Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Lúa Bền Vững Trên Địa Bàn Thành Phố Cần Thơ
PREMIUM
Số trang
140
Kích thước
16.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1984

Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Lúa Bền Vững Trên Địa Bàn Thành Phố Cần Thơ

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ KHẢO

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA BỀN VỮNG TRÊN

ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đồng Nai, 4/2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THỊ KHẢO

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA BỀN VỮNG TRÊN

ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN VĂN HÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

---------------------------------------

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu,

kếtquả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong

bất kỳcông trình nghiên cứu nào khác.

Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên

cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận

đánhgiá luận văn của Hội đồng khoa học.

Đồng Nai, ngày 16 tháng 4 năm 2018

Người cam đoan

Nguyễn Thị Khảo

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.

Nguyễn Văn Hà, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết luận văn tốt

nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kinh tế, Trƣờng Đại

Học Lâm Nghiệp phân hiệu Đồng Nai đã tận tình truyền đạt kiến thức trong

những năm em học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học

không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành

trang quí báu để em thực hiện công việc một cách vững chắc và tự tin.

Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện lúa đồng bằng sông

Cửu Long đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôihọc tập và thực hiện

tốt luận văn này.

Cảm ơn gia đình đã luôn động viên, khích lệ và tạo điều kiện trong suốt

quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.

Tuy đã có nhiều cố gắng, nhƣng chắc chắn tiểu luận của tôi còn có rất

nhiều thiếu sót.Rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô và các bạn

đồng nghiệp.

Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công

trong sự nghiệp cao quý.Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong khoa

Kinh tế luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công

việc.

Đồng Nai, ngày 16 tháng 4 năm 2018

Nguyễn Thị Khảo

MỤC LỤC

TÊN MỤC Trang

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt i

Danh mục các bảng ii

Danh mục các hình iii

MỞ ĐẦU: ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu 3

2.1. Mục tiêu tổng quát 3

2.2. Mục tiêu cụ thể 3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài 3

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 3

4. Nội dung nghiên cứu 4

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN

VỮNG

5

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững và phát triển sản xuất lúa bền

vững

5

1.1.1. Khái niệm và bản chất của phát triển bền vững 5

1.1.1.1. Khái niệm 5

1.1.1.2. Bản chất của phát triển sản xuất bền vững 8

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm phát triển nông nghiệp bền vững 10

1.1.2.1. Khái niệm phát triển nông nghiệp bền vững 10

1.1.2.2. Đặc điểm phát triển nông nghiệp bền vững 13

1.1.3. Nội dung và các nhân tố ảnh hƣởng điến phát triển nông nghiệp bền

vững

19

1.1.3.1. Nội dung nông nghiệp phát triển bền vững 19

1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nông nghiệp phát triển bền vững 23

1.2. Phát triển sản xuất lúa bền vững 29

1.2.1. Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ảnh hƣởng đến phát

triển bền vững lúa ở Việt Nam

29

1.2.2. Những thuận lợi tác động đến phát triển bền vững ngành lúa ở nƣớc

ta.

34

1.2.3. Thực trạng phát triển sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn vừa

qua.

42

1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan 44

Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHIÊN CỨU VÀ

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

50

2.1. Đặc điểm Tp.Cần Thơ và đặc điểm của 3 huyện nghiên cứu 50

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên. 50

2.1.1.1. Vị trí địa lý. 50

2.1.1.2. Khí hậu, thuỷ văn. 51

2.1.1.3. Đặc điểm địa hình. 51

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. 52

2.1.2.1. Tình hình phân bổ và sử dụng đất. 52

2.1.2.2. Đặc điểm dân số và lao động. 52

2.1.2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng . 53

2.1.2.4. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội qua các năm. 54

2.1.3. Đặc điểm huyện Cờ Đỏ 56

2.1.4. Đặc điểm huyện Thới Lai 57

2.1.5. Đặc điểm huyện Vĩnh Thạnh 58

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 58

2.2.1. Phƣơng pháp chọn địa điểm nghiên cứu, khảo sát. 58

2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu. 58

2.2.2.1. Số liệu thứ cấp 59

2.2.2.2. Số liệu sơ cấp 59

2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu 59

2.2.3.1. Phƣơng pháp phân tích thống kê 59

2.2.3.2. Phƣơng pháp thống kê so sánh 59

2.2.3.3. Phƣơng pháp đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất

của nông dân sản xuất lúa:

60

2.2.3.4. Phƣơng pháp phân tích SWOT 61

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 62

3.1. Thực trạng sản xuất lúa ở TP.Cần Thơ 62

3.1.1.Đặc điểm chung của nông hộ nghiên cứu 62

3.1.1.1. Đặc điểm về nhân khẩu, lao động sản xuất lúa. 62

3.1.1.2. Đặc điểm về diện tích sản xuất lúa. 65

3.1.1.3. Đặc điểm về công thức luân canh 66

3.1.2. Hoạt động sản xuất lúa 68

3.1.2.1. Tình hình sử dụng lao động 68

3.1.2.2. Tình hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật 70

3.1.3. Hiệu quả sản xuất lúa của các hộ nông dân tại 3 huyện 75

3.1.3.1. Chi phí giống vật tƣ, công lao động 75

3.1.3.2. Doanh thu từ sản xuất lúa. 77

3.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất lúa bền vững trên địa

bàn TP. Cần Thơ

78

3.2.1. Ảnh hƣởng của các yếu tố đầu tƣ đến năng suất sản xuất lúa tại 3

huyện Cờ Đỏ, Thới Lai và Vĩnh Thạnh của TP. Cần Thơ

78

3.2.2. Ảnh hƣởng của các loại hình tổ chức sản xuất 81

3.2.3. Ảnh hƣởng của khâu chế biến, bảo quản sua thu hoạch và tiêu thụ 84

3.2.3.1. Sơ chế bảo quản sau thu hoạch 84

3.2.3.2. Tiêu thụ sản phẩm 84

3.2.4. Ảnh hƣởng của cơ chế chính sách của nhà nƣớc 86

3.2.5. Ảnh hƣởng của các yếu tố kỹ thuật 88

3.2.6. Cơ hội và thách thức trong phát triển sản xuất lúa bền vững trên địa

bàn TP Cần Thơ

89

3.2.7. Nhận xét chung về phát triển sản xuất lúa bền vững trên địa bàn TP.

Cần Thơ

93

3.2.7.1. Về kinh tế 94

3.2.7.2. Về xã hội 95

3.2.7.3. Về môi trƣờng 96

3.3. Một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lúa bền vững trên địa bàn

TP. Cần Thơ

96

3.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp 96

3.3.2. Giải pháp góp phần phát triển sản xuất lúa bền vững tại TP. Cần Thơ 97

3.3.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch và đất đai 97

3.3.2.2. Nhóm giải pháp về giống 99

3.3.2.3. Nhóm giải pháp về kỹ thuật và khoa học công nghệ 100

3.3.2.4. Nhóm giải pháp về dự trữ, chế biến và tiêu thụ 101

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103

1. Kết luận 103

2. Kiến Nghị 104

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 108

Phụ lục 110

i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AEC ASEAN Economic Community

BVTV Bảo vệ thực vật

CNH-HĐH Công Nghiệp Hóa-Hiện Đại Hóa

ĐBSCL Đồng Bằng Sông Cửu Long

ĐX Đông Xuân

EVFTA EUROPEAN UNION - VIETNAM FREE TRADE

AGREEMENT

FAO Food and Agriculture Organization

GDP Gross Domestic Product

HDI Human Development Index

HT Hè Thu

KH-CN Khoa Học-Công Nghệ

KT-XH Kinh Tế- Xã Hội

LĐGĐ Lao động gia đình

NNPTBV Nông Nghiệp Phát Triển Bền Vững

NNPTBV Nông Nghiệp Phát Triển Bền Vững

NTM Nông Thôn Mới

PTNNBV Phát Triển Nông Nghiệp Bền Vững

RVAC Rừng, vườn, ao , chăn nuôi

STH Sau thu hoạch

TAC/CGIAR Technical Advisory Committee/ Consultative Group for

International Agricultural Research

TĐ Thu Đông

TPP Trans-Pacific Partnership

WCED World Commission on Environment and Development

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Sơ đồ ma trận phân tích SWOT 61

Bảng 3.1 Tỷ lệ bình quân nhân khẩu và giới tính trong hộ 63

Bảng 3.2 Độ tuổi lao động của chủ hộ và bình quân nhân khẩu 64

Bảng 3.3 Tỷ lệ trình độ văn hoá của các chủ hộ 65

Bảng 3.4 Diện tích và bình quân diện tích sản xuất nông nghiệp ở

các tỉnh

66

Bảng 3.5 Công thức luân canh trong sản xuất nông nghiệp của các

tỉnh

68

Bảng 3.6 Lao động sử dụng trong sản xuất lúa ở 3 huyện điều tra 69

Bảng 3.7 Thống kê số vụ thay đổi giống của nông hộ (%) ở 3 huyện

điều tra

71

Bảng 3.8 Thống kê các biện pháp làm đất của nông hộ ở 3 huyện

điều tra (%)

72

Bảng 3.9 Thống kê các phương pháp sạ lúa (%) ở Cần Thơ 73

Bảng 3.10 Lượng giống lúa gieo sạ theo các phương pháp ở Cần Thơ 73

Bảng 3.11 Số lượng phân bón sử dụng ở ĐBSCL 74

Bảng 3.12 Lượng thuốc BVTV sử dụng trong canh tác lúa 75

Bảng 3.13 Các loại chi phí sản xuất lúa theo từng vụ 76

Bảng 3.14 Tổng hợp năng suất, chi phí, lợi nhuận trong sản xuất lúa 77

Bảng 3.15 Ước lượng hàm sản xuất cho mỗi ha lúa 79

Bảng 3.16 Chênh lệch chi phí loại hình tổ chức sản xuất lúa giống và

loại hình tổ chức sản xuất lúa hàng hóa

83

Bảng 3.17 Tỷ lệ sản lượng lúa và hình thức tiêu thụ 86

Bảng 3.18 Phân tích SWOT trong phát triển sản xuất lúa bền vững

trên địa bàn TP. Cần Thơ

90

iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Khung lý thuyết về nông nghiệp phát triển bền vững. 21

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài

Lúa gạo là nguồn lƣơng thực chủ yếu của hơn một nửa dân số thế giới.

Lƣợng lúa gạo tiêu thụ trong những năm qua tăng lên cùng với việc tăng lên

của dân số thế giới [1,2]. Việt Nam là nƣớc xuất khẩu gạo với số lƣợng khá

lớn. ĐBSCL có diện tích trồng lúa trên 3,77 triệu ha, chiếm 51,59% tổng diện

tích trồng lúa cả nƣớc, sản lƣợng bình quân đạt trên 18,19 triệu tấn/ năm

[10,11]. Đây cũng là khu vực chiếm hơn 90% lƣợng lúa gạo xuất khẩu hàng

năm của cả nƣớc, giúp Việt Nam đã trở thành nƣớc xuất khẩu gạo hàng đầu

trên thế giới, chỉ xếp sau Thái Lan [9]. Trong những năm gần đây nhờ đổi

mới cơ chế quản lý kinh tế, sản xuất lúa ở vùng đồng bằng sông Cửu Long

(ĐBSCL) có những chuyển biến tích cực, góp phần phát triển kinh tế trong

vùng, trong nƣớc.Sự tăng trƣởng của lúa gạo kéo theo sự phát triển của các

hoạt động kinh tế khác, song về cơ bản sản phẩm nông nghiệp vẫn còn là sản

phẩm thô, nông dân tự sản xuất,tự tiêu dùng là chính[4].

Có thể thấy đặc điểm này là: Chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp

trong vùng thời gian qua làm tăng việc làm, làm đa dạng hóa các hoạt động

kinh tế nông thôn với mục tiêu giúp tăng thu nhập của nông dân. Đó là nhờ

vào sự đầu tƣ xây dựng của trung ƣơng và địa phƣơng trên địa bàn tạo ra

bƣớc chuyển biến khá rõ và bƣớc đầu hình thành mối liên kết mới trong đầu

tƣ phát triển sản xuất nông nghiệp [4]. Nhƣng nhìn chung bản chất tự cung tự

cấp còn khá đậm nét trong hầu hết các hoạt động kinh tế của nông dân và sự

chuyển đổi kinh tế nông thôn trong vùng chủ yếu xoay quanh kinh tế hộ với

quy mô kinh tế nhỏ và kinh tế lúa gạo. Kinh tế thuần nông, chuyên sản xuất

lúa là đặc trƣng của kinh tế nông thôn của nhiều tỉnh trong vùng. Do vậy, con

đƣờng đơn giản để gia tăng năng suất và sản lƣợng lúa là tăng vụ, thâm canh

2

lúa [7]. Gần đây, con đƣờng này đã chững lại, do năng suất lúa đã đụng trần,

diện tích canh tác đã khai thác hết, quỹ thời gian cho thâm canh cũng không

còn. Đó là những nguyên nhân sâu xa làm chậm tốc độ tăng giá trị sản xuất

nông nghiệp. Đồng thời khi thị trƣờng tiêu thụ khó khăn, giá lúa không tăng,

ảnh hƣởng tiêu cực mang tính dây chuyền đến toàn bộ hệ thống từ ngƣời

trồng lúa, thu mua, chế biến, xuất khẩu [3].

Theo các chuyên gia nghiên cứu trong nghành nông nghiệp, có hai

nguyên nhân quan trọng ảnh hƣởng đến thu nhập, đời sống của ngƣời trồng

lúa và sự phát triển sản xuất vùng canh tác lúa là do: Giá lúa thấp kéo dài

nhiều năm, tuy có tăng trong vài năm gần đây nhƣng không ổn định, chi phí

đầu tƣ sản xuất lúa tăng cao nên thu nhập thực tế của nông dân trồng lúa

giảm, trình độ kỹ thuật chuyên môn tuy có chuyển biến nhƣng vẫn còn thấp

chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của nền nông nghiệp thƣơng phẩm, hội nhập[9].

Công nghệ thu hoạch, chế biến, bảo quản còn lạc hậu không theo kịp với sự

phát triển khối lƣợng nông sản nên không hỗ trợ cho nông sản gia tăng tính

cạnh tranh. Sự yếu kém này tạo khoảng cách lớn hơn giữa sản xuất và các

khâu còn lại trong quá trình lƣu thông hàng hóa, giữa nông thôn và thành thị.

Hậu quả là ngƣời trồng lúa gặp khó khăn khi gia tăng sản lƣợng lúa, cải thiện

thu nhập, đời sống gia đình.

Cần Thơ là một Thành phố nằm trung tâm của ĐBSCL với diện tích tự

nhiên là hơn 139 ngàn ha với dân số khoảng 1,12 triệu ngƣời. Diện tích canh

tác lúa của Cần Thơ khoảng 224 ngàn ha/năm chủ yếu nằm ở 3 huyện là Cờ

Đỏ, Thới Lai và Vĩnh Thạnh. Cùng chung với thực trạng của toàn vùng, nông

dân sản xuất lúa của TP. Cần Thơ cũng đang gặp phải những khó khăn nhất

định trong phát triển và sản xuất lúa. Nhằm tháo gỡ những khó khăn của

ngƣời nông dân Cần Thơ nói riêng, nông dân ĐBSCL nói chung trong phát

3

triển và sản xuất lúa,tôi lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển sản xuất lúa

bền vững trên địa bàn TP. Cần Thơ” làm Luận văn nghiên cứu của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát

Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản xuất lúa các huyện

nghiên cứu, Luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển sản xuất lúa

bền vững tại tại TP.Cần Thơ.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất

lúa bền vững;

- Đánh giá đƣợc thực trạng sản xuất lúa tại TP.Cần Thơ;

- Xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất lúa bền

vững của TP.Cần Thơ;

- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm phát triển sản lúa bền vững trên

địa bàn TP.Cần Thơ.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

- Hoạt động sản xuất lúa tại TP.Cần Thơ ( huyện Cờ Đỏ, Thới Lai và

Vĩnh Thạnh của TP.Cần Thơ).

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Phạm vi nội dung: Do hạn chế về thời gian, kinh phí nên đề tài chỉ tập

trung nghiên cứu tại 3 huyện có diện tích sản xuất lúa lớn nhất ở TP. Cần Thơ

(huyện Cờ Đỏ, Thới Lai và Vĩnh Thạnh ) và tập trung vào phân tích số liệu

điều tra từ ngƣời nông dân sản xuất lúa của 3 huyện để từ đó xác định các giải

pháp phát triển sản xuất lúa bền vững trên địa bàn Tp.Cần Thơ.

- Phạm vi không gian: Thành phố Cần Thơ (Cờ Đỏ, Thới Lai và Vĩnh

Thạnh).

4

- Phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng thông tin đƣợc công bố trên các tài

liệu, báo cáo,…trong các năm từ 2013-2016 và điều tra, phỏng vấn thu thập

số liệu thông tin sơ cấp trong năm 2017.

4. Nội dung nghiên cứu

- Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển sản xuất lúa trong và ngoài nƣớc;

- Thực trạng sản xuất lúa và phát triển sản xuất lúa trên địa bàn TP. Cần

Thơ;

- Thực trạng phát triển sản xuất lúa tại 3 huyện Cờ Đỏ, Thới Lai và

Vĩnh Thạnh.

- Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển sản xuất lúa tại huyện Cờ Đỏ,

Thới Lai và Vĩnh Thạnh của TP.Cần Thơ.

- Giải pháp phát triển sản xuất lúa bền vững trên địa bàn TP. Cần Thơ.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!