Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản vùng Đông Nam Bộ hiện nay
PREMIUM
Số trang
188
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1638

Giải pháp phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản vùng Đông Nam Bộ hiện nay

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC,

CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG

LÊ NGỌC TRUNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI

HÀNG NÔNG SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ HIỆN NAY

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƯỢC,

CHÍNH SÁCH CÔNG THƯƠNG

LÊ NGỌC TRUNG

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI

HÀNG NÔNG SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ HIỆN NAY

Chuyên ngành : Thương mại

Mã số : 62.34.10.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học

1. PGS.TS. ĐINH VĂN THÀNH

2. PGS.TS. VÕ PHƯỚC TẤN

HÀ NỘI, 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.

Các số liệu sử dụng phân tích trong Luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng

quy định. Các kết quả nghiên cứu trong Luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách

trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa

từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

Hà nội, ngày 06 tháng 02 năm 2018

Tác giả

Lê Ngọc Trung

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................................I

MỤC LỤC ...................................................................................................................................II

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................IV

DANH MỤC BẢNG - SƠ ĐỒ.................................................................................................. VI

PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................I

1. Sự cần thiết nghiên cứu của Luận án......................................................................................i

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................... ii

2.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố trong nước............................................................ ii

2.2. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước.........................................................................xiii

2.3.Những khoảng trống về lý luận và thực tiễn ...................................................................... xv

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án.................................................................xvi

3.1. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... xvi

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................................ xvi

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án......................................................................xvi

4.1. Đối tượng nghiên cứu của Luận án.................................................................................. xvi

4.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................xvii

5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... xvii

6. Những đóng góp mới của Luận án................................................................................... xviii

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG

NÔNG SẢN VÙNG KINH TẾ ...................................................................................................1

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG

NÔNG SẢN ..................................................................................................................................1

1.1.1. Khái niệm hệ thống phân phối hàng nông sản.................................................................1

1.1.2. Đặc điểm của hệ thống phân phối hàng nông sản ...........................................................5

1.1.3. Phân loại hệ thống phân phối hàng nông sản................................................................12

1.2. NỘI DUNG VÀ CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN

PHỐI HÀNG NÔNG SẢN VÙNG KINH TẾ .........................................................................22

1.2.1. Khái quát về vùng kinh tế...............................................................................................22

1.2.2. Nội dung phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản vùng kinh tế ...........................25

1.2.3. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của hệ thống phân phối hàng nông sản vùng kinh tế ..31

1.3. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG

NÔNG SẢN VÙNG KINH TẾ .................................................................................................34

1.3.1. Nhân tố quốc tế ..............................................................................................................34

1.3.2. Nhân tố chung của quốc gia...........................................................................................35

1.3.3. Những nhân tố thuộc vùng/địa phương..........................................................................37

1.3.4. Nhân tố thuộc về các nhà phân phối..............................................................................38

1.3.5. Nhân tố thuộc ngành kinh doanh ...................................................................................39

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG NÔNG

SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ..................................................................................................41

2.1. TỔNG QUAN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ VÀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG PHÂN

PHỐI HÀNG HÓA....................................................................................................................41

2.1.1. Tổng quan vùng Đông Nam Bộ ......................................................................................41

2.1.2. Khái quát hệ thống phân phối hàng hóa vùng Đông Nam Bộ .......................................46

2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG

NÔNG SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2007 - 2015..........................................48

2.2.1. Thực trạng chính sách phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản...........................48

2.2.2. Phân tích tổng quát thực trạng phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản vùng

Đông Nam Bộ ...........................................................................................................................57

2.2.3. Thực trạng phát triển một số hệ thống phân phối hàng nông sản vùng Đông Nam Bộ

theo kết quả điều tra, phỏng vấn ..............................................................................................80

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG NÔNG

SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 2007 - 2015.......................................................84

2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................................84

2.3.2. Các tồn tại, hạn chế........................................................................................................86

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.......................................................................89

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI

HÀNG NÔNG SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ........................................................................99

3.1. BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ TRONG NƯỚC ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HỆ

THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG NÔNG SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ.................................99

3.1.1. Bối cảnh quốc tế.............................................................................................................99

3.1.2. Bối cảnh trong nước.....................................................................................................105

3.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG

NÔNG SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ. ..................................................................................109

3.2.1. Quan điểm phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản vùng Đông Nam Bộ...........109

3.2.2. Định hướng phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản vùng Đông Nam Bộ: .......111

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI HÀNG

NÔNG SẢN VÙNG ĐÔNG NAM BỘ...................................................................................118

3.3.1. Giải pháp về phía Nhà nước ........................................................................................118

3.3.2. Giải pháp về phía doanh nghiệp và hiệp hội ...............................................................131

3.3.3. Một số kiến nghị ...........................................................................................................142

KẾT LUẬN ..............................................................................................................................151

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ..................................................................153

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................154

PHỤ LỤC .................................................................................................................................158

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. Viết tắt tiếng Việt

Viết tắt Nội dung tiếng Việt

CMCN 4.0 Cách Mạng Công nghiệp 4.0

DN Doanh nghiệp

HTPP Hệ thống phân phối

HTPPHH Hệ thống phân phối hàng hóa

HTPPHNS Hệ thống phân phối hàng nông sản

NCS Nghiên cứu sinh

Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

TTTM Trung tâm thương mại

VN Việt Nam

2. Viết tắt tiếng Anh

Viết tắt Nội dung tiếng Anh Nội dung tiếng Việt

AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng Kinh tế ASEAN

ASEAN Association of South-East Asian

Nations

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

B2B Business To Business Mô hình kinh doanh thương mại điện

tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiếp

giữa các doanh nghiệp với nhau

B2C Business to Customer Mô hình kinh doanh thương mại điện

tử trong đó giao dịch xảy ra trực tiếp

giữa doanh nghiệp với khách hàng

Brexit Ghép từ Britain và Exit Vấn đề Liên Hiệp Vương Quốc Anh

rời khỏi khối Liên Minh Châu Âu

CRM Customer Relationship

Management

Quản trị mối quan hệ khách hàng

ERP Enterprise Resouce Planning Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

EU European Union Liên minh châu Âu

EU￾MUTRAP

European Trade Policy and

Investment Support Project

Dự án Hỗ trợ Chính sách Thương

mại và Đầu tư của châu Âu

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do

G20 The Group of Twenty Nhóm 20 nền kinh tế lớn, bao gồm

mười chín quốc gia và Liên minh

châu Âu

GAP Good Agricultural Practices Quy trình thực hành sản xuất nông

nghiệp tốt

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa/tổng sản

phẩm quốc nội

GLOBAL Global Good Agricultural Một bộ tiêu chuẩn về nông trại được

GAP Practices công nhận quốc tế dành cho việc thực

hành sản xuất nông nghiệp tốt/ Thực

hành nông nghiệp tốt toàn cầu

HACCP Hazard Analysis and Critical

Control Points

Phân tích mối nguy và điểm kiểm

soát tới hạn

HS code Harmonized System Codes Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa

hàng hóa hay Hệ thống hài hòa

hóa mã số thuế

M&A Mergers and Acquisitions Mua bán và sáp nhập

RCEP Regional Comprehensive

Economic Partnership

Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện

Khu vực

SCM Supply Chain Management Quản trị cung ứng theo chuỗi

TNCs Transational Corporations Tập đoàn xuyên quốc gia

TPP Trans-Pacific Strategic Economic

Partnership Agreement

Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái

Bình Dương

VIETGAP Vietnamese Good Agricultural

Practices

Một bộ quy trình sản xuất nông

nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ Nông

Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban

hành đối với từng sản phẩm trồng trọt

và chăn nuôi/ Thực hành sản xuất

nông nghiệp tốt ở Việt Nam

WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới

DANH MỤC BẢNG - SƠ ĐỒ

Tên bảng Trang

Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu vùng Đông Nam Bộ 46

Bảng 2.1 Tổng hợp số lượng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại có đến 31/12

hàng năm phân theo địa phương 57

Bảng 2.2 Tổng hợp hạ tầng thương mại của vùng Đông Nam Bộ phân cụ thể

theo chợ, siêu thị, trung tâm thương mại 58

Bảng 2.3 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thụ dịch vụ tiêu dùng theo giá

hiện hành phân theo địa phương 58

Bảng 2.4. Thống kê về cuộc điều tra 81

Bảng 2.5. Tỷ lệ thành viên đánh giá về thực trạng phát triển Hệ thống Phân phối

hàng nông sản trực tiếp vùng Đông Nam Bộ 81

Bảng 2.6. Tỷ lệ thành viên đánh giá về thực trạng phát triển Hệ thống Phân phối

hàng nông sản truyền thống vùng Đông Nam Bộ 82

Bảng 2.7. Tỷ lệ thành viên đánh giá về thực trạng phát triển Hệ thống Phân phối

hàng nông sản liên kết dọc vùng Đông Nam Bộ 83

Tên sơ đồ

Sơ đồ 1.1. Các thành viên của Hệ thống Phân phối hàng nông sản 5

Sơ đồ 1.2. Chuỗi giá trị hàng nông sản 8

Sơ đồ 1.3. Hệ thống phân phối hàng nông sản và hệ thống phân phối hàng hóa 12

Sơ đồ 1.4. Hệ thống phân phối hàng nông sản trực tiếp 13

Sơ đồ 1.5. Hệ thống phân phối hàng nông sản truyền thống 14

Sơ đồ 1.6. Hệ thống phân phối hàng nông sản liên kết dọc 15

Sơ đồ 1.7. Các hệ thống phân phối hàng nông sản liên kết dọc 19

Sơ đồ 2.1. Hệ thống phân phối hàng hóa vùng Đông Nam Bộ 47

Sơ đồ 2.2. Hệ thống phân phối hàng nông sản vùng Đông Nam Bộ 59

Sơ đồ 2.3. Hệ thống phân phối hàng nông sản trực tiếp vùng Đông Nam Bộ 60

Sơ đồ 2.4. Hệ thống phân phối hàng nông sản truyền thống vùng Đông Nam Bộ 61

Sơ đồ 2.5. Hệ thống phân phối hàng nông sản của các trang trại vùng Đông Nam Bộ 66

Sơ đồ 2.6. Hệ thống phân phối hàng nông sản liên kết dọc vùng Đông Nam Bộ 67

Sơ đồ 2.7. Các hệ thống phân phối hàng nông sản liên kết dọc vùng Đông Nam Bộ 68

Sơ đồ 2.8. Hệ thống phân phối hàng nông sản liên kết dọc hợp đồng vùng Đông

Nam Bộ 69

Sơ đồ 2.9. Hệ thống phân phối hàng nông sản liên kết dọc tập đoàn vùng Đông

Nam Bộ 71

i

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết nghiên cứu của Luận án

Sau ba mươi năm (1986-2016) thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, thương

mại của Việt Nam đã phát triển với tốc độ cao. Tốc độ tăng trưởng của xuất khẩu hàng

hóa và tốc độ tăng trưởng của tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ trong nước đều ở

mức cao gấp trên 2 lần tăng trưởng GDP. Đặc biệt, thương mại ở vùng Đông Nam Bộ

luôn chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ phát triển cao hơn so với nhiều vùng trong cả nước.

Tuy nhiên, trong bối cảnh Việt Nam tiếp tục hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh

tế, thương mại thế giới và khu vực, để phát huy được vai trò động lực, vị trí tiên phong

trong phát triển thương mại, góp phần tích cực vào phát triển kinh tế xã hội vùng kinh tế

trọng điểm phía Nam, một trong những nhiệm vụ cần thiết và cấp bách hiện nay là phải

phát triển nhanh hệ thống phân phối hàng hóa có lợi thế cạnh tranh ở cả trong và ngoài

nước.

Vùng Đông Nam Bộ là địa bàn tiêu thụ một lượng lớn nông sản hàng hóa các loại

được sản xuất trong vùng, các vùng lân cận và nhập khẩu. Đồng thời, tại vùng này một

lượng lớn hàng nông sản được mua gom, chế biến và xuất khẩu sang nhiều nước trên thế

giới. Hệ thống phân phối hàng nông sản tại vùng phát triển nhanh, đa dạng, với sự tham

gia của nhiều thành phần kinh tế. Tuy nhiên, xét một cách tổng thể thì hệ thống phân

phối hàng nông sản chủ yếu là phát triển tự phát, thiếu cơ sở khoa học, gồm nhiều tầng

nấc trung gian không cần thiết nên đã đẩy chi phí lưu thông lên cao, hiệu quả kinh

doanh của từng hệ thống riêng rẽ thấp. Cá biệt, có những kênh phân phối được lập ra ở

những giai đoạn trước đây để đáp ứng được những mục tiêu và nhiệm vụ của thời kỳ kế

hoạch hóa tập trung nhưng vẫn tiếp tục vận hành trong điều kiện kinh tế thị trường và

hội nhập, đang ngày càng bộc lộ quá nhiều hạn chế và khiếm khuyết cần phải hoàn

thiện. Tình trạng thiếu hụt đầu vào dẫn đến hiện tượng tranh mua và đến khi giá cả thị

trường giảm xuống lại xảy ra hiện tượng tranh bán, gây ra các hỗn loạn trên thị trường,

gây ảnh hưởng không tốt đến cả nông dân sản xuất và người tiêu dùng.

Quản lý nhà nước đối với sự phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản cũng

chứa đựng nhiều bất cập phải giải quyết. Sự phân công và phối hợp giữa các địa phương

trong vùng và giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại một địa phương không rõ ràng,

thiếu quy hoạch chung, việc vận dụng các chính sách chung của Nhà nước vào từng địa

phương đang diễn ra theo hướng cục bộ địa phương, thủ tục hành chính còn rườm rà và

ii

phức tạp không cần thiết. Đây là một trong những vấn đề cấp bách cần phải nghiên cứu

để giải quyết.

Việt Nam đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới từ năm 2007, theo cam kết

nước ta mở cửa thị trường cho hệ thống phân phối của nước ngoài vào Việt Nam từ

tháng 01/2009 (cá biệt có doanh nghiệp được vào trước đó như METRO). Hiện nay,

không chỉ hệ thống phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

(doanh nghiệp FDI) đang cạnh tranh rất mạnh mẽ với hệ thống phân phối của doanh

nghiệp trong nước mà cả các doanh nghiệp FDI cũng cạnh tranh rất mạnh với doanh

nghiệp trong nước trong khâu mua nguyên liệu chế biến và xuất khẩu. Hàng nông sản

bao gồm những mặt hàng thuộc an ninh lương thực như gạo và có những mặt hàng

thuộc nhu cầu thiết yếu hàng ngày của dân cư, nếu để xảy ra các biến động lớn sẽ gây ra

các bất ổn về xã hội. Vì vậy, cần phải có sự nghiên cứu để tìm ra các chính sách, giải

pháp có cơ sở khoa học, phù hợp với đặc thù của vùng và sự thay đổi của thị trường và

môi trường kinh doanh, nhằm đem lại hiệu quả chung cũng như hiệu quả cho doanh

nghiệp và lợi ích của dân cư.…

Xuất phát từ những lý do nêu trên, nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn đề tài “Giải

pháp phát triển hệ thống phân phối hàng nông sản vùng Đông Nam Bộ hiện nay”

làm đề tài luận án tiến sĩ kinh tế của mình.

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước

2.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố trong nước

Bên cạnh các Giáo trình Kinh tế thương mại, Quản trị Doanh nghiệp Thương

mại, Quản trị Marketing, Quản trị Kênh phân phối… được các Trường đại học khối

ngành kinh tế xuất bản làm tài liệu giảng dạy. Đã có một số công trình nghiên cứu có

liên quan đến phát triển hệ thống phân phối được công bố thông qua các dự án hợp tác

và hỗ trợ xây dựng năng lực hội nhập kinh tế quốc tế cho Việt Nam. Các nghiên cứu

điển hình là:

- Công ty tư vấn nông phẩm quốc tế (2004), Kết nối người nghèo với chuỗi giá trị

gạo. Nghiên cứu phân tích những bất cập chính trong chuỗi giá trị gạo của Việt Nam

hiện nay như: Quy mô canh tác, hệ thống chế biến, sự phối hợp của các bên tham gia

trong các hợp đồng thu mua và xuất khẩu, công nghệ chế biến... và đề xuất một số giải

pháp về sản xuất, thị trường cũng như liên kết và quản lý chuỗi giá trị gạo nhằm nâng

iii

cao hiệu quả sản xuất và xuất khẩu cũng như tăng cường khả năng tham gia của người

nghèo vào các chuỗi giá trị.

- Công ty Nghiên cứu Thị trường Axis (2004), Chuỗi giá trị rau an toàn thành

phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề cập vai trò của các tác nhân tham gia vào hệ thống

phân phối rau an toàn trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh: Các hộ trồng rau - thương lái/hợp

tác xã - các siêu thị/công ty thương mại - tiêu dùng nội địa/xuất khẩu; Phân tích các khó

khăn của nông dân trong tham gia vào chuỗi giá trị và vai trò của các cơ quan chức năng

trong việc tăng cường khả năng kết nối giữa các tác nhân tham gia nhằm nâng cao hiệu

quả phân phối và lợi ích kinh tế của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị.

- Ngân hàng Phát triển châu Á (2005), Thương mại hoá và giảm nghèo thuộc Dự

án “Nâng cao hiệu quả thị trường cho người nghèo”. Nghiên cứu này phân tích chiến

lược kết hợp thương mại hoá nông nghiệp với giảm nghèo. Chiến lược này dựa trên sự

tham gia của người nghèo vào hệ thống phân phối hàng nông sản và nhấn mạnh vai trò

trung tâm của các doanh nghiệp trong hệ thống phân phối hàng nông sản hướng tới sự

cạnh tranh, đổi mới, kết nối, tạo việc làm, xuất khẩu và tăng trưởng. Phương pháp tiếp

cận này bao hàm một sự chuyển đổi quan trọng từ các can thiệp dẫn dắt bởi nguồn cung

- tập trung vào các sinh kế và vào việc phát triển nông nghiệp tổng thể - sang phương

pháp tập trung vào nhu cầu của người tiêu dùng và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh

nghiệp trong việc đáp ứng nhu cầu đó.

- Ngân hàng Phát triển châu Á (2005), Kết nối nông dân với thị trường thông qua

sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng (Linking farmers to markets through contract

farming). Nghiên cứu đề cập tới một số trường hợp sản xuất nông nghiệp theo hợp đồng

ở Việt Nam, tình hình thực hiện hợp đồng và các khó khăn trong thực hiện sản xuất

nông nghiệp theo hợp đồng, phân tích nguyên nhân và đề xuất một số giải pháp.

- Dự án nghiên cứu của Ngân hàng Phát triển châu Á (2006), Báo cáo Siêu thị và

người nghèo tại Việt Nam (Supermarkets and the Poor in Viet Nam). Nghiên cứu phân

tích những ưu thế của mô hình phân phối hiện đại - siêu thị trong hệ thống phân phối

hàng nông sản, những lợi ích của việc tham gia mô hình này đối với người sản xuất và

người tiêu dùng, đồng thời phân tích những hạn chế làm ảnh hưởng đến khả năng tham

gia của người nghèo vào mô hình phân phối này. Nghiên cứu cũng đi sâu phân tích các

điều kiện để hàng nông sản có thể tham gia vào hệ thống siêu thị (như vệ sinh an toàn

thực phẩm, tính đa dạng chủng loại, yêu cầu về vận chuyển, điều kiện thanh toán...) và

iv

đề xuất những khuyến nghị để tăng cường khả năng tham gia của hàng nông sản vào hệ

thống phân phối hiện đại.

- Dự án Nghiên cứu của GTZ (2006), Báo cáo Chuỗi giá trị thanh long Bình

Thuận (Dragon fruit in Binh Thuan), Báo cáo nghiên cứu của Dự án. Nghiên cứu này

phân tích chuỗi giá trị thanh long Bình Thuận, các tác nhân tham gia vào chuỗi giá trị,

chi phí và lợi nhuận của các mắt xích trong chuỗi giá trị, các mô hình liên kết trong

chuỗi giá trị thanh long và vai trò của chính quyền các cấp trong phát triển ngành thanh

long. Báo cáo cũng phân tích các thuận lợi, khó khăn của thanh long Bình Thuận trong

việc tham gia vào chuỗi giá trị nông sản nhiệt đới toàn cầu và đề xuất một số giải pháp

phát triển.

- Dự án Hỗ trợ Chính sách Thương mại và Đầu tư của châu Âu (EU-MUTRAP)

(2010), Báo cáo Rà soát khuôn khổ pháp lý về dịch vụ phân phối ở Việt Nam và những

khuyến nghị về sự phù hợp của các quy định chuyên ngành với cam kết Tổ chức Thương

mại Thế giới (WTO), Hà Nội, 2010. Nghiên cứu đã tập trung vào những mục tiêu chính:

(i) Phân tích các xu hướng quản lý ngành dịch vụ phân phối trên thế giới, tập trung vào

kinh nghiệm của các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, một số nước thành

viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Pháp và Bỉ và thông lệ của các

thành viên WTO trong việc vận dụng kiểm tra nhu cầu kinh tế trong lĩnh vực phân phối;

(ii) phân tích khuôn khổ thể chế và pháp lý cho lĩnh vực phân phối ở Việt Nam và đánh

giá sự phù hợp của các quy định này với các nguyên tắc mở cửa thị trường của WTO

cũng như so sánh với thông lệ tốt của các nước có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý

dịch vụ phân phối; (iii) đánh giá tác động của các quy định đối với phát triển hoạt động

phân phối ở Việt Nam và đề xuất những khuyến nghị chính sách nhằm hoàn thiện khung

khổ pháp lý cho ngành phân phối Việt Nam.

Nhìn chung, các dự án trên thuộc dự án hỗ trợ kỹ thuật cho một mặt hàng, tại

một địa bàn hoặc những vấn đề chung về chính sách phát triển dịch vụ phân phối nên

giá trị tham khảo cũng có hạn chế.

Để thực hiện các chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước về phát triển thương mại

trong nước, thời gian qua Chính phủ đã ban hành Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14

tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ; Quyết định số 311/QĐ-TTg ngày 20

tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tiếp tục tổ chức thị

trường trong nước, tập trung phát triển thị trường nông thôn đến năm 2010”; Chỉ thị số

v

13/2004/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện

những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển thị trường nội địa; Quyết định số 23/QĐ-TTg

ngày 06 tháng 01 năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn

2010-2015, định hướng đến năm 2020”. Đồng thời, Bộ Thương mại (nay là Bộ Công

Thương) đã ban hành Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24 tháng 9 năm 2004

của Bộ Thương mại ban hành Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại quy định tiêu

chuẩn và phương thức quản lý hoạt động siêu thị và trung tâm thương mại ở Việt Nam.

Ngoài ra, còn có một số đề án nghiên cứu có liên quan như:

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2009), Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội

vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020. Dự án đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

vùng Đông Nam Bộ đến năm 2010; Trên cơ sở phân tích, đánh giá, dự báo các yếu tố và

điều kiện phát triển, Dự án đã xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển, phương

hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020

và các giải pháp để đạt mục tiêu với bước đi và lộ trình thích hợp.

- Bộ Công Thương (2011), Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm

thương mại cả nước thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Dự án tập trung

phân tích: (i) Tổng quan thực trạng phát triển thương mại cả nước thời kỳ 2001 - 2010;

(ii) Đánh giá thực trạng phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn

cả nước thời kỳ 2001 - 2010; (iii) Phân tích, dự báo xu hướng phát triển mạng lưới siêu

thị, trung tâm thương mại ở nước ta thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến 2030. Trên cơ

sở đó, Dự án đã xây dựng Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương

mại trên địa bàn cả nước thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 và đề xuất các giải

pháp và cơ chế chính sách thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm

thương mại thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến 2030.

- Bộ Công Thương (2010), Điều tra về mạng lưới phân phối hàng hóa thuộc

“Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước năm 2009”. Dự án điều tra và

đánh giá thực trạng, năng lực và nhu cầu phát triển mạng lưới phân phối các nhóm hàng

lương thực - thực phẩm, dệt may - da giầy tại các địa phương, các vùng trên địa bàn cả

nước, trong đó có vùng Đông Nam Bộ.

- Bảo Trung (2009), Phát triển thể chế giao dịch nông sản ở Việt Nam, Luận án

tiến sĩ kinh tế. Tác giả phân tích thể chế giao dịch nông sản ở 3 khía cạnh cấu trúc tổ

chức, cơ chế hoạt động và điều kiện vật chất. Các hình thức giao dịch nông sản được

vi

nghiên cứu chia thành 3 nhóm chính: Giao dịch giao ngay, sản xuất theo hợp đồng và

giao sau. Luận án đã phân tích và đề xuất hướng hoàn thiện giao dịch giao ngay dưới hai

hình thức (Giao dịch phân tán và giao dịch tập trung). Luận án cũng đề xuất một số giải

pháp hỗ trợ: Hoàn thiện hệ thống pháp luật; Nâng cao năng lực kinh doanh thương mại;

Quản lý hoạt động kinh doanh của người mua gom; Điều tiết cung cầu nông sản và tổ

chức lưu thông hàng hóa; và Phát triển các điều kiện vật chất cần thiết.

Luận án cũng phân tích thể chế sản xuất theo hợp đồng theo 5 mô hình (Tập

trung, trang trại hạt nhân, phi chính thức, đa chủ thể và trung gian). Để phát triển thể chế

giao dịch sản xuất theo hợp đồng, Luận án đã đề xuất hướng hoàn thiện thể chế cho các

mô hình và một số giải pháp: Hoàn thiện pháp luật; Tiêu chuẩn hóa chất lượng nông

sản; Hoàn thiện chính sách tích tụ đất đai; Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động tổ

hợp tác và hợp tác xã.

Về thể chế thị trường giao sau, Luận án đã phân tích các ưu, nhược điểm của các

hình thức giao dịch triển hạn, giao dịch kỳ hạn, giao dịch quyền chọn và đề xuất xây

dựng Sở giao dịch hàng hóa nông sản ở Việt Nam với một số giải pháp: Hoàn thiện

pháp luật liên quan đến giao dịch giao sau nông sản; Xây dựng và thực hiện chương

trình đào tạo cấp chứng chỉ hành nghề giao dịch hàng hóa nông sản.

- Phạm Huy Giang (2011), Phát triển hệ thống phân phối hiện đại dạng chuỗi siêu

thị bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế. Tác giả nghiên cứu về

phát triển hệ thống phân phối hiện đại dạng chuỗi siêu thị trên địa bàn thành phố Hà Nội

trên 3 giác độ gồm mô hình tổ chức, quản trị vận hành và nguồn lực của hệ thống phân

phối. Với đối tượng và phạm vi không gian đã được xác định, Luận án này chủ yếu tập

trung nghiên cứu các vấn đề lý thuyết, thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển hệ thống

phân phối bán lẻ hiện đại dạng chuỗi siêu thị bán lẻ, không đề cập đến các hệ thống phân

phối khác và cũng chỉ dừng lại ở phạm vi thành phố Hà Nội.

- Đinh Văn Thành (2005), Giải pháp phát triển liên kết dọc hàng nông sản trong

bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đề tài khoa học cấp Bộ, Viện Nghiên cứu Thương

mại, Bộ Công Thương. Đề tài nghiên cứu: (i) Luận giải về mặt lý thuyết việc tổ chức

điều phối theo ngành dọc trong kinh doanh nông nghiệp (Những giai đoạn hoạt động từ

sản xuất ở nông hộ đến chế biến, phân phối và tiêu dùng được hình thành như một chuỗi

theo ngành dọc; Các động lực, các yếu tố dẫn đến liên kết theo chiều dọc; Cơ sở lý

thuyết cho mô hình tổ chức điều phối theo ngành dọc và các hệ thống giao dịch tiêu thụ

vii

hàng hoá nông sản, tập trung phân tích sâu ba nhóm hình thức chủ yếu: Thị trường giao

ngay, giao dịch hợp đồng B2B và thị trường giao sau); (ii) Tổng quan thực trạng phát

triển nông nghiệp và tiêu thụ nông sản của nước ta hiện nay cũng như tác động của cơ

chế chính sách quản lý nhằm đổi mới trong lĩnh vực nông nghiệp và đề xuất những giải

pháp; (iii) đề xuất những kiến nghị nhằm chuẩn bị điều kiện cho việc triển khai chiến

lược thiết lập các hệ thống giao dịch nông sản ở Việt Nam.

- Đinh Văn Thành (2005), Đánh giá thực trạng và định hướng tổ chức các kênh

phân phối một số mặt hàng chủ yếu ở nước ta thời kỳ đến năm 2015, Đề tài khoa học

cấp Bộ, Viện Nghiên cứu Thương mại, Bộ Công Thương. Đề tài đã khái quát một số

vấn đề lý luận chung về tổ chức kênh phân phối hàng hoá; Phân tích những nhân tố tác

động đến tổ chức các kênh phân phối hàng hoá ở nước ta. Trên cơ sở đánh giá thực

trạng tổ chức các kênh phân phối một số mặt hàng chủ yếu giai đoạn 2001 - 2006 ở

nước ta (Kênh phân phối sắt thép, xi măng, phân bón, rau quả, thịt, hàng may mặc) và

dự báo xu hướng phát triển các kênh phân phối trong thời gian tới, tác giả đã xây dựng

quan điểm, mục tiêu cũng như định hướng tổ chức các kênh phân phối thời kỳ đến năm

2015. Tác giả đã xây dựng một hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm tổ chức hợp lý các

kênh phân phối hàng hoá ở Việt Nam trong thời gian tới, bao gồm: Những giải pháp về

phía Nhà nước (Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo ra môi

trường thuận lợi và ổn định cho phát triển hệ thống kênh phân phối; Đổi mới công tác

quy hoạch phát triển thương mại và rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch phát triển

kết cấu hạ tầng thương mại; Hoàn thiện hệ thống chính sách đầu tư phát triển hệ thống

phân phối hàng hoá), những giải pháp đối với doanh nghiệp (Xây dựng và thực thi chiến

lược phát triển kênh phân phối hàng hoá của doanh nghiệp; Hoàn thiện quản lý các dòng

chảy trong kênh phân phối; Nâng cao hiệu quả liên kết giữa các thành viên trong kênh

phân phối) và một số giải pháp cụ thể khác.

- Lê Trịnh Minh Châu (2004), Phát triển hệ thống phân phối hàng hoá Việt Nam

trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đề tài khoa học cấp Bộ, Viện Nghiên cứu

Thương mại, Bộ Công Thương. Với mục tiêu nhằm khái quát hoá một số vấn đề lý luận

về hệ thống phân phối, đánh giá thực trạng phát triển của hệ thống phân phối của Việt

Nam và đề xuất phương hướng và một số giải pháp nhằm phát triển hệ thống phân phối

của Việt Nam trong thời gian tới, tác giả đã tập trung: (i) Phân tích các yếu tố trong và

ngoài nước tác động đến sự phát triển hệ thống phân phối của Việt Nam. Trong đó, khái

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!