Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp tài chính hỗ trợ hộ ngư dân phát triển hoạt động khai thác thủy sản ở Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------
HỒ THỊ HOÀI THU
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------
HỒ THỊ HOÀI THU
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số : 62.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. ĐOÀN MINH PHỤNG
2. PGS,TS. VŨ THỊ BẠCH TUYẾT
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa
học của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Đoàn
Minh Phụng và PGS.TS Vũ Thị Bạch Tuyết. Các số liệu trích
dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Những kết quả nêu trong luận
án là quá trình lao động trung thực của tôi.
Tác giả luận án
Hồ Thị Hoài Thu
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ............................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ..........................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................viii
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án ........................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................14
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................15
5. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu................................................................16
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................................18
7. Kết cấu của đề tài nghiên cứu........................................................................................18
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ
DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN .............................19
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỘ NGƯ DÂN VÀ HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN ...............................................19
1.1.1. Hộ ngư dân và hộ ngư dân hoạt động khai thác thủy sản............................19
1.1.2. Hỗ trợ hộ ngư dân phát triển hoạt động khai thác thủy sản.........................26
1.2. GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN.............................................................37
1.2.1. Khát quát về giải pháp tài chính....................................................................37
1.2.2. Nội dung các giải pháp tài chính hỗ trợ hộ ngư dân phát triển hoạt
động khai thác thủy sản ................................................................................39
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá tác động tổng hợp của các giải pháp tài chính
đến hộ ngư dân hoạt động khai thác thủy sản .............................................54
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các giải pháp tài chính
hỗ trợ hộ ngư dân phát triển hoạt động khai thác thủy sản.........................57
1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP TÀI
CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC THỦY SẢN VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM ..................................60
1.3.1. Kinh nghiệm một số nước .............................................................................60
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam........................................................66
Kết luận chương 1 ....................................................................................................68
iii
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ
NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở
VIỆT NAM........................................................................................................................69
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HỘ NGƯ DÂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY
SẢN Ở VIỆT NAM..................................................................................................69
2.1.1. Thuận lợi, khó khăn và các ngư trường khai thác của hộ ngư dân
hoạt động khai thác thủy sản ........................................................................69
2.1.2. Quy mô và cơ cấu hộ ngư dân hoạt động khai thác thủy sản......................75
2.1.3. Kết quả hoạt động khai thác thủy sản của hộ ngư dân thời gian qua..........79
2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ
NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở
VIỆT NAM................................................................................................................83
2.2.1. Khái quát các chính sách của Nhà nước về giải pháp tài chính hỗ
trợ hộ ngư dân phát triển hoạt động khai thác thủy sản..............................83
2.2.2. Tình hình thực hiện các giải pháp tài chính hỗ trợ hộ ngư dân phát
triển hoạt động khai thác thủy sản ...............................................................86
2.3. TÁC ĐỘNG TỔNG HỢP CỦA CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ
ĐẾN HỘ NGƯ DÂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở
VIỆT NAM..............................................................................................................129
2.3.1. Năng lực khai thác .......................................................................................129
2.3.2. Trình độ lao động.........................................................................................134
2.3.3. Thu nhập từ hoạt động khai thác thủy sản..................................................136
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÁC GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ
NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở
VIỆT NAM THỜI GIAN QUA.............................................................................139
2.4.1. Thành công đạt được....................................................................................139
2.4.2. Hạn chế .........................................................................................................142
2.4.3. Nguyên nhân tồn tại.....................................................................................143
Kết luận chương 2 ..................................................................................................144
Chương 3: HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ
NGƯ DÂN PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở
VIỆT NAM......................................................................................................................145
3.1. BỐI CẢNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC
GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỘ KINH DOANH
TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC THỦY SẢN Ở VIỆT NAM ......................145
3.1.1. Bối cảnh trong nước.....................................................................................145
3.1.2. Bối cảnh quốc tế...........................................................................................145
iv
3.2. PHƯƠNG ÁN QUY NHOẠCH KHAI THÁC THỦY SẢN ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN 2030 .........................................................................................147
3.2.1. Quy hoạch sản lượng khai thác thủy sản ....................................................147
3.2.2. Quy hoạch cơ cấu tàu thuyền khai thác thủy sản.......................................148
3.3.3. Quy hoạch cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá..................................................150
3.3. QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở VIỆT NAM........151
3.3.1. Hỗ trợ phải góp phần bảo vệ an ninh, chủ quyền biển đảo quốc gia ........151
3.3.2. Phù hợp với đặc điểm của ngành khai thác thủy sản.................................151
3.3.3. Phù hợp với quy hoạch phát triển ngành khai thác thủy sản của
Nhà nước .....................................................................................................152
3.3.4. Các phương thức hỗ trợ phải đa dạng.........................................................153
3.3.5. Giảm hỗ trợ phát triển theo chiều rộng, tăng cường hỗ trợ phát
triển theo chiều sâu .....................................................................................153
3.3.6. Hỗ trợ phải góp phần phát triển hoạt động khai thác thủy sản có
trách nhiệm và bền vững ............................................................................154
3.4. HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TRỢ HỘ NGƯ DÂN
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở VIỆT NAM........154
3.4.1. Hoàn thiện chính sách chi ngân sách nhà nước..........................................154
3.4.2. Hoàn thiện chính sách thuế..........................................................................162
3.4.3. Hoàn thiện chính sách tín dụng...................................................................165
3.4.4. Hoàn thiện chính sách bảo hiểm .................................................................172
3.5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN..........................................................................................177
3.5.1. Phối hợp đồng bộ các giải pháp tài chính trong hỗ trợ hộ ngư dân
phát triển hoạt động khai thác thủy sản (đặc biệt áp dụng trong
điều kiện khai thác hải sản xa bờ)..............................................................177
3.5.2. Nguồn vốn và cơ chế thực hiện chính sách................................................180
3.6. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................181
3.6.1. Thủ tướng Chính phủ và các bộ ngành.......................................................181
3.6.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương .........................183
3.6.3. Các Hội, Hiệp hội thủy sản..........................................................................184
Kết luận chương 3 ..................................................................................................184
KẾT LUẬN .....................................................................................................................186
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam
The Vietnam Bank for
Agriculture and Rural
Development
BTC Bộ Tài Chính Ministry of Finance
BFAR Cơ quan Nguồn lực thủy hải sản và
Nông nghiệp Philippins
The Bureau of Fisheries and
Aquatic Resources Philippine
BQ Bình quân Average
BQCS Bình quân công suất Capacity Average
BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam
Bank for Investment and
Development of Vietnam
CP Chi phí Cost
CPBQ Chi phí bình quân Cost Average
DTBQ Doanh thu bình quân Revenue Average
DNBH Doanh nghiệp bảo hiểm Insurance Business
DTTS Dân tộc thiểu số Ethnic minority
DVHC Dịch vụ hậu cần Logistic Service
ĐBXB Đánh bắt xa bờ Offshore fishing
ĐVT Đơn vị tính Unit
KH - CN Khoa học - Công nghệ Science & Technology
KTTS Khai thác thủy sản Capture fisheries
FAO Quy tắc xử sự nghề cá có trách
nhiệm
Code of Conduct for Responsible
Fisheries
EC Uỷ ban Châu Âu European Commission
HTX Hợp tác xã Cooperative
GTGT Gía trị gia tăng Added Value
IMO Tổ chức hàng hải quốc tế Internationnal maritime
organization
vi
IPOA Kế hoạch hành động quốc tế International action plan
IUU Hàng thủy sản khai thác trái phép Illegal fishing
LĐ Lao động Labor
MC Năng lực khai thác Mining Capacity/ national plan of
action
MHB Ngân hàng nhà đồng bằng song
Cửu Long
Mekong Delta Housing
Development Bank
NHNN Ngân hàng Nhà nước State Bank
NHTM Ngân hàng thương mại Commercial Bank
NHTM NN Ngân hàng thương mại Nhà nước State commercial bank
NSĐP Ngân sách địa phương Local budget
NSNN Ngân sách Nhà nước State Budget
NT Ngư trường Fishing Grounds
TCTD Tổ chức tín dụng Credit Intitutions
TĐTTBQ Tốc độ tăng trưởng bình quân Average growth rate
TNCN Thu nhập cá nhân Personal Income
TSCĐ
UBNN
Tài sản cố định
Uỷ ban nhân dân
Fixed assets
People’s Committee
VIETCOMBANK Ngân hàng ngoại thương Việt Nam Joint Stock Commercial Bank for
Foreign Trade of Vietnam
VIETINBANK Ngân hàng công thương Việt Nam Vietnam Joint Stock Commercial
Bank for Industry and Trade
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu Nội dung bảng Trang
Bảng 2.1: Bảng phân bổ hộ KTTS giai đoạn 2010 - 2016.................................................. 76
Bảng 2.2: Sản lượng khai thác thủy sản giai đoạn 2012 - 2016.......................................... 81
Bảng 2.3: Sản lượng khai thác thủy sản phân theo vùng địa lý.......................................... 83
Bảng 2.4: Tình hình cấp bù chênh lệch lãi suất theo Nghị định 67/2014/NĐ - CP........102
Bảng 2.5: Bảng mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình......................................108
Bảng 2.6: Bảng thuế môn bài phải nộp giai đoạn 2010 - 2016.........................................108
Bảng 2.7: Mức lãi suất cho vay theo Nghị định 67/2014/NĐ - CP..................................111
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ - CP của các NHTM (theo
thống kê của NHNN).........................................................................................112
Bảng 2.9: Kết quả thẩm định, phê duyệt danh sách đóng mới, nâng cấp tàu cá
theo Nghị Định 67/2014/NĐ - CP (tính đến ngày 31/12/2016)....................131
Bảng 2.10: Kết quả cho vay chủ tàu đóng mới, nâng cấp tàu theo Nghị định
67/2014/NĐ - CP (tính đến ngày 31/12/2016)................................................133
Bảng 2.11: Đặc điểm lao động của hộ KTTS giai đoạn 2010 - 2016..............................134
Bảng 2.12: Đặc điểm doanh thu - chi phí của hộ KTTS giai đoạn 2010 - 2016.............137
Bảng 3.1: Quy hoạch sản lượng khai thác thủy sản...........................................................148
Bảng 3.2: Quy hoạch sản lượng khai thác hải sản theo vùng ...........................................148
Bảng 3.3: Quy hoạch tàu thuyền KTTS năm 2020, định hướng 2030 ............................149
Bảng 3.4: Quy hoạch tàu thuyền khai thác theo vùng đến năm 2020,.............................149
Bảng 3.5: Quy hoạch tàu cá > 90CV theo vùng đến năm 2020 định hướng 2030.........150
Bảng 3.6: Quy hoạch cảng cá, bến cá đến năm 2020 ........................................................150
Bảng 3.7: Quy hoạch khu neo đậu tàu cá đến năm 2020 ..................................................150
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu Nội dung biểu đồ Trang
Biểu đồ 2.1: Top 10 thị trường nhập khẩu thủy sản của Việt Nam 11 tháng
đầu năm 2015 (1.000 USD).................................................................82
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ % số hộ được hỗ trợ xăng dầu cho tàu thuyền đánh cá...............96
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ % số hộ khai thác thủy sản nhận được tín dụng ưu đãi đối
với người nghèo.................................................................................120
Biểu đồ 2.4: Sự phân bố tàu theo khu vực ..............................................................130
Biểu đồ 2.5: Biến động tàu thuyền theo công suất, số lượng..................................132
Biều đồ 2.6: Thu nhập bình quân đầu người của hộ ...............................................136
Biều đồ 2.7: Tỷ lệ % thu từ hoạt động KTTS .........................................................138
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu Nội dung sơ đồ Trang
Sơ đồ: Các yếu tố chi phí chuyến biển......................................................................30
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước nhiệt đới và cận nhiệt đới với bờ biển kéo dài, có một
tiềm năng vô cùng dồi dào về mặt nước, một tài nguyên sinh học đa dạng, quý
hiếm, rất thuận lợi cho hoạt động khai thác thủy sản (KTTS).
Bờ biển có chiều dài 3260km, với 112 cửa sông lạch, trung bình cứ 100km2
diện tích tự nhiên lại có 1km bờ biển và gần 30km bờ biển lại có cửa sông lạch. Trong
số 63 tỉnh/thành phố, có 28 tỉnh ven biển và dân số hơn 44,2 triệu người, chiếm khoảng
50,34% tổng dân số cả nước. Vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam có diện tích
trên 1 triệu km2
, gấp hơn 3 lần vùng lãnh thổ trên đất liền. Trong vùng biển có hơn
3.000 hòn đảo lớn nhỏ, nhiều vùng vịnh, vũng, eo ngách [62], các dòng hải lưu vừa là
ngư trường khai thác hải sản và là nơi xây dựng các khu căn cứ hậu cần nghề cá.
Trong những năm qua, KTTS nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ
và đóng một phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành thủy sản, từng bước
chuyển biến tích cực theo hướng trở thành nghề cá cơ giới, tăng cường khai khác ở
vùng biển xa bờ nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm khai thác. Tính
đến hết năm 2015, cả nước có 128.000 tàu cá, trong đó tàu đánh bắt hải sản xa bờ
(công suất >90 CV) khoảng 24.000 chiếc, sản lượng khai thác thủy sản từ 1,65 triệu
tấn (năm 2005) tăng lên hơn 3,1 triệu tấn (năm 2016). Sự phát triển trong hoạt động
khai thác thủy sản đã góp phần đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm quốc gia,
tạo ra nguồn nguyên liệu với khối lượng lớn và có chất lượng cho chế biến thủy sản,
đảm bảo được nhịp độ tăng trưởng ổn định cho tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Hệ thống cảng cá, bến cá tại các tỉnh ven biển đã bước đầu được hình thành
tạo điều kiện về cơ sở hậu cần dịch vụ cho phát triển KTTS. Chất lượng sản phẩm
sau khai thác tuy chưa được nâng cao nhưng tiêu thụ sản phẩm khai thác đã được
cải thiện, tạo điều kiện ổn định cuộc sống ngư dân.
Công tác thông tin liên lạc để nắm bắt hoạt động của tàu cá cũng được nâng
cấp, tạo kênh thông tin hai chiều giữa tàu và bờ phục vụ cho điều hành sản xuất,
phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn.
KTTS có được những thành tựu kể trên phải kể đến là nhờ sự nỗ lực của Nhà
nước trong việc đưa ra các giải pháp tài chính thiết thực để hỗ trợ cho ngư dân, như:
2
chi ngân sách cho cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá; cho vay tín dụng ưu đãi
để đóng mới, cải hoán và nâng cấp tàu cá; miễn, giảm các thuế; hỗ trợ phí bảo
hiểm…Tuy nhiên, cùng với sự phát triển, ngành KTTS còn phải đối diện với rất
nhiều khó khăn và thách thức do các giải pháp tài chính đưa ra chưa phát huy hết
hiệu quả. Điều này dẫn tới:
- Vốn ngân sách bị sử dụng lãng phí.
- Ngư dân thì thiếu tiền để đóng mới, nâng cấp và cải hoán tàu thuyền.
công suất lớn, đánh bắt xa bờ.
- Hoạt động bảo hiểm thì thu hút không đủ lớn số lượng ngư dân tham gia
do việc chi trả bảo hiểm khó khăn, thủ tục bảo hiểm rườm rà…
Mặt khác, nhiều khi cách thức hỗ trợ của các giải pháp tài chính này còn chưa
phù hợp với thực tế. Do đó, để nâng cao hiệu quả hoạt động KTTS, phát huy thế
mạnh, tiềm năng của ngành, góp phần cải thiện mức sống của ngư dân thì Nhà nước
cần rà soát lại các giải pháp tài chính hỗ trợ ngư dân hiện có, đồng thời hoàn thiện
những giải pháp tài chính đó cho phù hợp với điều kiện hiện nay. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu, hoàn thiện các giải pháp tài chính hỗ trợ hoạt động KTTS sẽ góp phần
cải thiện năng lực khai thác của ngư dân, tăng thu nhập và ổn định cuộc sống.
Ở Việt Nam cho đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách tổng hợp
cả lý luận và thực tiễn về các giải pháp tài chính hỗ trợ hộ ngư dân hoạt động
KTTS. Do đó, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp tài chính hỗ trợ hộ
ngư dân phát triển hoạt động khai thác thủy sản ở Việt Nam” làm luận án tiến sĩ
của mình, với hy vọng rằng kết quả nghiên cứu của luận án sẽ không chỉ đóng góp
về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc trong việc hỗ trợ hộ ngư dân
thực hiện hoạt động KTTS trong giai đoạn hiện nay.
2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
2.1. Các công trình nghiên cứu về khai thác thủy sản và giải pháp tài chính hỗ
trợ hộ ngư dân phát triển hoạt động KTTS ở nước ngoài
Thế kỷ thứ XXI được xem là “Thế kỷ của đại dương”. Thực tế cho thấy, sự
phát triển mạnh mẽ của thế giới, đặc biệt của các quốc gia có biển đã minh chứng rõ
ràng về dự báo ấy. Ngày nay, kinh tế biển được các nước quan tâm chú ý và nghiên
cứu, không chỉ riêng đối với Việt Nam, trong đó ngành công nghiệp khai thác thủy
sản là một trong các ngành được ưu tiên phát triển bên cạnh nuôi trồng và chế biến.
3
1, Tài liệu: Hội nghị về luật hàng hải quốc tế năm 1982 đề cập đến việc gia
tăng đánh bắt cá bất hợp pháp, không được kiểm soát và không được báo cáo
(IUU), bao gồm giả mạo thông tin tàu của các chủ tàu, đăng ký trùng tàu đánh cá,
đánh cá không đăng ký và không có giấy phép…Khai thác IUU đã trở thành một
vấn đề có ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế của nhiều nước.
Trong nỗ lực để chống đánh bắt cá IUU, một loạt công cụ thủy sản quốc tế
được áp đặt đòi hỏi các quốc gia phải thực hiện kiểm soát có hiệu quả trên các tàu
đánh cá treo là cờ của họ và Kế hoạch Hành động Quốc tế không ràng buộc của tổ
chức Lương thực và Nông nghiệp thế giới (FAO) để ngăn chặn, ngăn ngừa và loại
bỏ hành vi đánh bắt cá bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định. Kinh
nghiệm của FAO cho thấy không thể quản lý hiệu quả nghề cá khi không có sự loại
trừ những nguyên nhân cơ bản đằng sau như: đầu tư quá mức vào đội tàu và cơ sở
hạ tầng của thời gian trước đó.
2, Cuốn “ Khai thác đại dương” (1983) của Michael Besquery do Nguyễn
Dương và Bùi Ngô Song dịch đã làm rõ các khái niệm về đại dương học, hải
dương học cũng như sự phong phú, đa dạng của các nguồn tài nguyên đại dương,
gồm: nguồn lợi hải sản, năng lượng…qua đó thấy được tiềm năng to lớn của đại
dương và khai thác chúng như thế nào cho phù hợp để phục vụ tối ưu nhu cầu
của con người.
3, Cuốn “Chiến lược khai thác biển của Trung Quốc” (1990) của nhóm tác
giả Dương Kim Thâm và Lương Hải Tân, Hoàng Minh Lỗ [81] cũng đã đề cập một
cách toàn diện về các vấn đề như: khai thác hải sản, hàng hải, công tác điều tra tài
nguyên biển…Đặc biệt là những nghiên cứu về ngành khai thác hải sản, các tác giả
không chỉ dừng lại ở việc đưa ra những dự báo trữ lượng có thể khai thác mà còn dự
báo về nhu cầu tiêu thụ cũng như mục tiêu, biện pháp và chính sách trong quản lý
nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả các nguồn lợi hiện có.
4, Tài liệu hội thảo: Quản lý năng lực khai thác được FAO tổ chức vào cuối
những năm 90 nhằm thảo luận các biện pháp và kế hoạch hành động quốc tế
(IPOA) về quản lý năng lực khai thác. Hội thảo khuyến khích các quốc gia trên thế
giới xây dựng, phê chuẩn và thực hiện kế hoạch hành động quốc gia để quản lý
năng lực khai thác theo 3 giai đoạn là xây dựng, phê duyệt và thực hiện kế hoạch
hành động quốc gia.
4
Hội thảo còn đề cập đến việc các tổ chức quản lý nghề cá khu vực cần thể
hiện vai trò và trách nhiệm của mình trong việc xây dựng các biện pháp nhằm quản
lý năng lực khai thác trong khu vực, đặc biệt là các tổ chức quản lý nghề cá ngừ trên
thế giới. Các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các quốc gia trên thế giới cần tiến
hành xây dựng các kế hoạch hành động quốc gia nhằm quản lý năng lực khai thác
trong vùng biển thuộc đặc quyền kinh tế và tài phán của mình. Các nước như: Úc,
Đài Loan, Philippins, Bangladesh, Malaysia, Bruney, Namibia, Pakistan…Mặc dù
có sự khác nhau về mục tiêu và nội dung thực hiện nhưng các kế hoạch hành động
quốc gia đều định rõ việc cắt giảm tối đa năng lực khai thác đối với loại nghề đang
khai thác vượt quá khả năng cho phép của nguồn lợi.
Sau một thời gian thực hiện, các kế hoạch hành động của các quốc gia đã
được đánh giá là đem lại tác động tích cực trong việc kiểm soát năng lực khai thác
hợp lý, đảm bảo khôi phục, duy trì và phát triển nguồn lợi, góp phần cho sự phát
triển bền vững và đảm bảo sinh kế cho cộng đồng ngư dân khai thác hải sản, trong
đó có Việt Nam.
(5) Tài liệu hội thảo quốc tế về “Quản lý cộng đồng về nguồn lợi sống ven
biển ở Hiệp hội các nước Đông nam Châu Á: Lý thuyết, Thực hành và ứng dụng ở
Việt Nam” (1995) bàn về những nguyên tắc quản lý cộng đồng và tuyên bố hoạt
động theo hướng: “Lựa chọn, chính thức công nhận và tài trợ cho việc thử nghiệm
thiết lập các hoạt động quản lý cộng đồng ở nghề cá ven biển bao gồm các khu bảo
tồn biển và nuôi trồng thủy sản”(ADB 1996).
6, Nazery, Khalid, Armi Suzana Zamil và Farida Farid với bài viết nghiên
cứu “Kinh nghiệm phát triển kinh tế biển của một số nước Châu Á và bài học cho
Malaysia - The Asian experience in developing the marintime sector: Some case
studies and lessons for Malaysia” (2007) [106] đã nhấn mạnh vai trò của nguồn lợi
biển đối với sự phát triển kinh tế xã hội song lại xem xét dưới góc độ bảo vệ môi
trường, Bài viết nêu lên việc Nhà nước phải có chính sách quản lý, khai thác nguồn
lợi biển một cách có hiệu quả để không làm ảnh hưởng đến vấn đề môi trường. Vì
vậy, muốn phát triển bền vững cần phải có chính sách hợp lý, tránh việc khai thác
quá mức gây ô nhiễm môi trường biển.
7, Achim Steiner (2008), Vấn đề quan trọng đối với thương mại và phát triển
bền vững khi tham gia WTO, Hội thảo về trợ cấp nghề cá và quản lý nghề cá bền
5
vững do UNEP tổ chức 2008 [1]. Tài liệu này giới thiệu về vấn đề trợ cấp nghề cá
và thực trang khi tham gia vào tổ chức thương mại thế giới WTO. Cần xóa bỏ các
khoản trợ cấp nghề cá có hại.
Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra rằng hàng năm trợ cấp nghề cá chiếm
khoảng 15 - 35 tỷ USD - tương đương 25% giá trị khai thác cá biển và nhiều khoản
trợ cấp nghề cá có thể làm gia tăng khai thác quá mức, làm biến dạng cạnh tranh và
có khi gây bất lợi cho các nước đang phát triển đồng thời đưa ra biện pháp đặc biệt
và phân biệt (S & DT). Theo S & DT sẽ cho phép các nước đang pháp triển một số
cơ hội để thực hiện trợ cấp tăng cường lực hay năng lực, trong khi các trợ cấp này
bị cấm hoàn toàn với các nước phát triển do chúng liên quan chặt chẽ tới việc thúc
đẩy “quá tải cường lực khai thác” và khai thác quá mức. Vì thế cần cân nhắc kỹ
lưỡng sự cần thiết khi cho phép sử dụng trợ cấp như một công cụ để phát triển và
rất cần thiết để đảm bảo rằng chúng không góp phần tạo ra sự cạn kiệt của nguồn lợi
mà ngành thủy sản phụ thuộc vào.
(8) EASRD, Việt Nam: Nghiên cứu ngành thủy sản [24]. Đây là nghiên cứu
được đồng tài trợ trong khuôn khổ Chương trình Qũy Uỷ thác toàn cầu của Nhật
Bản cho phát triển Thủy sản bền vững được xây dựng cùng với Ngân hàng Thế
giới với mục đích của Qũy là tăng cường các nghiên cứu cùng với chính phủ để
xác định những can thiệp có thể có trong ngành thủy sản nhằm nâng cao quản lý
và tối ưu hóa lợi ích thu được thông qua việc sử dụng bền vững các nguồn lợi hải
sản cho sản xuất.
Mục đích của nghiên cứu là xem xét hiện trạng và các nhu cầu trong lĩnh vực
khai thác, nuôi trồng thủy sản và quản lý nguồn lợi ở Việt Nam. Xác định những
lĩnh vực then chốt để có những tác động nhằm xóa đói, giảm ghèo, tăng sản lượng
và cải thiện quản lý môi trường trên cơ sở phát triển bền vững.
Nhật Bản là một trong những quốc gia áp dụng thể chế đồng quản lý KTTS
một cách thành công cũng như lâu đời nhất. Điều này được thể hiện trong nghiên
cứu “Fishery management in Japan”_Matsuda, H, Makino, M, Tomiyama, M,
Gelcich, S,và Cátilla, J, 2010 [104]. Theo đó, cá nhân có đủ điều kiện sinh sống
trong các cộng đồng ven biển được xem như một ngư dân trên cả mặt quyền lợi
đánh bắt lẫn giấy phép hành nghề. Các hợp tác xã đánh bắt (FCAs), các tổ chức của
ngư dân địa phương là cơ quan quản lý thủy sản và các nguồn lực của địa phương.