Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải SBT toán 8 chương 3 tam giác đồng dạng
PREMIUM
Số trang
97
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1069

Tài liệu đang bị lỗi

File tài liệu này hiện đang bị hỏng, chúng tôi đang cố gắng khắc phục.

Giải SBT toán 8 chương 3 tam giác đồng dạng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác

Bài 1 trang 82 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng sau

a) AB = 125cm, CD = 625cm;

b) EF = 45cm, E'F' = 13,5dm;

c) MN = 555cm, M'N' = 999cm;

d) PQ = 10101cm, P'Q' = 303,03m.

Lời giải:

a) Ta có:

AB 125 1

CD 625 5

= = .

b) Đổi: E'F'=13,5 dm = 135cm

Ta có:

EF 45 1

E'F' 135 3

= =

c) Ta có:

MN 555 5

M'N' 999 9

= =

d) Đổi: P'Q' : 303,03m = 30303 cm

Ta có:

PQ 10101 1

P'Q' 30303 3

= = .

Bài 2 trang 82 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Đoạn thẳng AB gấp năm lần đoạn

thẳng CD; đoạn thẳng A'B' gấp 7 lần đoạn thẳng CD.

a) Tính tỉ số của hai đoạn thẳng AB và A'B'.

b) Cho biết đoạn thẳng MN = 505cm và đoạn M'N' = 707cm, hỏi hai đoạn thẳng

AB, A'B' có tỉ lệ với hai đoạn thẳng MN và M'N' hay không?

Lời giải:

a) Chọn đoạn thẳng CD làm đơn vị.

Suy ra đoạn thẳng AB = 5 (đơn vị), đoạn thẳng A'B' = 7 (đơn vị).

Vậy:

AB 5

A'B' 7

= .

b) Ta có

MN 505 5

M'N' 707 7

= =

AB MN

A'B' M'N'

= nên AB và A'B' tỉ lệ với MN và M'N'.

Bài 3 trang 82 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tính độ dài x củạ đoạn thẳng trong

hình, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo cm.

Lời giải:

a) Trong tam giác ABC, ta có: MN // BC

Suy ra:

AM AN

MB NC

=

17 x 17

x 9. 15,3 cm

10 9 10

=  = = .

Vậy x = 15,3cm.

b) Trong tam giác PQR, ta có: EF // QR

Suy ra:

EP PE

PQ PR

=

16 20

x 20 15

16 20

x 35

35

x 16. 28(cm)

20

 =

+

 =

 = =

Bài 4 trang 83 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho hình thang ABCD có AB // CD

và AB < CD.

Đường thẳng song song với đáy AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự tại M và

N.

Chứng minh rằng:

a)

MA NB

AD BC

= ;

b)

MA NB

MD NC

= ;

c)

MD NC

DA CB

= .

Lời giải:

a) Gọi E là giao điểm của AD và BC

Trong tam giác EMN, ta có: AB // MN (gt)

Suy ra:

EA EB

MA NB

= (định lí Ta- let)

Suy ra:

EA MA

EB NB

= (1)

Trong tam giác EDC, ta có: AB // CD (gt)

Suy ra:

EA EB

AD BC

= (định lí Ta- let)

Suy ra:

EA AD

EB BC

= (2)

Từ (1) và (2) suy ra :

MA AD MA NB

NB BC AD BC

=  =

b) Ta có :

MA NB

AD BC

=

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

MA NB MA NB

AD MA BC NB MD NC

=  =

− −

c) Ta có:

MA NB

MD NC

= (câu b)

MD NC

MA NB

 = .

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

MD NC MD NC MD NC

MA NB MA MD NB NC DA BC

=  =  =

+ +

.

Bài 5 trang 83 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC. Từ điểm D trên

cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với các cạnh AB và AC, chúng cắt các

cạnh AC và AB theo thứ tự tại F và E.

Chứng minh rằng:

AE AF

1

AB AC

+ = .

Lời giải:

Trong tam giác ABC ta có: DE // AC (gt)

Suy ra:

AE CD

AB CB

= ( định lí Ta- let) (1).

Lại có: DF // AB (gt)

Suy ra:

AF BD

AC BC

= ( định lí Ta- let) (2).

Cộng từng vế (1) và (2) ta có:

AE AF CD BD CD BD BC

1

AB AC CB BC BC BC

+

+ = + = = = ( điều phải chứng minh).

Bài tập bổ sung

Bài 1.1 trang 83 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hai đoạn thẳng AB = 35cm, CD =

105cm tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' = 75cm và C'D'.

Đoạn thẳng C'D' có độ dài (theo đơn vị cm) là :

A. 25;

B. 49;

C. 225.

D. 315.

Lời giải:

Ta có: Hai đoạn thẳng AB = 35cm, CD = 105cm tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' =

75cm và C'D' nên:

AB A'B' 35 75

CD C'D' 105 C'D'

105 C'D' 75. 225

35

=  =

 = =

Chọn C.

Bài 1.2 trang 83 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Tam giác ABC vuông tại A có đường

cao là AD (D ∈ BC). Từ D, kẻ DE vuông góc với AB (E ∈ AB) và DF vuông góc

với AC (F ∈ AC).

Hỏi rằng, khi độ dài các cạnh AB, AC thay đổi thì tổng

AE AF

AB AC

+

có thay đổi hay

không? Vì sao?

Lời giải:

Vì DE và CA cùng vuông góc với AB, do đó DE // AC.

Theo định lí Ta-lét, ta có:

AE CD

(1)

AB CB

=

Tương tự, ta có: DF // AB, do đó:

AF BD

(2)

AC BC

=

Cộng các vế tương ứng của (1) và (2), ta có:

AE AF CD BD CD BD BC

1

AB AC CB BC BC BC

+

+ = + = = =

Tổng

AE AF

AB AC

+ không thay đổi vì luôn có giá trị bằng 1.

Vậy : Khi độ dài cạnh góc vuông AB, AC của tam giác vuông ABC thay đổi thì

tổng

AE AF

AB AC

+ luôn luôn không thay đổi. Tổng đó luôn có giá trị bằng 1.

Bài 2:Địnhlí đảo và hệquả của định líTa-lét

Bài 6 trang 84 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có cạnh BC = a.

Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E kẻ các đường

thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự tại M và N. Tính theo a độ dài các

đoạn thẳng DM và EN.

Lời giải:

Ta có: AD = DE = EB =

1

AB

3

(giả thiết) (1)

Suy ra: AE = AD + DE =

2

AB

3

(2)

Trong ΔABC, ta có: DM // BC (gt)

Nên

AD DM

AB BC

= (Hệ quả định lí Ta-lét)

Suy ra :

AD DM

AB a

= (3)

Từ (1) và (3) suy ra:

DM 1

a 3

=

Suy ra:

a

DM

3

= .

Trong ΔABC, ta có: EN // BC (gt)

Suy ra:

AE EN

AB BC

= ( hệ quả định lí Ta- let).

Suy ra:

AE EN

AB a

= (4)

Từ (2) và (4) suy ra:

EN 2

a 3

= hay

2a

EN

3

= .

Bài 7 trang 84 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Cho hình vẽ bên

Cho biết MN // BC, AB = 25cm, BC = 45cm, AM = 16cm, AN = 10cm

Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng MN, AC.

Lời giải:

Ta có: MN // BC (gt), áp dụng hệ quả của định lý Ta – lét suy ra:

Suy ra:

AN AM MN

AB AC BC

= = (Hệ quả định lí Ta-lét)

10 16 x

25 y 45

10 25

x 45. 18; y 16. 40

25 10

 = =

 = = = =

Vậy x = 18; y = 40.

Bài 8 trang 84 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Hình vẽ cho biết tam giác ABC vuông

tại A, MN // BC, AB = 24cm, AM = 16cm, AN = 12cm. Tính độ dài x, y của các

đoạn thẳng NC, BC.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!