Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÝ THỊ LAN
GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH CAO BẰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thái Nguyên, năm 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÝ THỊ LAN
GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
HUYỆN BẢO LÂM, TỈNH CAO BẰNG
Ngành: Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học)
Mã số: 8.14.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn: T.S. Nguyễn Thị Thu Hằng
Thái Nguyên, năm 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác, các thông tin trích dẫn trong luận văn
đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn
Lý Thị Lan
XÁC NHẬN
CỦA KHOA CHUYÊN MÔN
XÁC NHẬN
CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN
TS. Nguyễn Thị Thu Hằng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn
Thị Thu Hằng, người đã tận tâm, nhiệt tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Giáo dục Tiểu học -
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong
suốt thời gian tôi học tập và nghiên cứu tại đây.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của các thầy cô giáo
và các em học sinh trường PTDTBT TH&THCS Thạch Lâm, Trường TH Sác
Ngà, Trường Tiểu học Nà Thằn, Trường Tiểu học Nà Ca, Trường Tiểu học
Mông Ân huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình khảo sát và thực nghiệm sư phạm.
Để hoàn thành luận văn: “Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu
học người dân tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng” tôi đã sử dụng,
kế thừa có chọn lọc các nghiên cứu của các tác giả đi trước, đồng thời nhận
được rất nhiều sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy, cô giáo; sự giúp đỡ của bạn
bè, người thân đã động viên tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để hoàn thành tốt luận văn nhưng
chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lý Thị Lan
iii
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn...........................................................................................................ii
Mục lục ...............................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt.....................................................................................iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................... 6
1.1.1. Khái quát nghiên cứu về kỹ năng giao tiếp ở các nước trên thế giới..... 6
1.1.2. Khái quát một số nghiên cứu về kỹ năng giao tiếp ở Việt Nam ............ 7
1.1.3. Kết luận chung........................................................................................ 9
1.2. Một số khái niệm công cụ ....................................................................... 11
1.2.1. Kỹ năng ................................................................................................ 11
1.2.2. Giao tiếp ............................................................................................... 12
1.2.3. Kỹ năng giao tiếp.................................................................................. 14
1.2.4. Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu học................................ 18
1.3. Quá trình giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu học người dân
tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh cao Bằng................................................... 23
1.3.1. Khái quát đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội huyện Bảo Lâm, tỉnh
Cao Bằng ........................................................................................................ 23
iv
1.3.2. Đặc điểm tâm sinh lý và kỹ năng giao tiếp của học sinh tiểu học
người dân tộc thiếu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng................................. 24
1.3.3. Vai trò của giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu học người
dân tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng........................................... 26
1.4. Thực trạng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu học người dân
tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.................................................. 27
1.4.1. Tổ chức điều tra khảo sát thực trạng .................................................... 27
1.4.2.Kết quả điều tra thực trạng.................................................................... 28
1.4.3. Nhận xét chung..................................................................................... 32
1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................... 33
Chƣơng 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HUYỆN
BẢO LÂM, TỈNH CAO BẰNG .................................................................... 35
2.1. Căn cứ đề xuất các biện pháp.................................................................. 35
2.2. Một số biện pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu học người
dân tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng........................................... 36
2.2.1. Tạo động cơ học tập và nhu cầu giao tiếp cho học sinh tiểu học
người dân tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng................................. 36
2.2.2. Tổ chức dạy học bài học tích hợp giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng .... 41
2.2.3. Kết hợp dạy học các môn học với việc tổ chức các hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu
học người dân tộc thiểu số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.......................... 45
2.2.4. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong việc thực
hiện giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu
số huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng................................................................. 49
2.2.5. Điều kiện thực hiện các biện pháp ....................................................... 51
2.3. Kết luận chương 2 ................................................................................... 52
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM....................................................... 54
v
3.1. Mục đích thực nghiệm............................................................................. 54
3.2. Đối tượng và qui mô thực nghiệm .......................................................... 54
3.3. Nội dung thực nghiệm............................................................................. 55
3.4. Tổ chức thực nghiệm............................................................................... 57
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm................................................................. 58
3.5.1. Tiêu chí đánh giá .................................................................................. 58
3.5.2. Kết quả đánh giá................................................................................... 58
3.6. Kết luận chung......................................................................................... 67
3.7. Kết luận chương 3 ................................................................................... 67
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT............................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 71
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BT : Bài tập
CBQL : Cán bộ quản lí
DTTS : Dân tộc thiểu số
GD : Giáo dục
GDKNGT : Giáo dục kỹ năng giao tiếp
GV : Giáo viên
HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HS : Học sinh
HSTH : Học sinh tiểu học
KNGT : Kỹ năng giao tiếp
NXB : Nhà xuất bản
PTDT : Phổ thông dân tộc
PTDTBT TH&THCS : Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và
Trung học cơ sở
SGK : Sách giáo khoa
TN - ĐC : Thực nghiệm - Đối chứng
UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá
của Liên Hợp Quốc
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nhận thức về khái niệm KNGT ........................................................29
Bảng 1.2. Sự cần thiết của các KNGT cần giáo dục cho HSTH người DTTS
huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng ................................................................30
Bảng 1.3. Nội dung GDKNGT cho HSTH người DTTS huyện Bảo Lâm,
tỉnh Cao Bằng ............................................................................................31
Bảng 1.4. Phương pháp GDKNGT cho HSTH người DTTS huyện Bảo
Lâm, tỉnh Cao Bằng..................................................................................32
Bảng 3.1. Bảng chọn mẫu thực nghiệm ............................................................54
Bảng 3.2. Kế hoạch thực nghiệm ......................................................................56
Bảng 3.3. Kết quả điểm kiểm tra môn Tập làm văn (lớp 2), môn Khoa học
(lớp 4) của nhóm TN và nhóm ĐC trước TN............................................60
Bảng 3.4. Kết quả điểm kiểm tra môn Tập làm văn (lớp 2), môn Khoa học
(lớp 4) trước và sau TN của nhóm ĐC......................................................61
Bảng 3.5. Kết quả điểm kiểm tra môn Tập làm văn (lớp 2), môn Khoa học
(lớp 4) trước và sau TN của nhóm TN ......................................................62
Bảng 3.6. Kết quả điểm kiểm tra môn Tập làm văn (lớp 2), môn Khoa học
(lớp 4) của nhóm TN và nhóm ĐC sau TN...............................................63
Bảng 3.7. Kết quả bày tỏ thái độ của HS khi học môn Tập làm văn (lớp 2)
và Khoa học (lớp 4)...................................................................................64
Bảng 3.8. Kết quả quan sát biểu hiện KNGT của HS khi học môn Tập làm
văn (lớp 2) và Khoa học (lớp 4) trước và sau khi TN...............................65
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong xu thế hội nhập và phát triển, giáo dục con người vừa là
mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển. Vấn đề đặt ra cho mỗi quốc gia là
muốn hội nhập và phát triển đất nước thì phải phát triển con người. Trong xã
hội hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều quan tâm đến vấn đề phát
triển con người. Trước bối cảnh toàn cầu hóa, UNESCO đã đề xuất bốn trụ cột
của nền giáo dục là “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự
khẳng định mình” trong đó mục tiêu “học để cùng chung sống” được coi là một
trong các trụ cột quan trọng. Và vấn đề được đặt ra: “Kỹ năng nào là cần thiết
cho mỗi con người để thành công trong công việc và cuộc sống?”, một trong
những kỹ năng đòi hỏi ở một con người để thành công cả trong công việc và
cuộc sống phải có “kỹ năng giao tiếp”. Giao tiếp là một hoạt động không thể
thiếu trong cuộc sống hằng ngày, nhờ có KNGT mà con người có thể chung
sống và hòa nhập trong một xã hội không ngừng biến đổi. Đặc biệt KNGT được
coi là chìa khóa để mở cửa cho sự thành công của mỗi con người. Để mang lại
sự thành công lớn trong cuộc sống và trong các hoạt động học tập, mỗi người
phải tự tìm hiểu, học hỏi và rèn luyện để hình thành KNGT.
1.2. Giao tiếp có vai trò rất lớn trong đời sống xã hội. Đối với HSTH,
KNGT giúp cho HS biết cách giải quyết những tình huống trong cuộc sống
hàng ngày, giúp các em nói những điều các em muốn nói và làm những việc
mà các em nên làm, các em biết lắng nghe và thấu hiểu người khác. Đồng
thời, giao tiếp giúp cho các em trao đổi tri thức trong học tập và rèn luyện,
chia sẻ các vấn đề trong cuộc sống, trong hoạt động và vui chơi. Nhờ có giao
tiếp mà HS biết cách bày tỏ thái độ và quan điểm của mình trong mối quan hệ
giữa gia đình, nhà trường và xã hội. Và việc rèn luyện KNGT cho HSTH là
một trong những hoạt động cần thiết khi các em bắt đầu chuyển hoạt động chủ
đạo từ vui chơi sang học tập. Vì vậy, lứa tuổi tiểu học là lứa tuổi hình thành
2
những nét tính cách nền tảng, những thói quen trong học tập và thói quen làm
việc sau này.
Giao tiếp rất quan trọng và cần thiết đối với trẻ em và lại càng cần thiết
và quan trọng hơn đối với trẻ em là người dân tộc thiểu số. Trẻ em người DTTS
khả năng giao tiếp rất kém. Các em thường bị động trước những tác động,
những kích thích giao tiếp bên ngoài. Vốn ngôn ngữ còn ít, kỹ năng nghe hiểu,
sử dụng từ ngữ còn hạn chế, giao tiếp với nhau chủ yếu bằng tiếng dân tộc. Trẻ
thiếu KNGT còn nói ngọng, rụt rè trong giao tiếp. Lứa tuổi tiểu học, việc hình
thành KNGT cho các em là một vấn đề không hề dễ dàng, không hề thuận lợi,
càng không thể thực hiện trong thời gian nhất định mà phải rèn luyện trong thời
gian lâu dài, hàng ngày.
1.3. Cao Bằng là một tỉnh miền núi phía Bắc, nền kinh tế còn nghèo
nàn, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Trong dân cư còn tồn tại nhiều
hủ tục lạc hậu, tỉ lệ mù chữ, tái mù cao so với cả nước. Trong các làng bản
còn sống co cụm, ít giao lưu với nhau, nền kinh tế tự canh, tự cung, tự cấp.
Chính vì vậy, người dân và các em HS nơi đây ngại giao tiếp, thậm chí không
biết cách giao tiếp. Phần lớn đồng bào DTTS, con cái vẫn xưng hô với cha
mẹ, ông bà là tao - mày, hoặc dùng từ nó để chỉ những nguời lớn tuổi. HSTH
người DTTS huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng do hạn chế về điều kiện kinh tế,
địa hình bị chia cắt nên HS dân tộc có nhiều nét khác biệt, vì vậy việc
GDKNGT còn gặp nhiều khó khăn.
1.4. Rèn KNGT cho HSTH, đặc biệt là HS người DTTS là việc làm cần
thiết giúp các em mạnh dạn, tự tin, bày tỏ sự cảm thông, hợp tác, giúp đỡ, tạo
được niềm tin trong học tập và rèn luyện. Góp phần hình thành những KNGT
cơ bản phù hợp với lứa tuổi, đặc điểm từng em góp phần tạo điều kiện cho các
em học lớp trên, đáp ứng yêu cầu của giáo dục hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc GDKNGT cho HSTH người
DTTS là việc làm rất cần thiết và vô cùng quan trọng nên chúng tôi đã mạnh