

4, độ đục. Hiệu

quả thu được tốt nhất qua nghiên cứu là:

Hiệu suất xử lý cao nhất của bể lọc sinh học nhỏ giọt về BOD là 37%, Amoni là

37%, TSS là 36%, độ đục là 33%;

Hiệu suất xử lý cao nhất của bãi lọc thực vật A về BOD là 48 %, Amoni là 70%,

TSS là 81%, độ đục là 52 %;

Hiệu suất xử lý cao nhất của bãi lọc thực vật C về BOD là 42 %, Amoni là 54%, TSS

là 72%, độ đục là 49 %.

Nước thải chăn nuôi heo sau biogas nồng độ ô nhiễm cao quá sẽ rất dể gây ô nhiểm

nếu không được xử lý đúng cách. Hệ thống xử lý thử nghiệm vì lý do khách quan nên

được cấu trúc chưa đủ lớn, và còn nhiều khía cạnh kỹ thuật chưa hoàn chỉnh nên thông

số nước thải đầu ra chưa đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT. Nhưng kết quả thực nghiệm

cho thấy việc sử dụng bể lọc sinh học nhỏ giọt kết hợp bãi lọc thực vật, làm giảm nồng

độ chất ô nhiễm BOD, TSS, Amoni... một cách hiệu quả. Và điều này rất tiềm năng, đặt

nền móng cho các nghiên cứu tương tự sau này và phát triển công nghệ ngày càng hoàn

thiện hơn.

Trong nghiên cứu này nhận thấy cây Chuối Mỏ két rất có tiềm năng trong ứng dụng

cho mô hình xử lý nước thải chăn nuôi heo sau biogas.

Từ khóa:

Lọc sinh học, màng sinh học, lọc thực vật, hiệu quả xử lý, nước thải chăn nuôi

ABSTRACT

The research was conducted to assess the ability to treat livestock wastewater after

biogas treatment from one small livestockhouse of Binh Duong province by biofilter

technology combined with constructed wetlands. The treatment capacity of pilot

model was studied with four different parameters including: TSS, BOD, ammonium,

turbidity. The best treatment capacity was observed are: TSS 36%, BOD 37%,

ammonium 37% and turbidity 33%. The best results obtained through research at the

wetland are: at the wetland A about BOD 48%, Ammonium 70%, TSS 81%, and

turbidity 52% and at the wetland C about BOD is 42 %, ammonium 54%, TSS 72%,

and turbidity 49%. Although the wastewater is treated by biofilter and continues to be

treated by wetland, the treated wastewater still has values higher than the allowable

values specified in QCVN 62-MT: 2016/BTNMT. Experimental results show that the

biofilter technology combined with constructed wetlands, reducing the concentration

of BOD, TSS, ammonium... effectively.

At the same time, in this study, it was observed that Chuoi Mo Ket has great

potential in application for the treatment model of livestock wastewater after biogas

treatment.

Keywords:

Biofilter, Biofilm, Constructed Wetlands, Treatment capacity, Livestock wastewater.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................................

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................

TÓM TẮT......................................................................................................................................

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ .....................................................................................

DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................................

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT....................................................................

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 1

1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU....................................................................... 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 4

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 4

1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.............................................................. 4

1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 5

1.6 KẾT CẤU ĐỀ TÀI........................................................................................................ 5

CHƯƠNG II: CƠ SỞLÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................... 7

2.1 NƯỚC THẢI SAU BIOGAS:....................................................................................... 7

2.1.1 Thành phần của nước thải chăn nuôi heo .......................................................... 7

2.1.2 Thành phần nước thải chăn nuôi heo sau biogas............................................. 10

2.2 BỂ LỌC SINH HỌC:.................................................................................................. 11

2.2.1 Bể lọc sinh học ................................................................................................ 11

2.2.2 Khả năng xử lý của bể lọc sinh học ............................................................... 14

2.3 BÃI LỌC THỰC VẬT:............................................................................................... 16

2.3.1 Cấu trúc bãi lọc thực vật.................................................................................. 16

2.3.2 Khả năng xử lý nước thải của bãi lọc thực vật:............................................... 18

2.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO SAU BIOGAS:.......... 21

2.4.1 Phương pháp xử lý bằng cơ học ...................................................................... 22

2.4.2 Phương pháp xử lý bằng hóa lý:...................................................................... 28

2.4.3 Phương pháp xử lý sinh học:........................................................................... 30

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 38

3.1 VẬT LIỆU .................................................................................................................. 38

3.1.1 Nước thải chăn nuôi heo sau biogas................................................................ 38

3.1.2 Giá thể MBBR................................................................................................. 40

3.1.3 Chế phẩm vi sinh EM Septic – 1..................................................................... 41

3.1.4 Thực vật........................................................................................................... 42

3.2 QUY TRÌNH THÍ NGHIỆM ...................................................................................... 44

3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU PHÒNG THÍ NGHIỆM:................................................. 45

3.3.1 Mô hình nhiên cứu: ......................................................................................... 45

3.3.2 Quá trình thí nghiệm: ...................................................................................... 47

3.4 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH: ................................................................................. 50

3.4.1 Phương pháp tính BOD5 (Biochemical Oxygen Demand) ............................ 50

3.4.2 Phương pháp tính TSS (Total suspendid solids).............................................. 51

3.4.3 Phương pháp tính Amoni................................................................................. 51

3.4.4 Phương pháp phân lập vi khuản ...................................................................... 52

3.4.5 Phương pháp đo độ đục ................................................................................... 52

3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU: .......................................................................... 53

CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................... 54

4.1 Hiệu quả xử lý độ đục ................................................................................................. 54

4.1.1 Bể lọc sinh học nhỏ giọt.................................................................................. 54

4.1.2 Bể lọc thực vật................................................................................................. 56

4.2 Hiệu quả xử lý BOD ................................................................................................... 59

4.2.1 Bể lọc sinh học nhỏ giọt.................................................................................. 59

4.2.2 Bể lọc thực vật................................................................................................. 60

4.3 Hiệu quả xử lý Amoni................................................................................................. 63

4.3.1 Bể lọc sinh học nhỏ giọt.................................................................................. 63

4.3.2 Bể lọc thực vật................................................................................................. 65

4.4 Hiệu quả xử lý TSS..................................................................................................... 68

4.4.1 Bể lọc sinh học nhỏ giọt.................................................................................. 68

4.4.2 Bể lọc thực vật................................................................................................. 70

4.5 Giai đoạn thích nghi và hình thành màng biofilm ...................................................... 72

4.6 Khảo sát sinh trưởng - phát triển của cây.................................................................... 74

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 79

5.1 KẾT LUẬN:................................................................................................................ 79

5.2 KIẾN NGHỊ:............................................................................................................... 81

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 83

PHỤ LỤC .................................................................................................................................. 89

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Bể lọc sinh học (a), (b) (Trịnh Xuân Lai, 2009)........................................................ 12

Hình 2.2: Bãi lọc thực vật chảy mặt với thực vật nổi (Lê Anh Tuấn và ctv, 2009)................... 17

Hình 2.3: Bãi lọc thực vật chảy ngầm theo chiều ngang (Lê Anh Tuấn và ctv, 2009).............. 17

Hình 2.4: Bãi lọc thực vật chảy ngầm theo chiều đứng (Lê Anh Tuấn và ctv, 2009)................ 18

Hình 2.5. Hệ thống bãi lọc thực vật kết hợp giữa kiểu chảy mặt và kiểu chảy ngầm (Lê Anh

Tuấn và ctv, 2009)...................................................................................................................... 18

Hình 2.6: Song chắn rác(Nguồn https://gratingphucan.com, xem18.30 15/9/2020)................. 23

Hình 2.7: Bể lắng ngang (Nguồn https://tailieumoitruongvn.wordpress.com, 2014)................ 24

Hình 2.8: Mô hình bể lắng ngang (nguồn.................................................................................. 24

Hình 2.9: Mô hình bể lắng đứng (nguồn ................................................................................... 25

Hình 2.10: Mô hình bể lắng ly tâm (Nguồn............................................................................... 25

Hình 2.11: Bể tuyển nổi DAF (Nguồn....................................................................................... 27

Hình 2.12: Bể keo tụ tạo bông (Nguồn...................................................................................... 29

Hình 2.13: Hạt nhựa trao đổi ion (Nguồn http://moitruongviet.edu.vn, xem 18.10 12/9/2020) 30

Hình 2.14: Bể Aerotank(Nguồn https://congtyxulynuoc.com, xem 10.05 ................................ 32

Hình 2.15: Bể lọc sinh học nhỏ giọt (Nguồn ............................................................................. 34

Hình 2.16: Bể lọc sinh học từng mẻ SBR (Nguồn https://thongtaccongthanhxuan.net, xem

12.30 15/9/2020)........................................................................................................................ 35

Hình 2.17: Bể UASB (Nguồn https://hutbephot3mien.com, xem 12.50 15/9/2020) ................ 36

Hình 3.1: Nước thải sau biogas lấy về từ cơ sở chăn nuôi tại huyện Phú Giáo......................... 39

Hình 3.2: Giá thể MBBR (Nguồn https://vietphuctech.vn, xem 9.45 17/9/2020)..................... 40

Hình 3.3: Chế phẩm vi sinh EM Septic – 1 ............................................................................... 41

Hình 3.4: Cây chuối mỏ két tại mô hình thí nghiệm ................................................................. 42

Hình 3.5: Cây chùm ngây tại mô hình thí nghiệm..................................................................... 43

Hình 3.6: Quy trình thí nghiệm.................................................................................................. 44

Hình 3.7: Sơ đồ hoạt động phòng thí nghiệm............................................................................ 45

Hình 3.8: Mô hình trong thực tế ................................................................................................ 46

Hình 3.9: Máy đo oxy hòa tan ................................................................................................... 50

Hình 3.10: Bộ test kit Amoni..................................................................................................... 52

Hình 3.11: Máy đo độ đục tại phòng thí nghiệm....................................................................... 53

Hình 4.1: Đồ thị khả năng xử lý độ đục của bể lọc sinh học nhỏ giọt....................................... 54

Hình 4.2: Đồ thị hiệu suất xử lý độ đục của bể lọc sinh học nhỏ giọt....................................... 55

Hình 4.3: Đồ thị khả năng xử lý độ đục của bể lọc thực vật ..................................................... 56

Hình 4.4: Đồ thị hiệu suất xử lý độ đục của bể lọc thực vật...................................................... 58

Hình 4.5: Nước thải sau khi qua xử lý....................................................................................... 59

Hình 4.6: Đồ thị khả năng xử lý BOD của bể lọc sinh học ....................................................... 59

Hình 4.7: Đồ thị hiệu suất xử lý BOD của bể lọc sinh học nhỏ giọt ......................................... 59

Hình 4.8: Đồ thị khả năng xử lý BOD của bể lọc thực vật........................................................ 60

Hình 4.9: Đồ thị hiệu suất xử lý BOD của bể lọc thực vật........................................................ 62

Hình 4.10: Đồ thị khả năng xử lý Amoni của bể lọc sinh học................................................... 63

Hình 4.11: Đồ thị hiệu suất xử lý Amoni của bể lọc sinh học ................................................... 64

Hình 4.12: Đồ thị khả năng xử lý Amoni của bể lọc thực vật ................................................... 65

Hinh 4.13: Đồ thị hiệu suất xử lý Amoni của bể lọc thực vật ................................................... 67

Hình 4.14: Đồ thị khả năng xử lý TSS của bể lọc sinh học....................................................... 68

Hình 4.15: Đồ thị hiệu suất xử lý TSS của bể lọc sinh học ....................................................... 68

Hình 4.16: Đồ thị khả năng xử lý TSS của bể lọc thực vật ....................................................... 70

Hình 4.17: Đồ thị hiệu suất xử lý TSS của bể lọc thực vật........................................................ 71

Hình 4.18: Bề mặt vật liệu dính bám sau khoảng thời gian nước thải chạy .............................. 73

Hình 4.19: Vi sinh vật ở giai đoạn thích nghi quan sát dưới kính hiển vi. ................................ 74

Hình 4.20: Đồ thị chiều cao cây Chuối Mỏ két ở wetlandt A.................................................... 74

Hình 4.21: Cây Chuối Mỏ két trong thực tế khi kết thúc thí nghiệm........................................ 75

Hình 4.22: Đồ thị chiều cao cây Chùm ngây ở wetland C ........................................................ 76

Hình 4.23: Cây Chùm ngây sau thí nghiệm............................................................................... 78

Hình 4.24: Cây Chùm ngây trước thí nghiệm............................................................................ 78

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Thành phần các chất có trong nước thải chăn nuôi ở Công ty TNHH công nghệ môi

trường Việt ENVI (nguồn: https://trangvangvietnam.com/listings/ 1187747763/cong-ty-tnhh￾cong-nghe-moi-truong-viet-envi.html)........................................................................................ 9

Bảng 2.2: Thành phần các chất có trong nước thải chăn nuôi tại Công ty .................................. 9

Bảng 3.1: Thành phần nước thải chăn nuôi sau Biogas của cơ sở chăn nuôi heo tại huyện Phú

Giáo, tỉnh Bình Dương .............................................................................................................. 38

Bảng 3.2: Thời gian hoạt động của mô hình.............................................................................. 48

Bảng 4: Thành phần nước thải chăn nuôi sau Biogas của hộ chăn nuôi heo tại huyện Phú Giáo,

tỉnh Bình Dương sau khi qua hệ thống ...................................................................................... 54

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BOD Nhu cầu oxy sinh hoá (Biologycal Oxygen Demand)

COD Nhu cầu oxy hoá học (Chemical Oxygen Demand)

CW Bãi lọc thực vật (Constructed Wetlands)

DO Oxy hoà tan (Dissolved oxygen)

MBBR Giá thể vi sinh di động (Moving Bed Biofilm Reactor)

NTU Đơn vị độ đục (Nephelometric)

N Nitơ

P Photpho

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

RO Thẩm thấu ngược (Reverse Osmosis)

SBR Phản ứng sinh học theo mẻ (Sequencing Batch Reactor)

TSS Tổng chất rắn lơ lửng (Turbidity & Suspendid Solids)

UASB bể xử lý sinh học dòng chảy ngược qua tầng bùn kỵ khí (Upflow

Anearobic Sludge Blanket)

1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU

1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH NGHIÊN CỨU

Ở các quốc gia phát triển thì toàn bộ nước thải cho các hoạt động sinh hoạt của

các hộ dân sinh sống và nước thải từ sản xuất đều phải kết nối đến với những mạng

lưới xử lý đảm bảo môi sinh, sau khi được xử lý hoàn thành mới cho ra môi trường

tự nhiên. Tại Việt Nam có những nơi tập trung để xử lý môi trường, nhưng nếu xét

cả về lượng và chất thực ra còn rất nhiều hạn chế, chưa đạt chuẩn yêu cầu tối thiểu,

vì vậy hầu hết nước thải sinh hoạt đều phải chảy thẳng ra mạng lưới sông ngòi,

kênh rạch, còn nước thải từ các ngành sản xuất công nông nghiệp có quy mô nhỏ thì

có xử lý nhưng còn rất lỏng lẻo và không có sự kiểm soát chặt chẽ. Nếu như tình

trạng kiểm soát và quản lý không phù hợp tất nhiên các dòng thải đó sẽ gây nên

nhiều vấn đề làm cho nguồn nước tự nhiên bị ô nhiễm, hệ sinh thái của các thủy vực

trong tự nhiên sẽ bị phá vỡ, gây mất văn minh cuộc sống đô thị cũng như ảnh hưởng

không tốt đến sức khỏe người dân trong cộng đồng, và hoạt động chăn nuôi làm ô

nhiễm môi trường cũng đang là vấn đề nóng hổi trong đời sống xã hội hiện nay

(Mekonnen & Hoekstra, 2012).

Tại Việt Nam trong thời gian qua lĩnh vực chăn nuôi heo khá phát triển tuy

nhiên rải rác hộ nhỏ lẻ là chính và hầu hết đều chưa đạt được những tiêu chuẩn yêu

cầu kỹ thuật và quy định về chuồng trại. Cho nên quản lý chất thải từ việc nuôi heo

chưa tốt đã gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Vấn đề ô nhiễm này là mầm mống

liên quan nhiều bệnh tật tác động tiêu cực cho sức khỏe của chính vật nuôi, làm

giảm hiệu quả chăn nuôi, suy giảm môi sinh và sức khỏe của cộng đồng (Công ty

Cổ phần Dịch vụ Công nghệ Môi trường E&C Việt Nam, 2020).

Nước thải chăn nuôi heo chứa nhiều chất hữu cơ, vi sinh vật, giun sán gây bệnh

tác động không nhỏ đến đời sống của con người trên nhiều khía cạnh: làm đất,

nước, không khí và cả một số loại nông sản cũng bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm, góp

phần tạo điều kiện cho nhiều căn bệnh về đường hô hấp và tiêu hóa có cơ hội gia

tăng. Nhất là virus biến thể phát sinh từ dịch lở mồm long móng, dịch heo tai xanh

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!