Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp
PREMIUM
Số trang
269
Kích thước
3.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1661

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH



GIÁP ĐĂNG KHA

HOÀN THIỆN KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

NHẰM TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015

ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH



GIÁP ĐĂNG KHA

HOÀN THIỆN KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

NHẰM TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ

TRONG CÁC DOANH N GHIỆP XÂY LẮP

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 62.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

1. GS.TS. Đoàn Xuân Tiên

2. PGS.TS. Đặng Thái Hùng

HÀ NỘI - 2015

iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cƣ́u

của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luâṇ án là

trung

thƣc̣ và chƣa tƣ̀ng đƣơc̣ công bố trong bất cƣ́ công trình

nào khác.

Tác giả luận án

Giáp Đăng Kha

iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii

DANH MUC̣ CÁC KÝ HIỆU, CHƢ̃VIẾT TẮT .............................................. iviii

DANH MUC̣ SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................... ix

MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1

Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KIỂM SOÁT CHI PHÍTRONG

DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................................................................18

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ...........18

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................18

1.1.2. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất ....................................................20

1.1.3. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........................................21

1.1.4. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................28

1.2. MÔṬ SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUÂṆ VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ ...........................32

1.2.1. Kiểm soát trong quản trị (Management control) ...................................32

1.2.2. Các loại kiểm soát trong quản trị ...........................................................35

1.2.3. Kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp ...................................................39

1.2.4. Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........................44

1.2.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh

nghiệp xây lắp ....................................................................................... 48

1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ KIỂM

SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......................................52

1.3.1. Các công cukiểm soát chi phí ̣ sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .............52

1.3.2. Mối quan hệ giữa kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí ..........63

1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất là công cụ chủ yếu để kiểm soát chi phí

trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................................64

1.4. KINH NGHIÊṂ KẾ TOÁN CHI PHÍSẢN XUẤT NHẰM KIỂM

SOÁT CHI PHÍ CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ...................................82

1.4.1. Kế toán chi phí

theo hê ̣thống kế toán Mỹ.............................................82

1.4.2. Kế toán chi phí

theo hê ̣thống kế toán Pháp .........................................84

1.4.3. Bài học kinh nghiệm kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cƣờng

kiểm soá

t chi phícho các doanh nghiệp xây lắp tại Việt Nam .............86

v

Kết luận chương 1 .................................................................................................87

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM

KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP HIỆN

NAY .......................................................................................................................89

2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIÊP̣ XÂY LẮP VIÊṬ NA.............. M 89

2.1.1. Khái quát chung về ngành xây lắp Việt Nam ........................................89

2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây

lắp ..........................................................................................................90

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp

xây lắp ...................................................................................................93

2.1.4. Cơ chế quản lý kinh tế, tài chính ...........................................................98

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM KIỂM SOÁT

CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP HIỆN NAY.......................................101

2.2.1. Khái quát thực trạng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây

lắp .........................................................................................................101

2.2.2. Thƣc̣ traṇ g bộ máy kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh

nghiệp xây lắp ......................................................................................106

2.2.3. Thƣc̣ traṇ g hệ thống dƣ̣toán chi phísản xuất nhằm kiểm soát chi

phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................109

2.2.4. Thƣc̣ traṇ g hệ thống chứng từ kế toán nhằm kiểm s oát chi phí

trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................113

2.2.5. Thƣc̣ traṇ g hệ thống tài khoản , sổ kế toán nhằm kiểm soát chi

phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................125

2.2.6. Thƣc̣ traṇ g hệ thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất nhằm kiểm

soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..............................................133

2.3. ĐÁNH GIÁ THƢ̣C TRAṆ G KẾ TOÁN CHI PHÍSẢN XUẤT NHẰM

KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIÊP̣ XÂY LẮP...............................135

2.3.1. Về bộ máy kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp

xây lắp .................................................................................................136

2.3.2. Về hệ thống dƣ̣toán chi phísản xuất nh ằm kiểm soát chi phí

trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................137

vi

2.3.3. Về hê ̣thống chƣ́ng tƣ̀ kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong

doanh nghiệp xây lắp ...........................................................................139

2.3.4. Về hê ̣thống tà

i khoản , sổ kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong

doanh nghiệp xây lắp ...........................................................................142

2.3.5. Về hê ̣thống báo cáo kế toán chi phísản xuất nhằm kiểm soát chi

phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................145

2.3.6. Nguyên nhân của các tồn tại .................................................................146

Kết luận chương 2 ................................................................................................148

Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM

TĂNG CƢỜNG KIỂM SO ÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIÊP̣

XÂY LẮP .......................................................................................................................149

3.1. SƢ̣CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIÊṆ KẾ TOÁN CHI PHÍSẢN

XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍTRONG

DOANH NGHIÊP̣ XÂY LẮP ...............................................................................149

3.1.1. Xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu phát triển của ngành xây lắp ..............149

3.1.2. Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế của kế toán chi phí sản xuất

trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay .............................................150

3.2. YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA VIÊC̣ HOÀN THIÊṆ KẾ TOÁN CHI PHÍ

SẢN XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG KIỂ M SOÁT CHI PHÍTRONG

DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...............................................................................151

3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất trên cơ sở tuân thủ và góp

phần hoàn thiêṇ quy định pháp luâṭ , chuẩn mƣc̣ và chế đô ̣kế

toán hiện hành ......................................................................................151

3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải phù hợp vớ i cơ chế

chính sách quản lý kinh tế tài chính hiện hành ....................................151

3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải tính đến tính thích ứng ,

xu hƣớng và phù hơp̣ vớ

i các nguyên tắc , các chuẩn mực kế

toán quốc tế cũng nhƣ kinh nghiệm của các nƣớc phát triển................152

3.2.4. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải phù hợp với đặc điểmhoạt

động, đặc điểm tổ chƣ́c quản lý, tổ chƣ́c sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp xây lắp .............................................................................152

vii

3.2.5. Hoàn thiện kế toán chi phí s ản xuất phải đƣơc̣ tiến hành đồng bô ̣

vớ

i hoàn thiêṇ cơ chế quản lý kinh tế tà

i chính của doanh

nghiệp xây lắp ......................................................................................153

3.2.6. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải kết hợp chặt chẽ giữa

kế toán tà

i chính và kế toán quản tri ̣....................................................153

3.2.7. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải đảm bảo tính khả thi và

hiêụ quả

........................................................................................................154

3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM

TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍTRONG DOANH NGHIỆP XÂY

LẮP .......................................................................................................................155

3.3.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí

trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................155

3.3.2. Hoàn thiện hệ thống dự toán chi phísản xuất nhằm tăng cƣờng

kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .....................................157

3.3.3. Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán nhằm tăng cƣờng kiểm

soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..............................................160

3.3.4. Hoàn thiện hệ thống tài khoản , sổ kế toán nhằm tăng cƣờng

kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .....................................169

3.3.5. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng

cƣờng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..........................182

3.4. CÁC ĐIỀU KIÊṆ CƠ BẢN ĐỂ THƢ̣C HIÊṆ GIẢI PHÁP HOÀN THI........ ÊṆ 192

3.4.1. Đối với Nhà nƣớc .................................................................................192

3.4.2. Đối với các doanh nghiệp xây lắp .........................................................192

3.4.3. Đối với các tổ chƣ́c đào taọ , tƣ vấn kế toán tài chính ..........................194

Kết luận chương 3 ................................................................................................195

KẾT LUẬN ..........................................................................................................196

DANH MUC̣ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ

DANH MUC̣ TÀI LIÊỤ THAM KHẢO

PHỤ LỤC

viii

DANH MUC̣ CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.

BHXH : Bảo hiểm xã hội.

BHYT : Bảo hiểm y tế.

CP : Cổ phần.

CT/HMCT : Công trình/hạng mục công trình.

DN : Doanh nghiệp.

DNSX : Doanh nghiệp sản xuất.

DNXL : Doanh nghiệp xây lắp.

GTGT : Giá trị gia tăng.

HMCT

HMCV

: Hạng mục công trình.

: Hạng mục công việc

KPCĐ : Kinh phícông đoàn.

KTQT : Kế toán quản tri.̣

KTTC : Kế toán tà

i chính.

KT-XH : Kinh tế-Xã hội.

NC : Nhân công.

NG : Nguyên giá

.

NVL : Nguyên vâṭ liêụ .

SX

SP

: Sản xuất.

: Sản phẩm.

SXKD : Sản xuất kinh doanh.

TK

TKKT

: Tài khoản.

: Tài khoản kế toán

TNDN

TNHH

: Thu nhập doanh nghiệp.

: Trách nhiệm hữu hạn.

TSCĐ : Tài sản cố định.

XD : Xây dƣṇ g.

ix

DANH MUC̣ SƠ ĐỒ

, BẢNG BIỂU

I. SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quá trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa……………………………...…21

Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm soá

t chi phí......................................................................42

Sơ đồ 1.3. Các giai đoạn của quá trình luân chuyển chứng từ chi phí SX................75

Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm soá

t mua và nhâp̣ kho nguyên vâṭ liêụ .........................121

Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm soá

t xuất kho nguyên vâṭ liêụ .......................................121

Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm soá

t xuất kho nguyên vâṭ liêụ taị công trƣờng .............122

Sơ đồ 2.4. Quy trình kiểm soá

t chi phínhân công trƣc̣ tiếp....................................123

Sơ đồ 2.5. Quy trình kiểm soá

t chi phísƣ̉ duṇ g máy thi công ................................124

Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chƣ́c bô ̣máy kế toán theo hình thƣ́c hỗn hợp.....................156

Sơ đồ 3.2: Trình tự, các khâu tiến hành thi công từng CT/HMCT.........................172

II. BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Vốn đầu tƣ thƣc̣ tế theo thành phần kinh tế..........................................90

Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp điều tra………………………………...95

Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ tổ chức mô hình và từng loại hình mô hình quản trị chi phí….107

Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ lập dự toán chi phí theo yêu cầu quản lý……………………...112

III. BẢNG

Bảng 2.1. Bảng tính giá thành thực tế..................................................................134

Bảng 2.2. Báo cáo chênh lệch chi phí sản xuất....................................................135

Bảng 3.1. Phiếu tổng hợp theo dõi ca máy..........................................................166

Bảng 3.2. Bảng chi phí ca máy sử dụng máy thi công.........................................166

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Xây lắp là ngành SX vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo

ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, giá trị dành cho đầu

tƣ trong lĩnh vực xây lắp là lớn nhất trong toàn bộ nền kinh tế. So với các ngành SX

khác, ngành xây lắp có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất

rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành.

Xây lắp đƣợc coi là lĩnh vực khá nhạy cảm. Để hạn chế những lãng phí, gian

lận trong lĩnh vực này, Nhà nƣớc đã ban hành nhiều Nghị định và Thông tƣ hƣớng

dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng. Những quy định ràng buộc khá

chặt chẽ, tuy nhiên, những kẽ hở trong quản lý chi phí vẫn phát sinh, thất thoát lãng

phí trong xây lắp còn nhiều, tạo ra bức xúc trong dƣ luận xã hội. Điều này đã chi

phối rất lớn đến tổ chức công tác kế toán của ngành xây lắp so với các ngành khác.

Công tác kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán

của một DNSX vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình DNXL.

Trong các DNXL do đặc thù của ngành là việc thi công sản phẩm ở xa, sản

phẩm kết cấu phức tạp, nguyên vật liệu đa dạng chủng loại, mẫu mã nguồn gốc,

định mức hao phí nguyên vật liệu phức tạp, nhân công thƣờng mang tính thời vụ…

rất khó kiểm soát. Do vậy, các gian lận thƣờng bị hợp thức hóa bằng việc mua bán

chứng từ. Luật thuế TNDN quy định khá chặt chẽ về các khoản chi phí hợp lý, hợp

lệ khi xác định thu nhập chịu thuế. Các khoản chi đƣợc trừ khi xác định thu nhập

chịu thuế là các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKD của DN, còn trong định

mức cho phép, các khoản chi này có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy

định của pháp luâṭ . Kẽ hở phát sinh trong cả hai điều khiện ràng buộc này là DN

xây dựng định mức cao và tìm cách mua hóa đơn chứng từ nhằm hợp thức hóa các

khoản chi theo định mức. Việc đánh giá, tìm hiểu xác định đúng các kẽ hở, khiếm

khuyết trong hệ thống chứng từ kế toán giúp chúng ta có các giải pháp phù hợp

trong việc kiểm soát các chi phí này.

Kế toán chi phí SX ở các DNXL hiện nay chỉ mới dừng lại ở các quy định,

chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán của KTTC. Về KTQT, các văn bản hoặc tài liệu

hƣớng dẫn nào về kế toán chi phí SX để phục vụ cho việc quản trị chi phí ở DNXL

2

đều chƣa có. Vì vậy, tìm hiểu, phân tích một cách thấu đáo, đầy đủ, toàn diện những

hạn chế của kế toán chi phí SX nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế

toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay là

yêu cầu hết sức cấp thiết.

Từ khi CT/HMCT bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn

giao và đƣa vào sử dụng thì toàn bộ tài liệu dự toán và hồ sơ nghiệm thu, báo cáo

quyết toán CT/HMCT do bộ phận kỹ thuật thi công trực tiếp chịu trách nhiệm thực

hiện đều chi tiết theo từng mục công việc. Trong khi đó, số liệu phản ánh trên hệ

thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán và hệ thống báo cáo của kế toán chỉ phản ánh

cung cấp các thông tin tổng hợp mà không theo dõi chi phí thực tế phát sinh cho

từng mục công tác chi tiết của CT/HMCT giống nhƣ số liệu của bộ phận kỹ thuật.

Vì vậy, các nhà quản trị DN, kế toán trƣởng, kế toán viên và các công ty kiểm

toán, thanh tra,… đang rất khó khăn trong việc xác định chính xác, đánh giá độ tin

cậy của các chi phí SX phát sinh trong các CT/HMCT vì trong thực tế hoạt động

SXKD tại DNXL có nhiều khoản chi phí có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và đƣợc hạch

toán đầy đủ theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán nhƣng thực tế lại bị đƣa khống

vào trong giá thành các CT/HMCT.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài "Hoàn

thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các doanh

nghiệp xây lắp" làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ kinh tế của mình.

2. Mục đích nghiên cứu

- Về lý luận:

+ Nghiên cứu, hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về kế toán chi phí SX

trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí về cả hai mặt kế toán quản trị và kế toán tài

chính với vai trò là công cụ quan trọng để tăng cƣờng kiểm soát chi phí SX trong

các DNXL.

+ Nghiên cứu kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ quan trọng để tăng

cƣờng kiểm soát chi phí của một số quốc gia trên thế giới và từ đó rút ra bài học

kinh nghiệm cho các DNXL Việt Nam.

- Về thực tiễn:

+ Khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ kiểm soát chi

3

phí trong các DNXL ở Việt Nam. Từ đó, phân tích, đánh giá thực trạng kế toán chi

phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL chỉ ra những hạn chế và các

nguyên nhân của các hạn chế để có giải pháp hoàn thiện.

+ Đề xuất những giải pháp hoàn thiện và điều kiện thực hiện giải pháp kế

toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về kế toán chi phí SX và kiểm

soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam, mối quan hệ giữa kế toán chi phí SX và

kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam và một số quốc gia điển hình trên

thế giới. Nghiên cứu, khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí

trong các DNXL theo hƣớng nhằm vào đối tƣợng nghiên cứu là các quy mô, các

loại hình thành lập (hình thức công ty) và các loại hình sở hữu vốn của các DNXL.

Trên cơ sở đó, xác định các nội dung của kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ

quan trọng để cung cấp thông tin chi phí nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong

các DNXL ở Việt Nam.

- Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi về nội dung nghiên cứu:

Tác giả lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cường kiểm

soát chi phí trong các DNXL". Nội dung của kế toán chi phí bao gồm cả KTTC và

KTQT. Tuy nhiên, với mục đích là nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các

DNXL nên đề tài đi sâu hơn vào nhiều nghiên cứu KTQT chi phí nhằm cung cấp

thông tin cho việc tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong DNXL. Đối với KTTC, tác

giả nghiên cứu trên cơ sở thu thập thông tin quá khứ và hiện tại phục vụ KTQT chi

phí. Trong nội dung đề tài này, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu về mô hình bộ máy kế

toán, hệ thống dự toán chi phí SX, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, sổ

kế toán và hệ thống báo cáo kế toán về chi phí SX. Những nội dung nghiên cứu này

nhằm mục đích tăng cƣờng kiểm soát chi phí mang lại hiệu quả kinh doanh cho các

DNXL.

Phạm vi về đối tượng nghiên cứu:

Để rút ra đƣợc các đánh giá kết luận về thực trạng kế toán chi phí SX phục vụ

kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam, tác giả đã lựa chọn phạm vi nghiên

4

cứu chủ yếu là các DNXL ở Miền Bắc và một số DNXL ở Miền Trung. Trong các

DNXL đƣợc khảo sát này có hầu hết các DNXL hàng đầu Việt Nam nhƣ Tổng công

ty Vinaconex, Tổng công ty Sông Đà, Tổng công ty đầu tƣ và phát triển nhà đô thị

(HUD), Tổng công ty xây dựng 36-Bộ Quốc phòng,…Mặt khác, các DNXL đƣợc

khảo sát có đầy đủ các quy mô, loại hình DN, loại hình sở hữu vốn cũng nhƣ phần lớn

các DNXL này đều có các công ty con, công ty thành viên, xí nghiệp hay các đội thi

công các CT/HMCT ở Miền Trung, Miền Nam và các vùng miền khác cho nên đề tài

nghiên cứu của tác giả có thể ứng dụng cho các DNXL nói chung.

Khi khảo sát số liệu trong các DNXL phục vụ nghiên cứu trong đề tài luận án

tác giả thực hiện khảo sát số liệu các năm là 2011, 2012 và năm 2013.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

- Ý nghĩa khoa học: Đề tài phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi

phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam theo

cả hai góc độ KTTC và KTQT. Đồng thời luận án nghiên cứu kinh nghiệm kế toán

chi phí của một số quốc gia trên thế giới để định hƣớng hoàn thiện kế toán chi phí

SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam.

- Ý nghĩa thực tiễn: Qua khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX trong các

DNXL ở Việt Nam, tác giả phân tích và chỉ rõ những ƣu điểm, những mặt còn hạn

chế cũng nhƣ nguyên nhân cơ bản của những tồn tại trong mối liên quan đến tăng

cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL. Từ đó, tác giả sẽ đề xuất các giải pháp

hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí SX trong các

DNXL ở Việt Nam, giúp cho các DNXL hoạt động có hiệu quả thực sự, kiểm soát

chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lƣợng công trình, tiết kiệm chi phí

cho DNXL và xã hội.

5. Tổng quan tình hình và kết quả nghiên cứu liên quan đến luận án và những

định hƣớng nghiên cứu tiếp của luận án

Trong các nghiên cứu trƣớc đây ít nhiều liên quan đến đề tài luận án nghiên

cứu của tác giả có thể tổng hợp theo 3 nhóm sau đây:

Thứ nhất, là các nghiên cứu khoa học có liên quan về hạch toán kế toán, kế

toán chi phí SX, giá thành trong các ngành nghề hay loại hình doanh nghiệp.

Các nghiên cứu điển hình với đề tài luận án tác giả nghiên cứu gồm có tác giả

5

Hà Xuân Thạch (1999) với đề tài luận án "Hoàn thiện việc tổ chức kế toán chi phí

SX và các phương pháp tính giá thành trong DN công nghiệp ở Việt Nam". Luận án

đƣa ra những vấn đề cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí SX, tính giá thành SP.

Đánh giá đƣợc thực trạng tổ chức kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm các

DN công nghiệp, đƣa ra những ƣu điểm, tồn tại trong việc tổ chức chi phí SX, tính

giá thành sản phẩm ở việc lựa chọn phƣơng pháp tính chi phí sản phẩm dở dang,

phƣơng pháp tính giá thành không phù hợp với điều kiện ứng dụng, giá thành SP

tính ƣớc lệ, không chính xác, DN không xác định định mức chi phí và thực hiện

phân tích tình hình thực hiện hoạt động kinh doanh; điều chỉnh, bổ sung và xây

dựng một số nội dung mới về lý luận kế toán chi phí SX, tính giá thành sản phẩm;

về thực tiễn, luận án đƣa ra các giải pháp về bổ sung nội dung kế toán chi phí SX

cho linh hoạt, phân định rõ KTTC và KTQT; về phía DN, luận án đề xuất các giải

pháp để hoàn thiện bộ máy kế toán tại DN, trình độ quản lý, quy trình công nghệ,

thiết bị. Tuy nhiên, phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nghiên cứu hoàn

thiện việc tổ chức kế toán chi phí SX và các phƣơng pháp tính giá thành áp dụng

trong các DN công nghiệp ở Việt Nam. Tác giả Đỗ Minh Thành (2001) với đề tài

luận án "Hoàn thiện kế toán chi phí SX kinh doanh và tính giá thành sản phẩm xây

lắp ở các DNXL Nhà nước trong điều kiện hiện nay". Luận án đã hệ thống đƣợc các

vấn đề lý thuyết về chi phí SX, giá thành sản phẩm, đối tƣợng và phƣơng pháp kế

toán tập hợp chi phí SX, tính giá thành sản phẩm trong các DN nói chung và các

DNXL nói riêng, chỉ ra đƣợc phƣơng pháp tổ chức kế toán chi phí SX, tính giá

thành SP theo công việc, hệ thống tính giá thành thực tế, giá thành linh hoạt. Đƣa ra

những giải pháp hoàn thiện về nội dung, phạm vi chi phí SXKD, phƣơng pháp hạch

toán, xây dựng mô hình kế toán quản trị, tập hợp và phân bổ khoản mục chi phí SX

trong điều kiện khoán;

Tuy nhiên, khi trình bày phƣơng pháp ghi chép kế toán trong đơn vị nhận

khoán, tác giả chƣa giải thích rõ trƣờng hợp giữa các chi phí SX tính theo định mức

khoán và chi phí thực tế phát sinh tính vào giá thành sản phẩm thì xử lý thế nào.

Mặt khác, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nghiên cứu hoàn thiện

kế toán chi phí SXKD và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong phạm vi hẹp là áp

dụng ở các DNXL Nhà nƣớc. Tác giả Trƣơng Thị Thủy (2001) với luận án "Hoàn

6

thiện công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN Nhà

nước thuộc loại hình cầu đường". Luận án đã phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về tổ

chức công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành trên cả khía cạnh KTTC và

KTQT. Luận án cũng đã khảo sát, đánh giá, phân tích đƣợc thực trạng trong kế toán

chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng cầu đƣờng ở Việt

Nam. Từ đó, tác giả đã nghiên cứu đƣa ra những đề xuất mới về hoàn thiện công tác

kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng cầu đƣờng,

trong đó nổi bật hơn cả là những nội dung về phân loại chi phí, hoàn thiện phƣơng

pháp kế toán tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SX

chung, phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang, hoàn thiện nội dung kế toán sản

phẩm hỏng và thiệt hại ngừng SX trong DN xây dựng cầu đƣờng, xây dựng mô hình

kế toán quản trị chi phí, giá thành.

Tuy nhiên, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nhằm hoàn thiện

công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN Nhà nƣớc

thuộc loại hình đặc thù là cầu đƣờng. Tác giả Trần Quý Liên (2003) với luận án

"Hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm với việc hoàn thiện hệ thống

quản trị DN". Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản về hạch toán chi

phí SX và tính giá thành sản phẩm. Đề tài cũng đã đề cập đến hệ thống chỉ tiêu quản

trị DN, vai trò của nó trong quá trình quản trị DN, hệ thống chỉ tiêu nêu ra tuy chƣa

có sự giải thích rõ, song cũng đã thể hiện đƣợc một số ý tƣởng của tác giả trong việc

vận dụng lý luận cơ bản về hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong

việc hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu quản trị DN; xây dựng đƣợc các chỉ tiêu phản ánh

kết cấu chi phí SX theo các yếu tố của chi phí và đƣa ra phƣơng hƣớng hoàn thiện

hệ thống chỉ tiêu quản trị DN trên cơ sở đổi mới hạch toán chi phí SX và tính giá

thành sản phẩm. Tuy nhiên, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án nghiên

cứu công tác hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm với việc hoàn thiện

hệ thống quản trị DN áp dụng cho tất cả các loại hình DN là khá rộng. Tác giả Đinh

Phúc Tiến (2003) với luận án "Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

thành với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp vận tải Hàng không Việt Nam".

Luận án đã hệ thống hóa lý luận về chi phí, giá thành, nội dung hạch toán chi phí và

phƣơng pháp tính giá thành, trên cơ sở đó luận án nghiên cứu thực trạng hạch toán

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp | Siêu Thị PDF