Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng cá nhân vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại cổ phần An Bình: Luận văn thạc sĩ kinh tế / Đinh Thành Long
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------
ĐINH THÀNH LONG
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
*********
ĐINH THÀNH LONG
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học :
TS. LÊ VĂN HẢI
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
- i -
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : ĐINH THÀNH LONG
Sinh ngày : 06 / 6 / 1974 ; Tại : Bình Định
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần An Bình – Chi nhánh Bình
Phước.
Là học viên Cao học khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
Mã số học viên : 020116140119
Cam đoan đề tài luận văn: “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối
với khách hàng cá nhân vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần An
Bình” được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Văn Hải
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do chính tôi nghiên cứu và soạn
thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã được công bố mà không
trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ sự vi phạm nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 7 năm 2016
Người cam đoan
ĐINH THÀNH LONG
- ii -
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện đề tài này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn về mặt khoa học
của TS. Lê Văn Hải ; Sự trợ giúp về số liệu, về nghiệp vụ chuyên môn từ các anh,
chị của Phòng Pháp lý & Tuân thủ, Phòng Quản lý Rủi ro của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần An Bình. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Lê Văn
Hải - Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh ; Ban Giám Đốc và quý đồng
nghiệp của Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Bình Phước nơi tác giả đang
làm việc về sự giúp đỡ nhiệt tình để luận văn này sớm được hoàn thành.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Quý thầy cô thuộc Khoa Sau Đại
học của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh là những người đã truyền thụ
kiến thức cho tác giả. Cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ quý báu về
thời gian cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Trân trọng cảm ơn.
- iii -
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hệ thống XHTD nội bộ là một quy trình đánh giá khả năng thực hiện các
cam kết tài chính của một khách hàng/nhóm khách hàng đối với một ngân hàng,
nhằm đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng được
xác định thông qua thang điểm, ma trận, thông tin tài chính và phi tài chính để
lượng hóa mức độ tín nhiệm. Rủi ro hoạt động tín dụng có thể nói như là một tất
yếu không thể tách rời trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM. Rủi ro tín
dụng có thể gây ra những tổn thất về mặt kinh tế hơn bất kỳ loại hình rủi ro nào, vì
tính chất lây lan và theo phản ứng dây chuyền của nó.
Tín dụng tiêu dùng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước
ta, bên cạnh thúc đẩy chính sách vĩ mô kích cầu tiêu dùng, còn làm tăng lợi nhuận
cho các NHTM. Tuy nhiên, với việc tăng trưởng tín dụng tiêu dùng trong những
năm gần ở mức “quá nóng” đã để lại những khoản nợ xấu có khả năng bị mất vốn
của ngân hàng, để hạn chế rủi ro hoạt động tín dụng, một trong những công cụ quản
lý hữu hiệu nhất của hệ thống các NHTM hiện nay là sử dụng XHTD nội bộ như là
một công cụ để đánh giá và chấm điểm tín dụng khách hàng giao dịch trước, trong
và sau khi cho vay.
ABBANK đã xây dựng một hệ thống XHTD nội bộ dành cho các khách
hàng giao dịch tín dụng. Tuy nhiên, đến nay hệ thống XHTD nội bộ cho KHCN vay
tiêu dùng vẫn còn nhiều bất cập về các tiêu chí chấm điểm, quan điểm của chuyên
gia về cho điểm và kết quả XHTD chưa phản ảnh hết thực trạng của khách hàng, do
đó việc áp dụng các kết quả xếp hạng để làm cơ sở cấp tín dụng chưa có tính khả thi
cao. Việc nghiên cứu tìm phương pháp mới để XHTD đối với KHCN vay tiêu dùng
tại ABBANK ngay từ bây giờ là cần thiết, nhắm góp phần nâng cao chất lượng
XHTD nói riêng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro nói chung. Đó là lý do mà tác
giả muốn thực hiện đề tài :“Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với
khách hàng cá nhân vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP An Bình”.
- iv -
MỤC LỤC Trang
Trên hệ thống XHTDNB nội bộ mới hiện nay, hạng của khách hàng được chia thành 10 hạng
và hỗ trợ quyết định cho vay.................................................................................................22
(Nguồn : BIDV)......................................................................................................................22
- Kiểm định không có sự tự tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình (không bị hiện
tượng đa cộng tuyến)............................................................................................................52
- Kiểm định phương sai của sai số không đổi (không bị hiện tượng phương sai thay đổi) ......52
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiêm trọng (Gujrati, 2003). ................................................53
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Gujrati, 2003). ................................................55
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Gujrati, 2003). ................................................56
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Gujrati, 2003). ................................................58
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Gujrati, 2003). ................................................60
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Gujrati, 2003). ................................................61
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Gujrati, 2003). ................................................63
VIF của các biến độc lập QH2, QH1 lớn hơn 10 nên mô hình có khả năng bị đa cộng tuyến
nghiêm trọng, đặc biệt là biến QH2 và QH1 (Gujrati, 2003)................................................65
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Gujrati, 2003). ................................................66
VIF của tất cả các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 nên hiện tượng đa cộng tuyến trong mô
hình được đánh giá là không nghiệm trọng (Gujrati, 2003). ................................................68
- v -
11. Nguyễn Sỹ Cứ, 2013. Vai trò của Xếp hạng tín nhiệm trong nền kinh tế thị
trường và hội nhập quốc tế ở Việt Nam.<
http://crvietnam.com/tabid/229/post/154/Vai-tro-cua-Xep-hang-tin-nhiem-trongnen-kinh-te-thi-truong-va-hoi-nhap-quoc-te-o-Viet-Nam.aspx>. [Cập nhật ngày : 26
tháng 08 năm 2016]............................................................................................... 90
- vi -
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả ước lượng hàm điểm số của Dinh Thi Huyen Thanh và
Stefanie Kleimeir................................................................................................... 10
Bảng 2.2. Bảng xếp hạng KHCN của Dinh Thi Huyen Thanh và Stefanie
Kleimeir ................................................................................................................ 11
Bảng 2.3. Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình của Dinh Thi
Huyen Thanh và Stefanie Kleimeir........................................................................ 11
Bảng 2.4. Tỷ trọng các chỉ tiêu đánh giá trong mô hình điểm số FICO .................. 13
Bảng 2.5. Hệ thống định mức tín nhiệm của Moody’s và S&P .............................. 14
Bảng 2.6. Ký hiệu XHTD sử dụng cho nợ ngắn hạn .............................................. 14
Bảng 2.7. Chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của E&Y ................................................... 16
Bảng 2.8. Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của E&Y ........................................... 19
Bảng 2.9. Bảng chấm điểm và XHTD cho KHCN của BIDV ................................ 21
Bảng 2.10. Bảng xếp loại TSĐB theo điểm số đạt được của BIDV........................ 21
Bảng 2.11. Ma trận ra quyết định cấp tín dụng của BIDV...................................... 22
Bảng 2.12. Bảng phân hạng dự kiến và hỗ trợ ra quyết định cho vay ..................... 22
Bảng 2.13. Bảng phân loại KHCN theo mục đích vay và thời gian quan
hệ với Sacombank ................................................................................................. 23
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp điểm của 4 nhóm chỉ tiêu theo tỷ trọng của
Sacombank............................................................................................................ 24
Bảng 2.15. Bảng xác định rủi ro về nguồn trả nợ của Sacombank.......................... 25
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp điểm của 4 nhóm chỉ tiêu của Sacombank.................... 25
Bảng 2.17. Bảng chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của Vietcombank................. 25
- vii -
Bảng 2.18. Bảng hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của Vietcombank .................... 27
Bảng 3.1. Số liệu sơ bộ về tình hình tài chính năm 2013 – 2015 ............................ 32
Bảng 3.2. Tình hình kinh doanh của của ABBANK năm 2013 – 2015................... 33
Bảng 3.3. Bảng cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn của ABBANK ...................................... 34
Bảng 3.4. Tỷ trọng dư nợ tín dụng bán lẻ KHCN năm 2015 .................................. 35
Bảng 3.5. Bảng phân loại mức XHTD cho khách hàng ......................................... 37
Bảng 3.6. Bảng hệ số rủi ro của các sản phẩm tín dụng cá nhân ............................ 40
Bảng 3.7. Bảng tỷ trọng điểm của từng KHCN...................................................... 43
Bảng 3.8. Bảng hệ số rủi ro của các sản phẩm tín dụng cá nhân Sacombank.......... 43
Bảng 3.9. Bảng đánh giá tỷ trọng xếp hạng về TSĐB............................................ 44
Bảng 3.10. Bảng ma trận kết quả xếp hạng và đánh giá TSĐB .............................. 45
Bảng 4.1. Sản phẩm tín dụng và tỷ trọng dư nợ theo mục đích vay........................ 51
Bảng 4.2. Bảng quy ước ký hiệu về nhóm chỉ tiêu thân nhân của KHCN............... 52
Bảng 4.3. Quy ước ký hiệu về nhóm chỉ tiêu khả năng trả nợ ................................ 52
Bảng 4.4. Quy ước ký hiệu về nhóm chỉ tiêu quan hệ với ABBANK..................... 53
- viii -
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Quy trình XHTD...................................................................................... 8
Biểu đồ 3.1. Tình hình hoạt động của ABBANK từ năm 2013 – 2015................... 33
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng ABBANK năm 2013 – 2015 .......................... 34
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng năm 2015 ........................................ 35
Biểu đồ 3.4. Quy trình chấm điểm và XHTD nội bộ đối với KHCN vay tiêu
dùng của ABBANK............................................................................................... 39
- ix -
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt Ký hiệu Diễn giải
1 ABBANK Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình
2 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
3 Basel Hiệp ước về giám sát hoạt động ngân hàng
4 CBTD Cán bộ tín dụng của ABBANK
5 ĐCTC Các định chế tài chính (Financial Institutions)
6 E&Y Công ty TNHH Ernst & Young
7 KHCN Khách hàng cá nhân
8 KHDN Khách hàng doanh nghiệp
9 NHTM Ngân hàng thương mại
10 Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
11 TCTD Tổ chức Tín dụng
12 XHTD NB Xếp hạng tín dụng nội bộ
13 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- 1 -
CHƯƠNG 1 : LỜI GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu :
Mô hình XHTD nội bộ được sử dụng trong các hệ thống NHTM là một công
cụ để đánh giá và chấm điểm khách hàng làm cơ sở quyết định cấp tín dụng. Hiện
nay, tại Việt Nam đã có các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế như : Fitch Ratings,
Moody’s, S&P … có mặt để tư vấn và hỗ trợ cho các TCTD về phương pháp
XHTD nội bộ. Tuy nhiên, mỗi hệ thống NHTM có cách đánh giá và xếp hạng cho
khách hàng khác nhau, do đó việc quyết định cho khách hàng vay và mức cho vay
cũng khác nhau, điều này cho thấy việc xây dựng hệ thống XHTD nội bộ ở mỗi
ngân hàng chưa nhất quán và chưa phù hợp với chuẩn mực quốc tế, đó là lý do cần
thiết “ Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng cá nhân
vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP An Bình”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ các mục tiêu sau :
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Vận dụng lý luận và thực tiễn về xếp hạng tín dụng trong nước và quốc tế
nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ đối với KHCN vay tiêu dùng của
ABBANK.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể :
- Đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ hiện tại của ABBANK, tìm hiểu xem
những bất cập nào trong quá trình XHTD cho khách hàng vay chưa phù hợp và chỉ
ra những vấn đề chưa phù hợp.
- Đề xuất cần xây dựng một mô hình XHTD nội bộ bằng phương pháp định
lượng trước tiên áp dụng cho KHCN vay tiêu dùng của ABBANK và chứng minh
mô hình này có tính ứng dụng thực tiễn cao và phù hợp thông lệ quốc tế.
- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ đối với KHCN
vay tiêu dùng của ABBANK và kiến nghị với NHNN sớm xây dựng khung pháp lý
đồng bộ về hệ thống XHTD nội bộ cho các NHTM Việt Nam.