Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
PREMIUM
Số trang
165
Kích thước
1.4 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
753

Huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

TRỊNH THẾ CƢỜNG

HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

TRỊNH THẾ CƢỜNG

HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ: 62 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS. TS. BÙI VĂN HUYỀN

2. TS. ĐẶNG NGỌC LỢI

HÀ NỘI - 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng luận án này do chính tôi thực

hiện. Các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong luận

án là trung thực. Đề tài luận án không trùng với bất kỳ đề

tài nghiên cứu khoa học nào.

Tác giả luận án

Trịnh Thế Cƣờng

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ HUY ĐỘNG VỐN

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................7

1.1. Các công trình nghiên cứu về mặt lý thuyết ..................................... 7

1.2. Các công trình nghiên cứu thực tiễn ................................................. 9

1.3. Khái quát những vấn đề đã được giải quyết và khoảng trống

nghiên cứu .............................................................................................. 12

Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................................15

2.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại .................................... 15

2.2. Huy động vốn của ngân hàng thương mại ...................................... 24

2.3. Các nhân tố động đến huy động vốn của ngân hàng thương mại ...... 55

2.4. Kinh nghiệm huy động vốn từ các ngân hàng thương mại

trong và ngoài nước .............................................................................. 58

Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ...................................68

3.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn Việt Nam ............................................................................. 68

3.2. Phân tích thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn Việt Nam ......................................................... 78

3.3. Đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn thông qua các chỉ tiêu đánh giá ....................... 99

3.4. Đánh giá chung về huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn ........................................................................ 107

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ................................................121

4.1. Định hướng huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ................. 121

4.2. Giải pháp huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn Việt Nam .................................................................... 125

4.3. Kiến nghị ....................................................................................... 141

KẾT LUẬN ...............................................................................................................146

CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ LUẬN ÁN ............148

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................149

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN

Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn Việt Nam

BHXH

HĐV

Bảo hiểm xã hội

Huy động vốn

KBNN Kho bạc Nhà nước

KH

LS

NH

Khách hàng

Lãi suất

Ngân hàng

NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN Ngân hàng Nhà nước

NHTM Ngân hàng thương mại

NHTW

NoNT

SPDV

Ngân hàng Trung ương

Nông nghiệp, nông thôn

Sản phẩm dịch vụ

TCTD

TD

Tổ chức tín dụng

Tín dụng

TK Tài khoản

USD Đô la Mỹ

VNĐ Đồng Việt Nam

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Lệ phí tài khoản giao dịch và tài khoản tiết kiệm của 2 ngân hàng

thương mại Mỹ............................................................................................... 62

Bảng 3.1: Diễn biến huy động tiền gửi tại AGRIBANK giai đoạn 2011-2016 ........72

Bảng 3.2: Tình hình cho vay tại AGRIBANK ........................................................73

Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu về kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế ..............74

Bảng 3.4: Doanh số thanh toán trong nước của AGRIBANK ...............................76

Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu về hoạt động thanh toán thẻ tại AGRIBANK ..............78

Bảng 3.6: Kế hoạch huy động vốn của AGRIBANK giai đoạn 2011-2016 .........83

Bảng 3.7: Vay vốn từ ngân hàng nông nghiệp và nghiệp vụ thị trường mở

(OMO) của AGRIBANK giai đoạn 2011-2016 ...........................................96

Bảng 3.8 Tình hình vay vốn của AGRIBANK từ các tổ chức tín dụng khác .......97

Bảng 3.9: Một số chỉ tiêu về huy động vốn của AGRIBANK giai đoạn

2011-2016........................................................................................................99

Bảng 3.10: Cơ cấu huy động vốn tiền gửi và vốn vay tại AGRIBANK giai

đoạn 2011-2016 (%) .....................................................................................100

Bảng 3.11: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn, đối tượng khách hàng và loại

tiền tại AGRIBANK giai đoạn 2011-2016 .................................................101

Bảng 3.12: Thị phần huy động vốn tiền gửi của AGRIBANK giai đoạn

2011-2016 .....................................................................................................103

Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí huy động vốn/Qui mô huy động vốn tiền gửi tại

AGRIBANK giai đoạn 2011-2016 .............................................................104

Bảng 3.14: Tình hình thực hiện huy động vốn so kế hoạch tại AGRIBANK ....105

Bảng 3.15: Năng suất huy động vốn của AGRIBANK giai đoạn 2011-2016 ....106

Bảng 3.16: Một số chỉ tiêu về nhân lực AGRIBANK giai đoạn 2011-2016 ......120

Bảng 4.1: Một số mục tiêu cụ thể về huy động vốn giai đoạn 2016-2020 ..........125

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang

Sơ đồ 2.1: Qui trình kiểm tra, đánh giá công tác huy động vốn của ngân hàng

thương mại ................................................................................................53

Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức và hoạt động của Agribank ........................................70

Sơ đồ 3.2: Quy trình lập kế hoạch trong hệ thống AGRIBANK ...........................81

Sơ đồ 3.3: Tổ chức bộ máy điều hành huy động vốn tại AGRIBANK .................92

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài luận án

Huy động vốn của ngân hàng thương mại (NHTM) là thuộc tính, là chức

năng của chính các NHTM, và do đó, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu,

từ lý thuyết mang tính hàn lâm, đến những nghiên cứu ứng dụng cho hệ thống

NHTM hoặc cho từng ngân hàng cụ thể.

Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay

và cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động là khâu có tính

quyết định đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì vậy, các NHTM

đều rất chú trọng công tác HĐV. Đối với các nước có thị trường tài chính phát

triển thì các NHTM thường thuận lợi trong HĐV bởi các NH có thể sử dụng

nhiều công cụ huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường khác nhau với

chi phí vốn thấp. Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài chính

phát triển thấp như Việt Nam hiện nay thì HĐV thường gặp nhiều khó khăn

do tiềm lực kinh tế nội tại không cao, thị trường tài chính thiếu da dạng và

linh hoạt khiến chi phí HĐV tăng lên, điều này đặt các NHTM trước các

thách thức trong kinh doanh. Từ các cuộc “chạy đua” tăng LS huy động

những năm trước đây cho thấy một thực tế là các NHTM Việt Nam đang phải

đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng nguồn vốn huy động đáp

ứng yêu cầu kinh doanh ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng

cao của nền kinh tế.

Một cách khái quát có thể khẳng định rằng để mở rộng và nâng cao hiệu

quả hoạt động kinh doanh chung thì các NHTM phải bắt đầu từ việc mở rộng

và nâng cao hiệu quả HĐV. Nhưng vốn huy động của NHTM từ nhiều nguồn

khác nhau và chúng chịu sự chi phối của rất nhiều nhân tố cả khách quan lẫn

chủ quan, do vậy các NHTM tùy từng điều kiện và hoàn cảnh của mình mà đề

ra các biện pháp nhằm huy động nguồn cho phù hợp. Từ những đặc điểm này

2

nên trong bất cứ thời điểm nào thì HĐV đều được các NHTM đặt ra như một

nhiệm vụ ưu tiên và phải tìm các giải pháp phù hợp để đạt được mục tiêu.

Đối với các NHTM Việt Nam, trong đó có Agribank, do những năm gần

đây, môi trường kinh doanh diễn biến rất phức tạp nên những rủi ro trong

kinh doanh tiềm ẩn cao không chỉ ở danh mục các sản phẩm đầu ra mà cả

trong các sản phẩm đầu vào là huy động nguồn. Tính chất rủi ro diễn biến

phức tạp cũng khiến cho các NHTM vừa khó huy động nguồn, vừa làm gia

tăng chi phí huy động nguồn vốn đã khá cao so với hầu hết các NHTM trong

khu vực, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là bên cạnh việc

tìm các biện pháp nhằm mở rộng huy động nguồn thì phải từng bước nâng

cao hiệu quả huy động nguồn vốn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động

kinh doanh của NHTM.

Hơn nữa, đối với Agribank do đối tượng KH chủ yếu là nông nghiệp,

nông dân trong khu vực nông thôn và chủ yếu trong các quan hệ TD với nhu

cầu vay vốn rất lớn và xu hướng ngày càng gia tăng trong khi HĐV trong khu

vực nông thôn vẫn gặp rất nhiều khó khăn càng đặt ra yêu cầu cho Agribank

phải tăng cường công tác quản lý HĐV. Đặt trong bối cảnh hội nhập sâu rộng

của nền kinh tế, yêu cầu về củng cố và tăng cường sức cạnh trong hoạt động

kinh doanh dịch vụ NH, đáp ứng yêu cầu về vốn nhằm đẩy nhanh sự phát

triển bền vững kinh tế Agribank thì yêu cầu quản lý hoạt động HĐV của các

NHTM Việt Nam nói chung, trong đó đặc biệt đối với Agribank càng đặt ra

hết sức cấp thiết.

Thực tế thời gian qua, HĐV của Agribank về cơ bản đáp ứng được yêu

cầu kinh doanh trong từng giai đoạn, đồng thời, phục vụ khá tốt chiến lược

phát triển của Agribank trong trung và dài hạn. Bên cạnh những kết quả đạt

được, HĐV của Agribank đặt ra hàng loạt vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, giải

quyết, như tính bền vững của hoạt động HĐV, tính hợp pháp trong các hoạt

động HĐV hay kiểm soát rủi rõ trong hoạt động này.

3

Với tất cả những yếu tố trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Huy động vốn

của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” làm chủ

đề Luận án Tiến sĩ kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa và góp phần làm rõ

một số vấn đề lý thuyết về HĐV của NHTM; qua phân tích, đánh giá thực

trạng HĐV ở Agribank, luận án đề xuất phương hướng và giải pháp chủ yếu

nhằm hoàn thiện huy động ở Agribank trong thời gian tới.

Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án

có nhiệm vụ:

+ Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về HĐV của

NHTM;

+ Phân tích, đánh giá thực trạng HĐV tại Agribank, chủ yếu trong giai

đoạn 2011-2016, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên

nhân của những hạn chế.

+ Đề xuất phương hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh

HĐV tại Agribank trong thời gian tới

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án được xác

định là nội dung HĐV của Agribank nhìn nhận dưới góc độ quản lý.

Huy động vốn có nội hàm rộng, bao gồm cả các hoạt động cụ thể và

các nội dung quản lý. Trong phạm vi của luận án, HĐV được tiếp cận, phân

tích dưới góc độ quản lý.

Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: Luận án nghiên cứu HĐV của Agribank với tư cách là

một chỉnh thể thống nhất, bao gồm các chi nhánh loại I, loại II, các công ty

4

con, các đơn vị sự nghiệp.

Về thời gian: Luận án nghiên cứu HĐV tại Agribank trong giai đoạn

2011-2016, định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.

Về nội dung: Luận án tiếp cận HĐV từ góc độ quản lý kinh tế, do đó,

nội dung quản lý HĐV sẽ được nhấn mạnh. Các nghiệp vụ HĐV cụ thể sẽ

được đề cập với liều lượng phù hợp.

Phạm vi nội dung HĐV dưới góc độ quản lý bao gồm: Hoạch định

chiến lược HĐV; ban hành các chính sách HĐV; tổ chức thực hiện HĐV và

kiểm tra, giám sát HĐV. Chủ thể của các nội dung trên là bộ máy lãnh đạo,

điều hành, nằm ở “đầu não” của Agribank; đối tượng thực thi các hoạt động

quản lý nêu trên bao gồm các chi nhánh loại I, loại II, các công ty con, các

đơn vị sự nghiệp. Các phòng giao dịch, các chi nhánh loại III trực thuộc chi

nhánh loại I và II; các chi nhánh thuộc các công ty con sẽ được đề cập và

thống kê hợp nhất.

4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu

4.1 Cách tiếp cận: Để thực hiện nội dung và mục tiêu đề ra, luận án sử

dụng cách tiếp cận chủ yếu sau:

- Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Sử dụng những vấn đề lý thuyết

để làm sáng tỏ những vấn đề thực tiễn.

- Tiếp cận hệ thống: Nhìn nhận Agribank là một chỉnh thể thống nhất,

hệ thống, có cùng mục tiêu. Huy động vốn nhìn nhận dưới góc độ quản lý

kinh tế của Agribank sẽ rõ hơn khi tiếp cận hệ thống, với chủ thể là cơ quan

đầu não, đối tượng là các đơn vị độc lập, nhưng trong hệ thống Agribank.

- Tiếp cận theo nội dung quản lý: Huy động vốn, không được nhìn

nhận, tiếp cận từ góc độ nghiệp vụ ngân hàng, mà được tiếp cận theo nội dung

quản lý, theo đó, gồm các nội dung: hoạch định chiến lược HĐV; ban hành

các chính sách HĐV; tổ chức thực hiện HĐV và kiểm tra, giám sát HĐV.

5

4.2. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp phân tích tổng hợp: Sẽ kết hợp giữa phân tích định

lượng với phân tích định tính để giải thích các số liệu và phân tích nguyên

nhân từ thực tiễn.

- Phương pháp thống kê, so sánh: Sẽ sử dụng số liệu theo chuỗi thời

gian và tại một thời điểm để so sánh dọc và so sánh chéo thực trạng HĐV của

Agribank.

- Phương pháp thu thập số liệu: Agribank là một hệ thống bao gồm các

chi nhánh, do đó, số liệu sử dụng trong luận án là số liệu chính thức được

Agribank tổng hợp theo các tiêu chí cụ thể.

5. Những đóng góp mới của Luận án

Thứ nhất: Huy động vốn là chức năng chính của các ngân hàng thương

mại. Với cách tiếp cận chuyên ngành, luận án đã nhấn mạnh huy động vốn và

quản lý huy động vốn của các ngân hàng thương mại, theo đó gồm: (1).

Hoạch định chiến lược huy động vốn; (2). Ban hành các chính sách huy động

vốn; (3). Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn; (4) Kiểm tra, giám sát

huy động vốn. Trên cơ sở xác định rõ những nội dung quản lý huy động vốn,

luận án đã đề xuất các tiêu chí đo lường huy động vốn và quản lý huy động

vốn, làm căn cứ lý thuyết cho những phân tích, đánh giá thực trạng.

Thứ hai: Trên cơ sở phân tích và luận giải thực trạng huy động vốn và

quản lý huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Việt Nam trong giai đoạn 2011-2016, luận án đã sử dụng những tiêu chí đánh

giá nhằm chỉ rõ những kết quả, hạn chế trong huy động vốn của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, từ đó xác định rõ các nguyên

nhân khách quan, bao gồm những nguyên nhân từ thị trường thế giới và trong

nước cũng như sự thiếu ổn định của các chính sách tiền tệ. Bên cạnh những

nguyên nhân khách quan, bốn nguyên nhân chủ quan gồm: (1) Nguyên nhân từ

6

Ban lãnh đạo, điều hành; (2) Cơ chế, chính sách về huy động vốn của chính

ngân hàng còn bất cập; (3) Hạ tầng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn Việt Nam chưa đáp ứng yêu cầu và (4) Nguồn nhân lực của Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn chế.

Thứ ba: Một số giải pháp hoàn thiện huy động vốn của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thời gian tới: (1) Giải pháp về

cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn; (2) Giải pháp về cơ cấu

nguồn vốn huy động; (3) Giải pháp về sản phẩm huy động vốn; (4) Giải pháp

quy trình thủ tục, chứng từ giao dịch trong hoạt động huy động vốn; (5) Giải

pháp về kênh phân phối; (6) Giải pháp về cơ chế khuyến khích trong huy

động vốn; (7) Giải pháp chăm sóc khách hàng gửi tiền; (8) Giải pháp xúc tiến

hỗn hợp về huy động vốn; (9) Giải pháp xây dựng nguồn nhân lực cho công

tác nguồn vốn; (10) Giải pháp về Công nghệ thông tin trong hoạt động huy

động vốn; (11) Giải pháp về quản trị rủi ro trong huy động.

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án

Về lý luận: HĐV của NHTM không phải là vấn đề mới, cho đến nay đã

có rất nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này, tuy vậy, vấn đề

HĐV của NHTM chưa được đề cập và phân tích một cách có hệ thống. Trên

cơ sở kế thừa, phân tích và làm rõ thêm các vấn đề lý luận, do vậy, luận án

này sẽ là tư liệu tham khảo trong công tác giảng dạy và nghiên cứu tại các

trường Đại học/Học viên thuộc khối Tài chính – NH.

Về thực tiễn: Dó các phân tích bám sát thực tiễn HĐV tại Agribank nên

có thể làm tư liệu tham khảo cho NH này trong điều hành thực tiễn.

7. Kết cấu của Luận án

Ngoài lời mở đầu, kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận án được

kết cấu thành 4 chương.

7

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

Xung quanh chủ đề về HĐV của NHTM đã có khá nhiều công trình đề

cập đến những năm gần đây, trong đó đáng chú ý có một số công trình sau đây:

1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MẶT LÝ THUYẾT

Trong nội dung này, luận án sẽ trình bày tổng quan các công trình

nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến HĐV của các NHTM. Một số

công trình tiêu biểu bao gồm:

1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc

Joel Bessis (1998) trong cuốn sách Risk Management [113]. Đề tài đã

tập trung đề cập đến công tác quản trị rủi ro ở các NHTM trong đó có quản trị

rủi ro LS – là vấn đề có liên quan mật thiết đến HĐV của NHTM. Goerge H.

Hempel S. Donald O. Simenson (1999) trong cuốn sách Bank Management

[112], đã đề cập và làm rõ các nội dung liên quan đến quản trị NHTM, trong

đó vấn đề quản trị HĐV đã được tác giả tập trung đề cập. Edward W.Reed,

Edward K. Gill (2004) trong cuốn sách Quản trị ngân hàng thương mại [19],

đã đề cập công tác HĐV cũng như quản trị HĐV ở các NHTM (quản trị tài

sản Nợ) trong đó, tác giả đã tập trung đề cập công tác quản trị rủi ro LS, một

yếu tố rất quan trọng liên quan đến HĐV ở các NHTM. David Cox (1997)

trong cuốn sách Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại [4], đã đề cập và phân tích các

nghiệp vụ NH hiện đại được triển khai trong các NHTM quốc tế, và với việc

triển khai các nghiệp vụ NH hiện đại này sẽ tạo thuận lợi cho các NHTM mở

rộng HĐV với chi phí rẻ. Fredric S. Miskin, trong cuốn sách Tiền tệ, NH và

thị trường tài chính [111], đã đề cập đến nhiều nội dung liên quan đến lĩnh

vực tài chính – NH, trong đó có các nội dung liên quan đến hoạt động HĐV

của NHTM. Josep F. Sinkey (1998) trong cuốn sách Commercial Bank

8

Financial Management [114], đã đề cập và phân tích nhiều nội dung có liên

quan đến vấn đề quản trị tài chính ở các NHTM, trong đó có vấn đề quản trị

nguồn vốn ở NHTM...

Các cuốn sách Chuyên khảo do các tác giả nước ngoài viết trên đây đều

là các tài liệu cẩm nang trong kinh doanh và quản lý NH, song cần lưu ý là

hoạt động NH luôn gắn với các điều kiện và hoàn cảnh nhất định, trong bối

cảnh hội nhập sâu rộng trong hệ thống tài chính NH hiện nay thì hầu như các

công trình chưa đề cập và làm rõ nội dung này có ý nghĩa như thế nào trong

HĐV của các NHTM cũng như những rủi ro gắn với huy động nguồn vốn của

các NHTM.

1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc

Có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vốn và HĐV. Có thể

kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu sau:

Trần Xuân Kiên (1998) trong cuốn sách “Chiến lược huy động và sử

dụng vốn trong nước cho phát triển nền công nghiệp Việt Nam" [34], đã tập

trung đề cập và phân tích chiến lược HĐV trong nước cho đầu tư phát triển

ngành công nghiệp của Việt Nam, trong đó, HĐV của các trung gian tài chính

đã được cuốn sách tập trung đề cập. Trần Kiên (1999) trong cuốn sách “Chiến

lược HĐV và các nguồn lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

nước” [35], đã tập trung đề cập và phân tích chiến lược huy động các nguồn

lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam. Trương Thái Phương

(2000) trong cuốn sách “Chiến lược đổi mới chính sách huy động các nguồn

vốn nước ngoài phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2001-

2010” [39], đã tập trung đề xuất việc đổi mới chính sách HĐV nước ngoài

cho đầu tư phát triển kinh tế đất nước, trong đó HĐV nước ngoài thông qua

kênh các trung gian tài chính mà chủ yếu là các NHTM, đã được tác giả đề

cập. Nguyễn Đình Tài (1997) trong cuốn sách “Sử dụng công cụ tài chính –

tiền tệ để HĐV cho đầu tư phát triển” [82], trong đó, tác giả đã đi sâu phân

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!