Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam -
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẨU.......................................................................................................................................................3
CHƯƠNG I.
THẺ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ.................................................................................4
1.1. THẺ NGÂN HÀNG..................................................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm và phân loại thẻ:.............................................................................................................4
1.1.1.1.Khái niệm:.............................................................................................................................4
1.1.1.2 Phân loại thẻ:................................................................................................................................5
1.1.2 Các chủ thể tham gia vào thị trường thẻ:........................................................................................6
1.1.3 Tiện ích của thẻ:..............................................................................................................................7
1.2. PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ....................................................................................9
1.2.1 Các nghiệp vụ kinh doanh thẻ:........................................................................................................9
1.2.1.1. Nghiệp vụ phát hành thẻ:....................................................................................................9
1.1.1.2 Nghiệp vụ thanh toán thẻ:.................................................................................................13
1.2.1.3. Rủi ro trong nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ:........................................................15
1.2.2 Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ..............................................................................................16
1.2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng thương mại......16
. * Lợi nhuận.....................................................................................................................................17
1.2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động kinh doanh thẻ:...............................20
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI TECHCOMBANK..............................................................................26
2.1 KHÁI QUÁT VỀ TECHCOMBANK:........................................................................................................26
2.1.1 Thành lập và hoạt động.................................................................................................................26
2.2. THỰC TRẠNG KINH DOANH THẺ TẠI TECHCOMBANK...................................................................28
2.2.1 Tình hình chung về thị trường thẻ Việt Nam:................................................................................28
2.2.2 Thực trạng kinh doanh thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam:...............32
2.2.2.1 Các sản phẩm thẻ của Techcombank:...............................................................................32
2.2.2.2 Hoạt động phát hành thẻ:...................................................................................................35
2.2.2.2. Họat động thanh toán thẻ:.................................................................................................42
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI TECHCOMBANK........46
2.3.1 Những kết quả đạt được:..............................................................................................................46
2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân:......................................................................................48
CHƯƠNG III
GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM -TECHCOMBANK.........................................................................................51
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM ..................................................................................51
3.1.1 Tiềm năng và thách thức của Techcombank trong thị trường thẻ cạnh tranh của Việt Nam:.......51
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Techcombank...........................................53
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ NGÂN HÀNG TẠI
TECHCOMBANK.........................................................................................................................................54
3.2.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh:.................................................................................................54
Sinh viên thực hiện: Ngô Hải Linh Lớp Ngân hàng 47A 1
3.2.1.1 Xây dựng thương hiệu mạnh:.............................................................................................55
3.2.1.2 Đẩy mạnh hoạt động Marketing:........................................................................................56
3.2.1.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:...............................................................................58
3.2.1.4. Ứng dụng hoàn hảo công nghệ thông tin:.........................................................................59
3.2.2 Giải pháp về phát hành và thanh toán thẻ: ...................................................................................60
3.2.2.1 Giải pháp về phát hành thẻ:...............................................................................................60
3.2.2.2 Nhóm giải pháp thanh toán thẻ:.........................................................................................63
3.2.3 Tăng cường ngăn ngừa và hạn chế rủi ro cho hoạt động kinh doanh thẻ:...................................65
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM........................................................................66
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................70
Sinh viên thực hiện: Ngô Hải Linh Lớp Ngân hàng 47A 2
LỜI MỞ ĐẨU
Sự phát triển của khoa học công nghệ đã và đang mang lại ngày càng nhiều lợi
ích trong cuộc sống của con người. các ngân hàng cũng nhanh chóng nắm bắt sự phát
triển này vào các hoạt động của mình, trong đó phải kê đến hoạt động kinh doanh thẻ.
Triển khai dịch vụ thẻ thành công mang lại rất nhiều lợi ích không chỉ cho ngân hàng,
cho sự phát triển của xã hội mà đặc biệt là cho sự thuận tiện của khách hàng. Với nhu
cầu đòi hỏi tất yếu của khách hàng, của thị trường, việc đáp ứng dịch vụ ngân hàng
bán lẻ này là phương tiện mang lại sự phát triển thành công và bền vững cho ngân
hàng.Chính vì vậy dịch vụ thẻ đã và đang được các NHTM nhìn nhận là một lợi thế
cạnh tranh hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trường Ngân hàng bán lẻ.
Nhận thức được tầm quan trọng của nghiệp vụ thẻ trong kinh doanh Ngân hàng
hiện đại, các Ngân hàng thươg mại Việt Nam đã sớm triển khai nghiệp vụ phát hành
và thanh toán thẻ như VCB, ACB... Thực tế cho thấy, nguồn lợi nhuận từ việc cung
cấp các dịch vụ thanh toán này chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong tổng số thu nhập
của các Ngân hàng thương mại. Đứng trước xu thế phát triển hiện đại của lĩnh vực
kinh doanh thẻ đầy mới mẻ và hấp dẫn, với lợi thế là người đi sau có cơ hội học tập
kinh nghiệm của những ngân hàng đi trước Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam –
Techcombank đã tích cực triển khai sản phẩm dịch vụ thẻ nhằm phát triển hoạt động
kinh doanh của ngân hàng và mang lại những tiện ích cho khách hàng. Techombank
đã bước đầu gặt hái được những thành công. Tuy vậy, còn không ít khó khăn và
thách thức trong sự cạnh tranh của các đối thủ trên thị trường thẻ.
sau một thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại ngân hàng Techcombank, em đã
chọn đề tài :
"Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank".
Chuyên đề của em ngoài lời mở đầu và kết luận, gồm có ba chương :
Chương I : Những vấn đề cơ bản về phát triển hoạt động kinh doanh thẻ.
Chương II : Thực trạng kinh doanh thẻ tại Techcombank.
Chương III : Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Techcombank
Sinh viên thực hiện: Ngô Hải Linh Lớp Ngân hàng 47A 3
CHƯƠNG I.
THẺ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
1.1. THẺ NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm và phân loại thẻ:
1.1.1.1.Khái niệm:
Đối với thẻ có nhiều khái niệm để diễn đạt nó, mỗi cách diễn đạt nhằm làm nổi
bật một nội dung nào đó về thẻ. Sau đây là một số khái niệm về thẻ:
-Thẻ (thẻ chi trả) là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc
có thể được dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự
động.
-Thẻ là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi Ngân hàng, các Tổ
chức tài chính hay các công ty.
-Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người chủ thẻ có thể
sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp
nhận thanh toán bằng thẻ.
-Thẻ là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ
phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức tài chính với
các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng,
thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
-Tóm lại: các cách diễn đạt trên đều phản ánh lên đây là một phương thức thanh
toán mà người sở hữu thẻ có thể dùng để thanh toán tiền mua hàng hoá dịch vụ hay
rút tiền mặt tự động thông qua máy đọc thẻ hay các máy rút tiền tự động.
-Thẻ chia làm hai loai chính là thẻ Credit(tín dụng) và thẻ Debit(ghi nợ) là thẻ kết
nối với tài khoản cá nhân thông thường.Loại thẻ Credit thường có chữ "Credit" ghi
trên thẻ và thẻ Debit thường không ghi gì trên thẻ hay có ghi chữ "Debit".
- Khi rút tiền tại các máy ATM tại Việt nam hay trên thế giới thì trên máy ATM có
một logo nào giống với một logo trên thẻ thì xem như rút tiền được tại máy ATM ấy.
Ta cũng có thể sử dụng tương tự thẻ như vậy tại các cửa hàng và siêu thị trên toàn thế
giới.
Sinh viên thực hiện: Ngô Hải Linh Lớp Ngân hàng 47A 4
1.1.1.2 Phân loại thẻ:
* Phân loại theo công nghệ sản xuất: Có 3 loại:
- Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa theo công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ
đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không sử dụng loại thẻ
này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ và dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa
thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến 20 năm qua , nhưng
đã bộc lộ rất nhiều nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hoá được, thẻ
chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu hẹp, không áp dụng được kỹ
thuật mã hoá, không bảo mật thông tin...
- Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ
có cấu trúc hoàn toàn giống một máy vi tính.
* Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó
người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua
sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay ... chấp nhận
loại thẻ này.
Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà
không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm
trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay
chậm trả.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đợc sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn ... đồng thời chuyển ngân ngay lập
tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động.
Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuôc vào số dư hiện hữu trên tài
khoản của chủ thẻ.
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
Sinh viên thực hiện: Ngô Hải Linh Lớp Ngân hàng 47A 5
+ Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập tức
vào tài khoản chủ thẻ.
+ Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đợc khấu trừ vào tài khoản
chủ thẻ sau đó vài ngày.
- Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt
ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc
chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.
Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.
Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà còn được sử
dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân hàng
phát hành thẻ.
* Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng
tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các
ngoại tệ mạnh để thanh toán.
* Phân loại theo chủ thể phát hành:
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành
dể giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các
tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các các cửa hiệu lớn , công ty xăng dầu lớn... phát hành
như Amex , Diner's Club...
1.1.2 Các chủ thể tham gia vào thị trường thẻ:
* Chủ thẻ:
Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền mua hàng
hoá, dịch vụ. Chỉ duy nhất chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình .Khi thanh toán
cho các cơ sở chấp nhận thẻ vể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuất trình
thẻ để nơi đây kiểm tra theo đúng qui trình và lập biên lai thanh toán.
Sinh viên thực hiện: Ngô Hải Linh Lớp Ngân hàng 47A 6
* Ngân hàng đại lý phát hành thẻ:
Là thành viên chính thức của các Tổ chức thẻ quốc tế, là Ngân hàng cung cấp
thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp
thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc
thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
* Cơ sở chấp nhận thẻ:
Là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có ký kết với Ngân hàng
thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ như: khách sạn, cửa hàng, nhà hàng...
Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán tiền mua
hàng hoá, dịch vụ, hay trả nợ thay cho tiền mặt.
* Ngân hàng thanh toán:
Khác với Ngân hàng phát hành, ngân hàng thanh toán là tổ chức thực hiện thanh
toán thẻ, nếu ngân hàng chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế thì phải là thành viên của tổ
chức thẻ quốc tê.
* Ngân hàng đại lý thanh toán:
Là Ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán các
chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một Ngân hàng có thể vừa
đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành thẻ.
* Tổ chức thẻ quốc tế:
Là hiệp hội các thành viên phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế đồng
thời là trung tâm cấp phép và xử lý thanh toán của các thành viên.
1.1.3 Tiện ích của thẻ:
* Đối với nền kinh tế:
Việc thanh toán qua thẻ đã tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ một
cách an toàn và có hiệu quả, chính xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian, qua đó
tạo lập niềm tin của dân chúng vào hoạt động của hệ thống ngân hàng. Đặc biệt việc
thanh toán bằng thẻ làm giảm nhu cầu giữ tiền mặt, giảm lượng tiền mặt trong lưu
thông qua đó giúp giảm các chi phí vận chuyển, phát hành tiền, thậm chí chống việc
sử dụng tiền giả trong nền kinh tế.
Tăng cường hoạt động lưu thông tiền trong nền kinh tế, tăng cường vòng quay
của đồng tiền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm soát khối lượng giao dịch thanh
Sinh viên thực hiện: Ngô Hải Linh Lớp Ngân hàng 47A 7