Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

hoàn thiện hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp sông đà 11-3
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nước đang trong quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nước do đó ngành XDCB đóng một vai trò rất quan trọng trong việc kiến
thiết cơ sở hạ tầng. Năm bắt được xu thế này ngành XDCB ở nước ta ngày
càng phất triển, đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, một vấn đề
chung đặt ra hiện nay là làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả, có thể đứng
vững sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nước và
với doanh nghiệp nước ngoài. Do đó một yêu cầu đặt ra là các nhà doanh
nghiệp phải nắm bắt được các thông tin một cách chính xác, nhanh chóng từ
công tác kế toán đặc biệt là công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Xí
nghiệp Sông đà 11-3 dưới sự hướng dẫn của thầy Trần Đức Vinh và sự giúp
đỡ của các anh chị trong phòng kế toán em quyết định chọn đề tài “ Hoàn
thiện hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Sông
Đà 11-3”
Chuyên đề thực tập gồm những nội dung sau
Phần I: Thực trạng hạch toán doanh thu và xác định kết quả tại Xí
nghiệp Sông Đà 11-3
Phần II: Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu và
xác định kết quả tại Xí nghiệp Sông Đà 11-3
PHẦN I:
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11 – 3
I. TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP 11 - 3
1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Sông Đà 11
Công ty cổ phần Sông Đà 11 (trước đây là công ty Sông Đà 11) là
doanh nghiệp Cổ phần thành viên của Tổng công ty Sông Đà. Được chuyển
đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần theo quyết định số
1332/QĐ - BXD ngày 17/8/2004 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
Tên giao dịch quốc tế là: Song Da N 11 Joint- Stocks Company.
Hình thức: Công ty Cổ phần Sông Đà 11 được thành lập trên cơ sở cổ
phần hoá doanh nghiệp Nhà nước theo hình thức giữ nguyên phần vốn hiện có
tại doanh nghiệp, phát hành cổ phiếu thu hút thêm vốn để phát triển doanh
nghiệp.
Trụ sở và địa bàn hoạt động đặt tại: Km 10 đường Trần Phú, Phường
Văn Mỗ – Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây.
Tư cách pháp nhân: Công ty có:
Con dấu riêng, độc lập về tài sản được mở tài khoản tại ngân
hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
Chịu trách nhiệm tài chính hữu hạn đối với các khoản nợ trong
phạm vi vốn điều lệ.
Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, được hạch toán kinh
tế độc lập, tự chủ về tài chính.
Bảng cân đối kế toán riêng, được độc lập các quỹ theo quy định
của pháp luật và nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.
Hoạt động kinh doanh chính của công ty:
a. Xây lắp đường dây tải điện, trạm biến áp đến cấp điện áp 500
KV. Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi, giao thông, bưu điện. Quản
lý vận hành, phân phối điện năng do Tổng công ty Sông Đà quản lý.
b. Xây lắp hệ thống cấp thoát nước khu đô thị và khu công
nghiệp; xây lắp các kết cấu công trình. Quản lý vận hành nhà máy thuỷ điện
vừa và nhỏ, nhà máy nước tại các khu công nghiệp và đô thị.
c. Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm về cơ khí; quản lý và vận
hành kinh doanh bán điện.
d. Mua bán phương tiện vận tải và cơ giới, chuyên chở hàng hoá
đường bộ, vật tư thiết bị phục vụ thi công xây dựng, xuất nhập khẩu vật tư,
thiết bị, phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng, các công trình giao thông,
thuỷ lợi và bưu điện.
e. Xây lắp, thí nghiệm, hiệu chỉnh, bảo dưỡng, lắp giáp tủ bảng
điện công nghiệp cho đường dây nhà máy điện, trạm biến áp và các dây
truyền công nghệ có cấp điện áp đến 500 KV.
f. Bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các nhà máy điện, trạm biến áp, sử lý
sự cố bất thường cho các công trình điện. Tư vấn chuyên ngành thiết kế hệ
thống điện - điện tử và tự động hoá.
g. Kinh doanh xây dựng các khu đô thị, nhà cao tầng và chung
cư, kinh doanh xây dựng khu công nghiệp
h. Kinh doanh các ngành nghề khác được pháp luật cho phép
phù hợp với mục tiêu và định hướng của công ty
Vốn điều lệ của Công ty: do các cổ đông tự nguyện tham gia đóng góp
bằng nguồn vốn họp pháp của mình. Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm
thành lập được xác định là: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng).Cơ cấu vốn
được phân theo chủ sở hữu, cụ thể như sau:
Tổng giá trị cổ phần phát hành: 20.000.000.000 đồng
Cổ phần Nhà nước: 10.600.000.000 đồng, chiếm 53% vốn điều lệ.
Trong đó góp vốn bằng thương hiệu Sông Đà là 1.000.000.000 đồng, chiếm
5% vốn điều lệ.
Việc tăng (giảm) vốn điều lệ do đại hội đồng cổ đông quyết định và
được cơ quan Nhà nước có thêm quyền chấp nhận, thủ tục xác nhận vốn điều
lệ được thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền .
Công ty đã xây lắp nhiều công trình đường dây và trạm biến áp 500KV
như trạm biến áp 500KV Hoà Bình; đường dây 500 KV Bắc – Nam, Pleiku –
Phú Lâm, Pleiku – Thường Tín; trạm 220KV: Việt Trì, Tràng Bạch, Nghi
Sơn, Sóc Sơn; trạm biến áp 110KV: Lạc Sơn, Thái Nguyên, Phú Thọ, …;
đường dây 220KV: Phả Lại – Bắc Giang, Bắc Giang – Thái Nguyên, Na
Dương – Lạng Sơn…;đường dây 110 KV: Thái Bình – Thái Thụy, Huế -
Đồng Hới, Bắc Cạn – Chợ Đồn…; thi công xây lắp hệ thống cấp thoát nước
như: hệ thống cấp thoát nước thành phố Hạ Long; bốn tỉnh Miền Trung
(SP5); Thi công lắp đặt điện nước cho công trình công nghiệp như : Hệ thống
điện nước khách sạn Deawoo, Tây Hồ …; thi công và quản lý vận hành hệ
thống điện nước cho các công trình thuỷ điện : SêSan 3, SêSan 3A, SêSan 4,
Sơn La, Thí nghiệm hiệu chỉnh các nhà máy thuỷ điện : RyNinhll, Nà lơi ,
Nậm Mu, Cần Đơn…
Qua hơn 40 năm phát triển và trưởng thành cùng Tổng công ty Sông
Đà, Công ty Cổ phần Sông Đà 11 đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực thi công xây lắp và điều hành sản xuất. Hiện nay công ty có một đội
ngũ 1500 cán bộ kỹ thuật , cử nhân, công nhân lành nghề (trong đó có gần
300 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và trên đại học). Chú trọng đầu tư đổi
mới trang thiết bị xe máy chủ yếu cho xây lắp đường dây và trạm, gia công cơ
khí , thí nghiệm hiệu chỉnh điện …
2.Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 11-3
Xí nghiệp Sông Đà 11-3 là thành viên cuả công ty cổ phần Sông Đà 11,
tiền thân là Xí nghiệp xây lắp điện nước số 1. Sau đổi tên thành chi nhánh
Công ty xây lắp năng lượng Sông Đà 11 tại Hà Nội theo Quyết định số 66
TCT- TCLĐ ngày 30/ 4/ 1993 của Tổng giám đốc Tổng công ty xây dựng
Sông Đà. Tháng 12 /1998 sau khi công ty chuyển trụ sở từ Yaly ra Hà Đông
chi nhánh được đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp năng lượng Sông Đà 11-3
theo Quyết định số 19 TCT – TCLĐ ngày 16/12/1998 của Tổng công ty và
Quyết định số 267 QĐ - UB của Uỷ ban Nhân Dân thành phố Hà Nội.
Các ngành nghề kinh doanh của Xí nghiệp cũng giống như Công ty.
Nhưng Xí nghiệp 11-3 chủ yếu kinh doanh trên lĩnh vực xây lắp và năng
lượng như : Xây dựng Trạm biến áp, đường dây tải điện, kinh doanh nước,
điện và lắp đặt các thiết bị máy móc phục vụ các nhà máy…
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, qua nhiều lần đổi tên, bổ
sung chức danh, nhiệm vụ . Xí nghiệp không ngừng lớn mạnh về quy mô, tổ
chức sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, đời sống vật chất và tinh thần
của người lao động ngày một nâng cao.
1.3. Các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh quá trình hình thành và phát triển của
doanh nghiệp
Công ty CP Sông Đà 11
Xí nghiệp Sông Đà 11-3-MST: 0500313811-003
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Phần I – lãi, lỗ
ĐVT: Đồng
CHỈ TIÊU MÃ
SỐ NĂM 2004 NĂM 2005
1 2 4 4
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 9.704.272.558 13.410.221.120
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07) 03
+ Chiết khấu thương mại 04
+ Giảm giá hàng bán 05
+ Hàng bán bị trả lại 06
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
phải nộp 07
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-03) 10 9.704.272.558 13.410.221.120
2. Giá vốn hàng bán 11 9.036.784.450 12.403.875.255
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
(20 =10 – 11)
20 667.488.108 1.006.345.865
4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 87.974.947 126.797.887
5. Chi phí tài chính 22 100.350.966 (255.346.980)
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 99.865.604 (257.848.141)
6. Chi phí bán hàng 24 0
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 583.132.139 1.123.661.489
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
[30 =20 +(21 – 22) –(24+25)]
30 71.979.950 264.829.243
9. Thu nhập khác 31 55.000
10. Chi phí khác 32 4.462.269
11. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 0 (4.407.269)
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50 = 30
+40) 50 74.979.950 260.421.974
13. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 51
14. Lợi nhuận sau thuế
(60 =50 – 51) 60 71.979.950 260.421.974
Một số chỉ tiêu khác
STT Chỉ tiêu
ĐVT Kế h\oạch năm
2005
Thực hiện
năm 2005
Tỷ lệ HT/KH
năm 2005
I
Các khoản nộp ngân
sách
Nghìn
đồng 1.754.660 1.120.087 64%
- Thuế GTGT phải
nộp
Nghìn
đồng 1.284.933 1.117.087 87%
II
Tiền lương và thu
nhập
1
Lao động có đến cuối
kỳ
Người 260 210 81%
2
Tổng quỹ lươmg phải
trả
Nghìn
đồng 5.700.000 2.217.363 39%
3
Các khoản thu nhập
khác
Nghìn
đồng 150.000 28.350 19%
4 Tổng thu nhập 5.850.000 2.245.713 38%
5
Tiền lương bq/người/
tháng
1900 1.478 77%
6
Thu nhập bq/ người/
thnáng
1.950 1.497 77%
2. Đặc điểm quy trình công nghệ
Do đặc điểm riêng có của ngành xây dựng là công trình được xây
dựng thường kéo dài trong nhiều năm, quá trình hạch toán kế toán phức tạp.
Vì vậy, Công ty Sông Đà 11 và Xí nghiệp 11- 3 thường áp dụng hình thức
khoán gọn, khoán 1 hoặc khoán một số khoản chi phí đối với các công trình
trúng thầu hoặc giao thầu
Hợp đồng
kinh tế ký A
Hợp đồng giao
nhận khoán
Ứng vốn thi công lần đầu
(Tiến độ, kế hoạch sử dụng vốn)
Thi công công trình
- ứng vốn tiếp theo
- ứng vốn tối đa 70% giá trị thực
hiện
- Có xác nhận của phòng kỹ
thuật và phòng kinh tế- kế hoạch
Thanh toán tạm ứng
- Chứng từ thanh toán đảm bảo
hợp pháp hợp lệ
- Phân theo các khoản mục NVL
trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung
Hoàn thành công trình
Sau khi bàn giao toàn bộ công
trình cho chủ đầu tư, tiến hành
quyết toán giá trị công trình
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
* Sơ đồ tổ chức