Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán hướng tới ứng dụng ERP tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
PREMIUM
Số trang
278
Kích thước
6.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1803

Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán hướng tới ứng dụng ERP tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH



NGUYỄN THỊ KIM ANH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN HƢỚNG TỚI

ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC VNPT TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC

TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2021

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH



NGUYỄN THỊ KIM ANH

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN HƢỚNG TỚI

ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC VNPT TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC

TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán

Mã số: 9.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Cán bộ hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Thu Hoài

2. PGS.TS Nguyễn Thị Đông

HÀ NỘI - 2021

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản Luận án là công trình nghiên cứu

của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung

thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Thị Kim Anh

ii

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các nhà khoa học, các

thầy cô tham gia giảng dạy các học phần trong chƣơng trình đào tạo NCS của Học

viện tài chính. Chính thầy cô đã cung cấp các kiến thức nền tảng, chia sẻ, góp ý và tận

tình giúp đỡ cho tác giả.

Tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến hai nhà khoa học hƣớng dẫn PGS.TS

Nguyễn Thị Đông và TS. Nguyễn Thu Hoài đã luôn quan tâm, khuyến khích, động

viên giúp tác giả tập trung vào đúng hƣớng để hoàn thành luận án.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị tại

các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, các

chuyên gia đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả khi tham gia phỏng vấn và phản hồi các thông

tin trong phiếu khảo sát giúp tác giả hoàn thành luận án.

Cuối cùng, tác giả xin gửi tình cảm thân thƣơng đến gia đình, bạn bè, đồng

nghiệp đã luôn giành sự quan tâm, sự trợ giúp trên mọi phƣơng diện để tôi yên tâm

học tập và hoàn thành luận án.

Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Thị Kim Anh

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii

MỤC LỤC..................................................................................................................... iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................vii

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ..................................................... viii

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc ........................................3

3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu..............................................................20

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................21

5. Quy trình và phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................22

6. Những đóng góp mới và đề xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................32

7. Kết cấu của luận án....................................................................................................32

Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ

TOÁN TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

KINH DOANH DỊCH VỤ ..........................................................................................33

1.1. Tổng quan về hệ thống ERP và hệ thống thông tin kế toán ...................................33

1.1.1. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP) ........................................33

1.1.2. Hệ thống thông tin kế toán ..................................................................................41

1.1.3. Đặc điểm của hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch

vụ trong điều kiện ứng dụng ERP..................................................................................48

1.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng hệ

thống ERP......................................................................................................................52

1.2.1. Con người ............................................................................................................53

1.2.2. Quy trình và hướng dẫn.......................................................................................56

1.2.3. Dữ liệu kế toán ....................................................................................................63

1.2.4. Phần mềm ............................................................................................................65

1.2.5. Phần cứng và hệ thống mạng ..............................................................................67

1.2.6. Kiểm soát nội bộ hệ thống thông tin kế toán.......................................................69

1.3. Nhu cầu cung cấp thông tin và các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống thông tin kế

toán trong điều kiện ứng dụng hệ thống ERP................................................................71

1.3.1. Nhu cầu cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng .....................................71

1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện ứng dụng

hệ thống ERP.................................................................................................................74

iv

1.4. Tình hình triển khai, ứng dụng ERP trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với

các doanh nghiệp dịch vụ tại Việt Nam.........................................................................86

1.4.1. Về lý do triển khai hệ thống ERP..........................................................................86

1.4.2. Về các nhà cung ứng ERP ...................................................................................87

1.4.3. Về loại phần mềm ERP ........................................................................................88

1.4.4. Về mức độ tùy chỉnh hệ thống ERP.....................................................................89

1.4.5. Về chi phí triển khai dự án ..................................................................................90

1.4.6. Về thời gian thực hiện dự án ...............................................................................91

1.4.7. Về lợi ích nhận được khi triển khai hệ thống ERP..............................................92

1.4.8. Bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam........................................93

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..............................................................................................95

Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ NHỮNG

TIỀN ĐỀ HƢỚNG TỚI ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC VNPT TỈNH, THÀNH

PHỐ THUỘC TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM ................96

2.1. Khái quát về các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông

Việt Nam........................................................................................................................96

2.1.1. Lịch sử hình thành và các mốc phát triển ...........................................................96

2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc

Tập đoàn VNPT ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán.........................................98

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán .104

2.1.4. Chế độ, chính sách kế toán tại các VNPT tỉnh, thành phố................................107

2.2. Thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập

đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam........................................................................108

2.2.1. Thực trạng về con người ...................................................................................108

2.2.2. Thực trạng quy trình và hướng dẫn...................................................................112

2.2.3. Thực trạng dữ liệu kế toán ................................................................................126

2.2.4. Thực trạng phần mềm........................................................................................128

2.2.5. Thực trạng phần cứng và hệ thống mạng..........................................................132

2.2.6. Thực trạng kiểm soát nội bộ..............................................................................134

2.3. Thực trạng nhu cầu cung cấp thông kế toán và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất

lƣợng hệ thống thông tin kế toán hƣớng tới ứng dụng ERP tại các VNPT.................137

2.3.1. Thực trạng nhu cầu thông tin kế toán tại các VNPT tỉnh, thành phố ...............137

2.3.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán tại các VNPT

tỉnh, thành phố.............................................................................................................139

2.4. Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin kế toán và các tiền đề ứng dụng ERP tại

các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn VNPT......................................................146

2.4.1. Những điểm mạnh – tiền đề ứng dụng hệ thống ERP .......................................146

v

2.4.2. Những điểm yếu của hệ thống thông tin kế toán theo hướng ứng dụng ERP ...149

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................156

Chƣơng 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN

HƢỚNG TỚI ỨNG DỤNG ERP TẠI CÁC VNPT TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC

TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM........................................157

3.1. Định hƣớng phát triển các VNPT tỉnh, thành phố giai đoạn 2020 – 2030 và yêu cầu

hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán hƣớng tới ứng dụng ERP......................................157

3.1.1. Quan điểm phát triển theo tầm nhìn đến năm 2030 ..........................................157

3.1.2. Định hướng phát triển .......................................................................................158

3.1.3. Mục tiêu phát triển ............................................................................................161

3.1.4. Yêu cầu hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán để hướng tới ứng dụng ERP ...162

3. 2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán hướng tới ứng dụng ERP 164

3.2.1. Giải pháp hoàn thiện về con người ...................................................................165

3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình và hướng dẫn ..................................................171

3.2.3. Giải pháp hoàn thiện dữ liệu kế toán ................................................................181

3.2.4. Giải pháp hoàn thiện phần mềm .......................................................................182

3.2.5. Giải pháp hoàn thiện phần cứng và hệ thống mạng .........................................189

3.2.6. Kiểm soát nội bộ hệ thống thông tin kế toán.....................................................194

3.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp....................................................................197

3.3.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ....................................................................197

3.3.2. Đối với Tập đoàn VNPT và các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn VNPT198

KẾT LUẬN .................................................................................................................203

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ........................204

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................205

Phụ lục 1 ......................................................................................................................217

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Viết đầy đủ Ghi chú

1 BCTC Báo cáo tài chính

2 BCQT Báo cáo quản trị

3 BHXH Bảo hiểm xã hội

4 BHYT Bảo hiểm y tế

5 CMCN Cách mạng công nghiệp

6 CNTT Công nghệ thông tin

7 CSDL Cơ sở dữ liệu

8 DN Doanh nghiệp

9 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa

10 DNVT Doanh nghiệp viễn thông

11 DVVT Dịch vụ viễn thông

12 HTTT Hệ thống thông tin

13 HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán

14 KTTC Kế toán tài chính

15 KTQT Kế toán quản trị

16 HC-TH Hành chính tổng hợp

17 NVLTT Nguyên vật liệu

18 NCTT Nhân công trực tiếp

19 SXKD Sản xuất kinh doanh

20 VNPT Bƣu chính viễn thông Việt Nam

21

ERP Hệ thống hoạch định nguồn lực

doanh nghiệp

22

MRP Hệ thống hoạch định nhu cầu

nguyên vật liệu

23 TK Tài khoản

24 TSCĐ Tài sản cố định

25 TTVT Trung tâm viễn thông

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. Tổng hợp các quan điểm về yếu tố cấu thành HTTTKT .............................8

Bảng 2. Các nghiên cứu về tiêu chí đo lƣờng chất lƣợng HTTTKT.......................12

Bảng 3. Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hệ

thống thông tin kế toán.............................................................................16

Bảng 4. Đối tƣợng tham gia phỏng vấn chuyên gia và chuyên sâu.........................25

Bảng 5. Danh mục DN khảo sát của nghiên cứu.....................................................28

Bảng 6. Quy mô và cơ cấu điều tra phân cấp theo đơn vị.......................................28

Bảng 1.1. Một số định nghĩa về hệ thống ERP...........................................................33

Bảng 1.2. Một số định nghĩa về HTTT kế toán..........................................................45

Bảng 1.3. Các yếu tố cấu thành của hệ thống thông tin .............................................53

Bảng 1.4. Tổng kết các mối quan hệ đƣợc các lý thuyết nền hỗ trợ ..........................80

Bảng 2.1. Kết quả khảo sát yếu tố “Con ngƣời” trong HTTT kế toán .....................111

Bảng 2.2. Kết quả khảo sát yếu tố “Quy trình và hƣớng dẫn” trong HTTT kế toán ....115

Bảng 2.3. Sổ cái ........................................................................................................123

Bảng 2.4. Danh mục một số phần mềm tại VNPT tỉnh Thái Nguyên ......................129

Bảng 2.5. Kết quả khảo sát yếu tố “Phần mềm” trong HTTT kế toán .....................131

Bảng 2.6. Kết quả khảo sát danh mục máy chủ tại VNPT Thái Nguyên .................132

Bảng 2.7. Kết quả khảo sát yếu tố “Phần cứng và hệ thống mạng” trong HTTT

kế toán ......................................................................................................133

Bảng 2.8. Kết quả khảo sát yếu tố “Kiểm soát nội bộ HTTT kế toán” trong

HTTT kế toán ...........................................................................................135

Bảng 2.9. Kết quả kiểm định Cronbach‟s Alpha cho các nhân tố ảnh hƣởng chất

lƣợng HTTT kế toán hƣớng tới ứng dụng ERP .......................................140

Bảng 2.10. Đánh giá KMO và Bartlett .......................................................................140

Bảng 2.11. Kết quả EFA.............................................................................................142

Bảng 2.12. Kết quả phân tích tƣơng quan ..................................................................143

Bảng 2.13. Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................144

Bảng 3.1. Các tiêu chí hệ thống phần mềm ERP......................................................183

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Hình:

Hình 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống ERP...................................35

Hình 1.2. Cấu trúc và các modul của hệ thống ERP ..................................................36

Hình 1.3. Kiến trúc Client - Server ba tầng................................................................69

Hình 1.4. Phần mở rộng mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)................................75

Hình 1.5. Mô hình nâng cấp của HTTT thành công (DeLone & McLean, 2016) .....76

Hình 3.1. Các bƣớc triển khai hệ thống ERP ...........................................................187

Hình 3.2. Quy trình HTTTKT tích hợp trong hệ thống ERP...................................188

Biểu đồ:

Biểu đồ 1.1. Lý do triển khai ERP năm 2018 ..............................................................86

Biểu đồ 1.2. Lý do triển khai ERP năm 2017 ..............................................................87

Biểu đồ 1.3. Danh sách các nhà cung ứng ERP thƣờng xuyên đƣợc chọn..................87

Biểu đồ 1.4. Mức độ hài lòng đối với các nhà cung cấp ERP của năm 2018 so với

năm 2017 .................................................................................................88

Biểu đồ 1.5. Loại phần mềm ERP đƣợc chọn triển khai trong năm 2018 so với 2017......88

Biểu đồ 1.6. Mức độ tùy chỉnh hệ thống......................................................................90

Biểu đồ 1.7. Chi phí hoàn thành dự án.........................................................................90

Biểu đồ 1.8. Thái độ về chi phí dự án ..........................................................................91

Biểu đồ 1.9. Các nguyên nhân dẫn đến chi phí vƣợt quá ngân sách dự kiến...............91

Biểu đồ 1.10. Thời gian thực hiện dự án .......................................................................92

Biểu đồ 1.11. Những lý do dẫn đến thời gian thực hiện dự án ERP bị kéo dài ............92

Biểu đồ 1.12. Các loại lợi ích đạt đƣợc khi triển khai ERP ..........................................93

Biểu đồ 2.1. Phân loại theo trình độ...........................................................................110

Biểu đồ 2.2. Phân loại theo độ tuổi ............................................................................110

Biểu đồ 2.3. Phân loại theo giới tính..........................................................................110

Sơ đồ:

Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu luận án..........................................................................22

Sơ đồ 1.1. Các yếu tố cấu thành một hệ thống thông tin...............................................43

Sơ đồ 1.2. Mô hình bộ máy kế toán khi ứng dụng ERP................................................56

Sơ đồ 1.3. Quy trình và hƣớng dẫn trong HTTTKT .....................................................57

Sơ đồ 1.4. Kiến trúc tổng quát một mạng Internet ........................................................68

Sơ đồ 1.5. Đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán............................................................72

Sơ đồ 1.6. Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợngHTTTKT ..........................85

Sơ đồ 2.1. Quy trình cung cấp dịch vụ viễn thông ......................................................100

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức hệ thống phần cứng.............................................................192

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0 đang diễn ra rất nhanh và sự chuyển dịch sang

nền kinh tế số trở thành một trong những đặc trƣng cơ bản của thời đại, tạo cơ hội cho

các nƣớc chấp nhận đổi mới, không phụ thuộc vào trình độ phát triển. Nền kinh tế Việt

Nam đã có nhiều thay đổi mạnh mẽ, khiến cho các DN đứng trƣớc những cơ hội và

thách thức lớn trong hoạt động kinh doanh. Nhiều mô hình kinh doanh mới dựa trên

nền CNTT phát triển, hình thành một số tập đoàn kinh tế tiên phong trong đầu tƣ và

ứng dụng khoa học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ số có thƣơng hiệu và năng lực

cạnh tranh trong nƣớc, khu vực và trên thế giới. Các DN cần phải nắm bắt chính xác

và kịp thời các nhu cầu của khách hàng và xã hội để tránh bị thụt lùi, lạc hậu.

Hệ thống thông tin kế toán là bộ phận cấu thành không thể thiếu của hệ thống

thông tin quản lý, thực hiện chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế, tài

chính phục vụ cho việc ra quyết định của các chủ thể có nhu cầu thông tin. Tổ chức hệ

thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp một cách khoa học, hợp lý góp phần cung

cấp thông tin chính xác, kịp thời, tin cậy. Do vậy, hệ thống thông tin kế toán là công cụ

quan trọng mà bản thân các DN Việt Nam trong đó có các DN viễn thông đặc biệt

quan tâm. Hệ thống cũng góp phần tích cực giúp tăng trƣởng, chuyển dịch cơ cấu kinh

tế, làm thay đổi phƣơng thức quản lý, học tập và làm việc của con ngƣời cũng nhƣ

phƣơng thức kinh doanh của DN, giúp DN khai thác tối đa năng lực SXKD.

Theo số liệu Sách trắng CNTT năm 2019, trong top 20 DN CNTT dẫn đầu, Tập

đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) hiện đang đứng thứ 2 về nộp ngân sách

nhà nƣớc, sau Tập đoàn Viễn thông - Công nghiệp (Viettel); đứng thứ 4 về số lƣợng

lao động cũng nhƣ về tổng doanh thu. Thị trƣờng viễn thông Việt Nam tiếp tục có dấu

hiệu bão hòa khi doanh thu vẫn tập trung ở các dịch vụ viễn thông truyền thống là

thoại và tin nhắn SMS với sự cạnh tranh khốc liệt từ các dịch vụ trên nền tảng Internet

và ranh giới giữa dịch vụ viễn thông truyền thống và dịch vụ CNTT đang có sự chuyển

dịch hợp nhất trên cùng một nền tảng. Tổng doanh thu lĩnh vực viễn thông năm 2018

đạt hơn 5,6 tỷ USD.

Tập đoàn VNPT là DN do nhà nƣớc sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động kinh

doanh trong lĩnh vực viễn thông - CNTT. Sản phẩm dịch vụ mang tính đặc thù đi - đến

- qua nên việc ghi nhận doanh thu một nơi nhƣng chi phí phát sinh nhiều nơi. Đối

tƣợng khách hàng vừa có cá nhân, vừa có tổ chức. Hình thức thanh toán rất đa dạng,

vừa trả trƣớc, trả sau, tiền mặt hoặc chuyển khoản. Để quản lý hoạt động SXKD, DN

đang sử dụng các phần mềm riêng lẻ nhƣ phần mềm kế toán, phần mềm quản lý văn

2

bản, phần mềm tính lƣơng, phần mềm quản lý nhân sự…. Các phần mềm này chƣa

đƣợc tích hợp với nhau mà phục vụ riêng cho từng bộ phận trong DN. Để cung cấp

thông tin cho nhu cầu quản lý của từng bộ phận, một thông tin có thể đƣợc nhập đi

nhập lại nhiều lần tại các bộ phận khác nhau. Công việc này vừa làm mất thời gian, dễ

sai sót, và làm giảm năng suất làm việc của nhân viên.

Hệ thống ERP (viết tắt của Enterprise Resource Planning - hoạch định nguồn

lực doah nghiệp) là một hệ thống phần mềm thống nhất, đa năng, quán xuyến mọi lĩnh

vực hoạt động từ kế hoạch hóa, thống kê, kế toán, kiểm toán, phân tích, và điều hành,

quản lý. Hệ thống ERP giúp theo dõi và quản lý thông suốt, tăng tính năng động, đảm

bảo cho DN phản ứng kịp thời trƣớc những thay đổi liên tục của môi trƣờng bên ngoài.

Ngoài ra, một ƣu điểm nổi bật của ERP là một hệ thống phần mềm luôn luôn có thể

mở rộng và phát triển theo thời gian cũng nhƣ theo từng loại hình DN mà không làm

ảnh hƣởng đến cấu trúc của chƣơng trình. Với những tính năng ƣu việt đó, ERP đã

đƣợc công nhận là một trong những phần mềm kinh doanh quan trọng nhất trong thời

đại mới (Davenport, 1998) [69]. Trong các báo cáo công nghiệp cho thấy có đến

30.000 công ty trên toàn thế giới đã triển khai hệ thống ERP (Mabert và cộng sự,

2001), và việc triển khai thành công ERP đã giúp cho các công ty tiết kiệm chi phí,

tăng cƣờng khả năng cạnh tranh, đem lại cho DN nhiều lợi ích lâu dài trong kinh

doanh cũng nhƣ tiêu chuẩn hóa quy trình kinh doanh trong toàn DN[101]. Do đó, triển

khai ERP đƣợc xem nhƣ là một quá trình tái cấu trúc quy trình kinh doanh và dự án

chuyển đổi mô hình tổ chức (Botta-Genoulaz & Millet, 2006)[59]. Theo trích dẫn của

Kalling (2003), đã có đến 180 tỷ USD đƣợc đầu tƣ cho việc triển khai ERP trên toàn

cầu vào năm 2010[97]. Chi phí liên quan đến việc triển khai một hệ thống ERP rất cao.

Tổng chi phí để triển khai một hệ thống ERP cho một công ty vừa khoảng 10-50 triệu

USD (Mabert và cộng sự, 2000)[100] và 300-500 triệu USD cho các tập đoàn quốc tế

lớn (Kumar & Van Hillegersberg, 2000)[98].

Hệ thống ERP đƣợc đánh giá là một hệ thống thông tin lớn nhất, phức tạp nhất và

đòi hỏi khắt khe nhất (Severin V. Grabski và các cộng sự, 2011)[83]. Đây cũng là một

phần mềm tích hợp nhiều chức năng chung của một DN vào trong một hệ thống duy

nhất thay vì phải sử dụng nhiều phần mềm song song, độc lập. Giải pháp ERP sẽ giúp

cho các DN có một hệ thống quản lý với quy trình hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế,

nâng cao khả năng quản lý điều hành cho lãnh đạo cũng nhƣ tác nghiệp của các nhân

viên thuộc các bộ phận trong mỗi DN.

Nhƣ vậy, hiện nay tại các VNPT tỉnh, thành phố thuộc Tập đoàn Bƣu chính viễn

thông Việt Nam chƣa triển khai ứng dụng hệ thống phần mềm hoạch định nguồn lực

3

doanh nghiệp ERP, trong đó có bộ phận hệ thống thông tin kế toán vào công tác quản

lý chung nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động.

Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ

thống thông tin kế toán hƣớng tới ứng dụng ERP tại các VNPT tỉnh, thành phố

thuộc Tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam”.

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc

2.1. Các công trình nghiên cứu về hệ thống thông tin kế toán

Theo kết quả nghiên cứu của Hiệp hội kế toán Mỹ (1966) đã đƣa ra khái niệm

HTTTKT là một bộ phận của HTTT quản lý trong DN. HTTTKT cần bao gồm cả

KTQT và KTTC để cung cấp một cách đầy đủ phục vụ đối tƣợng quan tâm. Hiện nay,

cùng với sự hỗ trợ của các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại đã làm mờ ranh giới giữa hai

lĩnh vực. Hay nói cách khác, HTTT kế toán là sự giao thoa cả KTTC và KTQT thông

qua CNTT. Do vậy, tác giả chủ yếu nghiên cứu HTTTKT theo 2 hƣớng là tiếp cận

theo quy trình và theo các yếu tố cấu thành của HTTTKT.

Hướng nghiên cứu thứ nhất, tiếp cận theo quy trình

Poston&Grabski (2000) đã hệ thống hóa toàn diện và phân tích các nghiên cứu

về HTTTKT từ năm 1982 - 1998 về mặt lý thuyết cơ bản và phƣơng pháp sử dụng

trong nghiên cứu, đồng thời đƣa ra dự báo xu hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai. Các

nghiên cứu ở thời điểm đó đã bƣớc sang giai đoạn cân bằng nhƣng nhờ có khoa học

máy tính ngày càng phát triển và thống trị thì các lý thuyết mới đề xuất lại có hƣớng

dựa trên các khoa học khác nhƣ tâm lý, quản trị học. Phƣơng pháp sử dụng thì chủ yếu

vẫn là khảo sát các yếu tố liên quan nhƣng đã mở rộng cơ sở thiết kế nghiên cứu. Các

tác giả này cũng dự báo các nghiên cứu về HTTTKT trong tƣơng lai sẽ theo hƣớng

chú trọng đến tiêu chuẩn, định mức trong công việc, kết hợp với lý thuyết tổ chức và

khoa học máy tính [112].

Nghiên cứu của nhóm Fergusona và cộng sự (2011) về tổng hợp các nghiên cứu

liên quan đến HTTTKT trong khoảng 1999-2010 cho thấy hƣớng nghiên cứu về xây

dựng mô hình nhân tố ảnh hƣởng đến HTTTKT là một trong các nghiên cứu rất phổ

biến. Thông qua mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến HTTTKT cũng nhƣ chất lƣợng

thông tin kế toán đƣợc cung cấp, các DN sẽ nhận thức đƣợc ảnh hƣởng và mức độ tác

động của các nhân tố đến hoạt động của HTTTKT, từ đó đƣa ra khuyến nghị các giải

pháp nhằm hoàn thiện HTTT quan trọng này một cách hiệu quả [75].

Trong nghiên cứu James Hall (2015), mô tả HTTTKT gồm 3 hệ thống con: xử lý

giao dịch, BCTC và BCQT. Hệ thống xử lý giao dịch là thành phần quan trọng nhất

trong HTTTKT, sẽ ghi nhận các sự kiện, hoạt động liên quan đến tài chính kinh tế

4

hàng ngày phát sinh từ 3 chu trình kinh doanh: doanh thu, chi phí, chuyển đổi vào tài

khoản kế toán, sổ kế toán tổng hợp hoặc chi tiết. Sau đó hệ thống sẽ tự động tạo ra báo

cáo cần thiết cho nhà quản lý nhƣ BCTC, báo cáo doanh thu, báo cáo thuế thu nhập

DN và nhiều loại báo cáo khác. Hệ thống BCTC là hệ thống cung cấp thông tin tài

chính chỉ cho nội bộ DN nhằm mục đích lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động tài

chính kế toán tại DN [96]. Tuy nhiên, công trình của James Hall (2015) mới chỉ tập

trung ở mức tổ chức HTTTKT theo các chu trình kinh doanh mà chƣa có nghiên cứu

về các loại thông tin KTQT cụ thể để cung cấp kịp thời cho nhà quản lý. Nguyễn Thế

Hƣng (2008) xác định HTTTKT bao gồm: hệ thống thu thập thông tin đầu vào, hệ

thống xử lý thông tin và hệ thống cung cấp thông tin [14]. Các nghiên cứu của các tác

giả Hồ Mỹ Hạnh (2014) “Tổ chức hệ thống thông tin KTQT chi phí trong các DN

may Việt Nam” [21], “Tổ chức HTTT kế toán phục vụ công tác quản lý trong các Tập

đoàn kinh tế ở Việt Nam” của tác giả Hoàng Văn Ninh (2010) [20]; Nguyễn Thu Thủy

(2017) [49], Nguyễn Thành Hƣng (2017) [15] và Phạm Thị Hồng Hạnh (2018) cũng là

một trong các nghiên cứu theo hƣớng tổ chức HTTT theo quy trình.

Luận án: “Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán quản trị tại các DN chè trên địa

bàn tỉnh Thái Nguyên” của tác giả Trần Thị Nhung (2016). Một số giải pháp đề xuất

nhƣ: Hoàn thiện phân hệ thu thập dữ liệu: Nội dung dữ liệu cần thu thập; phƣơng pháp

thu thập dữ liệu; Hoàn thiện phân hệ xử lý dữ liệu: Phân hệ xử lý dữ liệu đƣợc phân

tích hoàn thiện theo từng chức năng của KTQT; Hoàn thiện hệ thống báo cáo; Hoàn

thiện phân hệ lƣu trữ dữ liệu trong HTTT KTQT [32].

Tác giả Hoàng Thị Huyền (2018) với đề tài “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán

quản trị nhằm tăng cƣờng quản trị chi phí xây lắp trong các DN thuộc Tổng Công ty

Sông Đà”. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng, để đề xuất hệ

thống giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức HTTT KTQT nhằm tăng cƣờng quản trị chi

phí xây lắp trong các DN thuộc Tổng công ty Sông Đà, cụ thể gồm 5 nhóm giải pháp

sau: (1) Hoàn thiện tổ chức hệ thống thu nhận thông tin kế toán quản trị; (2) Hoàn

thiện tổ chức hệ thống xử lý thông tin kế toán quản trị; (3) Hoàn thiện tổ chức hệ

thống phân tích thông tin kế toán quản trị;(4) Hoàn thiện tổ chức hệ thống cung cấp

thông tin KTQT; (5) Hoàn thiện tổ chức hệ thống kiểm soát, lƣu trữ và bảo mật thông

tin kế toán quản trị [24].

Tác giả Trần Thị Quỳnh Giang (2018) “Hoàn thiện HTTT kế toán trong các DN

sản xuất thép thuộc Tổng công ty thép Việt Nam”. Luận án đã nghiên cứu sâu về nội

dung HTTTKT theo hƣớng quy trình xử lý thông tin của hệ thống bao gồm: thu nhận

thông tin kế toán, xử lý thông tin kế toán, cung cấp thông tin kế toán, kiểm soát thông

tin kế toán. Bằng các phƣơng pháp nghiên cứu định tính, điều tra, khảo sát, luận án

5

đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng HTTTKT trong các DNSX thép. Từ đó, chỉ ra

những ƣu điểm, những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong

HTTTKT tại các DN này để đề ra giải pháp và khuyến nghị [17].

HTTTKT là một HTTT đƣợc thiết kế để có thể thực hiện chức năng của kế toán.

HTTTKT tạo các quy trình dữ liệu và các giao dịch nhằm cung cấp cho ngƣời sử dụng

các thông tin mà họ cần nhằm lập kế hoạch, kiểm soát và thực hiện công việc của họ.

HTTTKT có thể là một hệ thống thủ công hoặc có thể là một hệ thống máy hóa với

việc sử dụng máy tính. Bất kể là dạng gì HTTTKT đƣợc thiết kế để thu thập đầu vào,

quy trình, lƣu trữ và lập báo cáo dữ liệu và thông tin.

Như vậy, với cách tiếp cận theo quy trình, các tác giả đã hệ thống hóa lý luận về

HTTTKT, từ đó đi sâu phân tích theo hướng tìm hiểu về HTTT KT quản trị phục vụ

nhu cầu cho nhà quản lý và trong nhiều lĩnh vực khác nhau như xây lắp, sản xuất thép,

chế biến chè, dịch vụ viễn thông hay dệt may và trong các quy mô DN khác nhau.

Hướng nghiên cứu thứ hai, tiếp cận theo các yếu tố cấu thành HTTTKT

Những công trình nghiên cứu về HTTTKT đƣợc công bố chủ yếu tập trung trong

các tạp chí hàng đầu về kế toán và HTTT. HTTTKT đƣợc biết đến rộng rãi nhƣ là sự

giao thoa của hai lĩnh vực HTTT và kế toán (Nasser, 2012)[107]. Nghiên cứu của

Bagranoff và cộng sự (2010),Gelinas và cộng sự (2014), Romney và Steinbart (2015),

đã tiếp cận xem HTTTKT là hệ thống con của HTTT quản lý, trong đó hoạt động xử

lý nghiệp vụ phục vụ cho mục đích kế toán tại DN.

Nghiên cứu của Bagranoff và cộng sự (2010) đã phân tích chi tiết và đầy đủ khái

niệm, các giai đoạn phân tích, thiết kế, cài đặt và triển khai hệ thống trong nghiên cứu

chuyên sâu về xử lý giao dịch và kiểm soát trong HTTTKT [56]. Nghiên cứu của

Gelinas và cộng sự (2014) về HTTTKT phân tích những rủi ro DN, rủi ro giữa các quy

trình kinh doanh và HTTT qua 6 nhân tố: HTTT, quy trình thủ tục kế toán, quy trình

kinh doanh, quản lý thông tin, quản lý rủi ro, hệ thống báo cáo. Nghiên cứu cũng đề

cập đến các hoạt động kiểm soát nội bộ, chu trình kế toán, quản trị chiến lƣợc, quản trị

kinh doanh và việc đảm bảo an toàn an ninh mạng [80].

Romney và Steinbart (2015) mô tả HTTTKT gồm tập hợp: ngƣời sử dụng, quy

trình và thủ tục xử lý thông tin, phần cứng, phần mềm và dữ liệu, kiểm soát nội bộ và

bảo đảm an ninh và toàn vẹn thông tin. HTTTKT có chức năng thu thập, xử lý, lƣu trữ

và cung cấp thông tin đầu ra theo yêu cầu ngƣời sử dụng. Tuy vậy, công trình này chƣa

đề cập đến cách thức làm thế nào để hệ thống cung cấp thông tin cần thiết cho những đối

tƣợng khác nhau có nhu cầu sử dụng thông tin khác nhau [116].

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!